ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1904/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày 11
tháng 03 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2013
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày
03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án xác định chỉ số cải cách hành chính của
các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung
ương;
Thực hiện Quyết định số 100/QĐ-BNV
ngày 11/02/2014 của Bộ Nội vụ ban hành kế hoạch triển khai xác định chỉ số cải
cách hành chính năm 2013;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành kế hoạch triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính của tỉnh năm 2013,
cụ thể:
1. Mục đích:
Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2013 của tỉnh theo các tiêu chí, tiêu chí
thành phần được quy định trong Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh đã được Bộ Nội
vụ ban hành tại Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012.
2. Yêu cầu:
- Đánh giá thực chất, khách quan kết
quả cải cách hành chính năm 2013 của tỉnh;
- Đánh giá tương đối toàn diện các
lĩnh vực chủ yếu của cải cách hành chính, bao gồm 06 nhóm lĩnh vực được xác định
trong Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của UBND tỉnh.
3. Phương pháp
đánh giá:
- Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá,
cho điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh
thuộc lĩnh vực được phân công cho đơn vị, kèm theo tài liệu kiểm chứng. Đối với
những tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng, các Sở phải
có giải thích cụ thể bằng văn bản cách đánh giá, tính điểm để tổng hợp báo Bộ Nội
vụ (có mẫu báo cáo kèm theo);
- Sau khi có kết quả tự đánh giá của
từng đơn vị, các Sở: Nội vụ; Tư pháp; Tài chính; Thông tin và Truyền thông,
Khoa học và Công nghệ sẽ thống nhất đánh giá kết quả chung về chỉ số cải cách
hành chính năm 2013 của tỉnh.
4. Thời gian thực
hiện:
- Từ ngày 07/3/2014 đến ngày
18/3/2014: Các cơ quan, đơn vị được phân công tự đánh giá và gửi kết quả về cơ
quan chủ trì thực hiện kế hoạch (Sở Nội vụ).
- Từ ngày 19/3/2014 đến ngày
21/3/2014: Sở Nội vụ tổng hợp kết quả đánh giá của các đơn vị.
- Từ ngày 24/3/2014 đến ngày
28/3/2014: Các cơ quan, đơn vị thống nhất điểm cải cách hành chính chung của tỉnh;
tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ.
5. Phân công thực
hiện:
Để thực hiện hiệu quả việc đánh giá
chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của các đơn
vị, UBND tỉnh phân công như sau:
5.1. Sở Nội vụ
- Là cơ quan chủ trì tham mưu UBND tỉnh
thực hiện kế hoạch này; hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị tiến hành tự
đánh giá lĩnh vực đã được phân công; tham mưu UBND báo cáo kết quả tự đánh giá,
chấm điểm cho Bộ Nội vụ.
- Trực tiếp đánh giá, chấm điểm các
lĩnh vực: Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy nhà nước;
xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông (tại các mục 1, 4, 5, 8 của Chỉ số cải cách
hành chính cấp tỉnh).
5.2. Sở Tư pháp
- Đánh giá, chấm điểm lĩnh vực xây dựng
và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh (mục 2 của Chỉ số);
- Đánh giá, chấm điểm lĩnh vực cải
cách thủ tục hành chính (mục 3 của Chỉ số).
5.3. Sở Tài chính
Đánh giá, chấm điểm lĩnh vực đổi mới
cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập (mục 6
của Chỉ số).
5.4. Sở Thông tin và truyền thông
Đánh giá, chấm điểm tiêu chí ứng dụng
công nghệ thông tin của tỉnh (tiêu chí 7.1, mục 7 của Chỉ số).
5.5. Sở Khoa học và Công nghệ:
Đánh giá, chấm điểm tiêu chí ứng dụng
ISO trong hoạt động của cơ quan hành chính (tiêu chí 7.3, mục 7 của Chỉ số).
Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả đánh giá, chấm điểm của lĩnh vực được phân
công.
Các cơ quan, đơn vị tham khảo Bộ chỉ
số cải cách hành chính cấp tỉnh, các văn bản số: 932/BNV-CCHC ngày 20/3/2013;
1418/BNV-CCHC ngày 23/4/2013 của Bộ Nội vụ, biểu mẫu báo cáo tại địa chỉ website:
snv.dongnai.gov.vn).
Trong quá trình thực hiện kế hoạch, nếu
có vướng mắc, phát sinh, các đơn vị báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Sở Nội
vụ) để chỉ đạo, xử lý kịp thời./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các phó CT UBND tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ; Tài chính; Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và
Công nghệ;
- Chánh, PVP. UBND tỉnh (HCTH);
- Lưu: VT, Sở Nội vụ (02 bản).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
MẪU BÁO CÁO
(Kèm
theo Kế hoạch số 1904/KH-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày tháng năm……
|
BÁO CÁO
Về đánh giá, chấm
điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực………………….
Báo cáo về đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí
thành phần chỉ số Cải cách hành chính về lĩnh vực ……………….. đã được phân, cụ thể:
- Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm tiêu
chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính (xin gửi kèm theo).
- Các tài liệu kiểm chứng gửi kèm theo Bảng tổng hợp.
- Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần
không có tài liệu kiểm chứng thì phải diễn giải đầy đủ, cụ thể cách đánh giá,
tính điểm kèm theo Bảng tổng hợp.
Nơi nhận:
- Sở Nội vụ;
- …..
|
THỦ TRƯỞNG
|
MẪU
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ
(Kèm theo Kế hoạch
số 1904/KH-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh)
BẢNG TỔNG HỢP KẾT
QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CCHC
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tự đánh
giá
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
|
Ví dụ: Kế hoạch CCHC số 42/KH-UBND ngày
28/12/2012
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời (trong Quý
IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực
theo Chương trình CCHC của Chính phủ và bố trí kinh phí triển khai
|
|
|
1.1.3
|
Các kết quả phải đạt được xác định rõ ràng, cụ thể
và định rõ trách nhiệm triển khai của cơ quan, tổ chức
|
|
|
1.1.4
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
|
Ví dụ:
- Báo cáo số 235/BC-UBND ngày 13/3/2013 báo cáo
CCHC quý I;
- Báo cáo số 450/BC-UBND ngày 10/6/2013 báo cáo
CCHC 6 tháng;
- ………….
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (2 báo cáo quý, báo cáo 6
tháng và báo cáo năm)
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn
|
|
|
1.2.3
|
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện (có KHKT riêng hoặc nằm trong kế
hoạch CCHC năm)
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
|
|
1.4.1
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC (Có kế hoạch tuyên
truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm)
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
|
|
1.5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
|
|
1.5.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua,
khen thưởng
|
|
|
1.5.2
|
Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT TẠI TỈNH
|
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh
|
|
|
2.1.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch xây dựng VBQPPL hàng
năm của tỉnh đã được phê duyệt
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
|
|
|
2.2
|
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
|
|
2.2.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả rà soát
|
|
|
2.3
|
Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại
tỉnh
|
|
|
2.3.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện VBQPPL do Trung ương
ban hành
|
|
|
2.3.2
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra việc thực hiện VBQPPL
tại tỉnh
|
|
|
2.3.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
|
|
2.3.4
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của tỉnh
theo quy định của Chính phủ
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát
|
|
|
3.1.4
|
Cập nhật, công bố TTHC theo quy định của Chính phủ
|
|
|
3.1.5
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
|
|
3.1.6
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả
|
|
Ví dụ: Biểu thống kê tổng số cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; danh sách các cơ quan, đơn vị đã
công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
3.2.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định
trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của tỉnh
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của Chính phủ, các bộ về
tổ chức bộ máy
|
|
|
4.3
|
Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của
các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện
|
|
|
4.3.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra
|
|
|
4.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
|
|
4.4
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
|
|
4.4.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do
Chính phủ ban hành
|
|
|
4.4.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các
nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện và các đơn vị trực thuộc
|
|
|
4.4.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm
tra
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
|
5.1
|
Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị
trí việc làm
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan hành chính (Sở và tương đương ở tỉnh,
phòng và tương đương ở huyện) có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được
phê duyệt
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, thuộc
huyện có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
|
|
5.1.3
|
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo
vị trí việc làm được phê duyệt
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên
chức
|
|
|
5.2.1
|
Tỷ lệ cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện thực
hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện
thực hiện đúng quy định về tuyển dụng viên chức
|
|
|
5.2.3
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành
chính cấp huyện thực hiện bố trí công chức theo đúng quy định của vị trí việc
làm và ngạch công chức
|
|
|
5.2.4
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, thuộc
huyện thực hiện bố trí viên chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và chức
danh nghề nghiệp
|
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức
|
|
|
5.3.1
|
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức
hàng năm của tỉnh
|
|
|
5.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công
chức của tỉnh
|
|
|
5.4
|
Đổi mới công tác quản lý công chức
|
|
|
5.4.1
|
Đánh giá công chức trên cơ sở kết quả thực hiện
nhiệm vụ được giao
|
|
|
5.4.2
|
Thực hiện thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh
tranh
|
|
|
5.4.3
|
Thực hiện thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào
các chức danh lãnh đạo cấp sở và tương đương trở xuống
|
|
|
5.4.4
|
Chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy
hành chính
|
|
|
5.6
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
|
|
5.6.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã
|
|
|
5.6.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
|
|
5.6.3
|
Tỷ lệ số cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
|
|
6
|
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí
hành chính tại cơ quan hành chính
|
|
|
6.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành
chính cấp huyện triển khai thực hiện
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
6.2.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện
triển khai thực hiện cơ chế
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại
các tổ chức khoa học và công nghệ công lập
|
|
|
6.3.1
|
Tỷ lệ tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc
tỉnh, thuộc huyện thực hiện đề án chuyển đổi cơ chế hoạt động đã được phê duyệt
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh (trong
Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành
chính cấp huyện triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính
cấp huyện sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc
|
|
|
7.1.6
|
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
7.1.7
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành
chính cấp huyện có Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử
|
|
|
7.3
|
Áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan
hành chính
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành
chính cấp huyện được cấp chứng chỉ ISO
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã được cấp chứng chỉ
ISO
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành
chính cấp huyện thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động
|
|
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG
|
|
|
8.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
|
|
8.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có giải quyết
công việc liên quan trực tiếp tới tổ chức, cá nhân triển khai cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
|
|
8.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp huyện triển khai cơ
chế một cửa, một cửa liên thông (trừ các huyện được Thủ tướng Chính phủ
cho phép chưa thực hiện)
|
|
|
8.1.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã triển khai cơ chế
một cửa, một cửa liên thông (trừ các xã được Thủ tướng Chính phủ cho phép
chưa thực hiện)
|
|
|
8.2
|
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
|
|
8.2.1
|
Số lượng các TTHC thực hiện ở địa phương được giải
quyết theo cơ chế một cửa
|
|
|
8.2.2
|
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên
thông
|
|
|
8.3
|
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và mức
độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
|
|
8.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành
chính cấp huyện đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định
|
|
|
8.3.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông hiện đại
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM TỰ
ĐÁNH GIÁ
|
|
|
Nơi nhận:
- Sở Nội vụ;
- …
|
THỦ TRƯỞNG
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-……..
|
Đồng Nai,
ngày tháng 3 năm 2014
|
BÁO CÁO
Giải trình việc tự đánh giá, chấm điểm
các tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng
Thực hiện Kế hoạch số
/KH-UBND ngày /3/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở……….
giải trình việc tự đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí (viết tắt là TC),
tiêu chí thành phần (viết tắt là TCTP) trong chỉ số cải cách hành chính không
có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung đánh
giá, chấm điểm, cụ thể:
- TCTP 1.4.2:…………………………………………………………………………………
- TCTP 2.3.1:…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Sở Nội vụ;
- Lưu: VT,….
|
THỦ TRƯỞNG
|