ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 174/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
06 tháng 12 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2014
Thực hiện Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ; các Kế hoạch cải
cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020, giai đoạn 2011 - 2015, Đề án tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách
hành chính đến năm 2020 của tỉnh Đồng Tháp và trên cơ sở tình hình thực tế tại
địa phương, Ủy ban nhân dân Tỉnh xây dựng
kế hoạch cải cách hành chính năm 2014, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; xây dựng nền hành chính dân chủ, trong sạch,
vững mạnh, từng bước hiện đại; đội ngũ cán bộ, công chức có đủ phẩm chất và
năng lực; hệ thống các cơ quan nhà nước hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng
yêu cầu phát triển nhanh, toàn diện, bền vững.
- Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền về cải cách hành chính bằng nhiều hình thức; thực hiện việc trao đổi,
đối thoại với tổ chức, công dân trên các phương tiện truyền thông.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trên
địa bàn tỉnh căn cứ vào nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tế tại cơ quan,
đơn vị mình tiến hành xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả công tác cải cách hành chính trong năm 2014.
II. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác thông tin, tuyên
truyền
- Tổ chức tuyên truyền công tác cải cách hành chính
trong nội bộ cơ quan, đơn vị, địa phương bằng nhiều hình thức thích hợp, nhất
là tuyên truyền việc thực thi đơn giản hóa
thủ tục hành chính.
- Duy trì và nâng cao chất lượng chuyên mục Cải
cách hành chính; cập nhật và đăng tải các bài viết, thông tin hoạt động cải
cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức các hội thi tìm hiểu về cải cách hành
chính trong cán bộ, công chức, viên chức; các chương trình gặp gỡ và đối thoại
với Lãnh đạo Tỉnh trên sóng phát thanh và truyền hình.
2. Cải cách thể chế
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật thuộc thẩm quyền của tỉnh trên cơ sở đổi mới quy trình xây dựng, ban
hành văn bản quy phạm pháp luật trong thực hiện việc lấy ý kiến rộng rãi trong
dân và đối tượng bị điều chỉnh trước khi ban hành văn bản quy phạm pháp luật hoặc
cơ chế, chính sách.
- Nhanh chóng triển khai, phổ biến các văn bản quy
phạm pháp luật để cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân biết, thực hiện đúng
pháp luật.
- Thường xuyên rà soát và kịp thời tham mưu, đề xuất
cấp có thẩm quyền hủy bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật
mới ban hành.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Đẩy mạnh thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành
chính theo kế hoạch và chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Đảm bảo kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của địa phương theo quy định của pháp luật.
- Triển khai thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
- Kiện toàn tổ chức bộ máy của các sở, ngành tỉnh,
cấp huyện theo quy định của pháp luật và phù hợp
thực tiễn.
- Sửa đổi, bổ sung, ban hành các Quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các ngành, các cấp và kiến nghị xử
lý những nhiệm vụ trùng lắp, chồng chéo.
- Đẩy mạnh phân cấp quản lý giữa Ủy ban nhân dân Tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh,
cấp huyện và giữa cấp huyện với cấp xã, đảm bảo tương ứng giữa nhiệm vụ, thẩm
quyền, trách nhiệm, đồng bộ với nguồn lực tài chính, phù hợp với năng lực của cán bộ, công chức và các điều kiện cần
thiết khác.
- Kiện toàn các tổ chức tư vấn phối hợp liên ngành (Hội đồng, Ban Chỉ đạo) do Ủy
ban nhân dân thành lập theo hướng giao cho một cơ quan hành chính chủ trì phối
hợp với các cơ quan khác trong tổ chức thực hiện.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giải quyết công
việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; mở rộng việc thực hiện đối với tất
cả các lĩnh vực, công việc liên quan đến tổ chức,
công dân tại tất cả các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong năm 2014.
- Triển khai Kế hoạch khảo sát trực tuyến mức độ
hài lòng của của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công và công chức
làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả; Kế hoạch nâng cao năng lực đội
ngũ công chức trực tiếp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
- Đẩy nhanh việc ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện liên thông giữa các cơ quan
trong cùng cấp hành chính và giữa các cấp hành chính nhằm nâng cao tính công khai, minh bạch và giải quyết tốt công việc của người dân, doanh nghiệp.
5.
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có
phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực, tận tụy phục vụ nhân dân; nâng cao trách
nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức,
viên chức.
- Xác định cơ cấu cán bộ, công chức, xây dựng vị
trí việc làm theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức, kể cả
cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý để làm cơ sở xác định biên chế, tuyển dụng
và quy hoạch đào tạo, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức.
- Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức,
đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, chọn người có đủ tiêu chuẩn, phẩm chất
đạo đức, năng lực vào bộ máy nhà nước.
- Xây dựng và triển khai Đề án thí điểm đánh giá
công chức bằng phần mềm tin học nhằm đổi mới công
tác đánh giá, nhận xét đối với cán bộ, công chức, đảm bảo trung thực, khách
quan và đúng với thành tích, kết quả thực thi công vụ, nhiệm vụ của từng cán bộ,
công chức.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án thí điểm thi
tuyển vị trí lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp trong năm 2014.
- Đổi mới phân cấp quản lý công tác cán bộ, công chức,
đảm bảo đồng bộ với phân cấp nhiệm vụ và kinh phí.
- Mở rộng việc ứng dụng phần mềm quản lý hồ sơ điện
tử cán bộ, công chức đến viên chức sự nghiệp công lập và cán bộ, công chức cấp
xã.
6. Cải cách tài chính công
- Thực hiện phân cấp tài chính và ngân sách, kinh
phí phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của từng sở,
ngành, cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với tất cả cơ quan
hành chính các cấp, kể cả cấp xã.
- Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với tất cả đơn vị sự nghiệp
công lập.
- Triển khai thực hiện rộng rãi cơ chế khoán cho tư nhân và các tổ chức ngoài nhà nước
một số loại dịch vụ công như vệ sinh công cộng, vệ sinh đô thị, cấp, thoát nước, cây xanh, công viên, ánh sáng,...;
đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ công.
- Thực hiện dân chủ, công khai và minh bạch về tài
chính công.
7. Hiện đại hóa hành chính
- Nâng cấp hệ thống mạng diện rộng của Tỉnh, của
các sở, ban, ngành Tỉnh, của huyện, thị xã, thành phố và từng bước mở rộng đến
cấp xã.
- Cổng Thông tin điện tử của Tỉnh, Trang Thông tin
điện tử của các cơ quan hành chính cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định; đưa
các thủ tục hành chính lên mức 3 và từng bước giải quyết thủ tục hành chính thông
qua hồ sơ điện tử.
- Duy trì, mở rộng và cải tiến việc áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan hành chính
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh.
- Hoàn thiện và mở rộng phần mềm Một cửa điện tử tại
huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh để người dân có thể tra cứu kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua internet, điện thoại hoặc tổng đài nhắn tin tự động.
- Triển khai phần mềm văn phòng điện tử đến một số
cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện.
- Tăng cường đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ
sở các cơ quan hành chính, nhất là ở cấp
xã, đảm bảo có đủ diện tích làm việc, phương tiện, trang thiết bị hiện đại cần
thiết nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước và phục vụ tốt
nhân dân, doanh nghiệp.
8. Công tác chỉ đạo, điều hành
cải cách hành chính
- Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra
công tác cải cách hành chính năm 2014 của Tỉnh.
- Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, triển
khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ về cải cách hành chính.
- Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, công
tác cải cách hành chính được đưa vào nội dung kỳ họp của Ủy ban nhân dân Tỉnh để đánh giá tình hình, kết
quả thực hiện và đề ra giải pháp đẩy mạnh việc thực hiện cải cách hành chính tại
các ngành, các cấp.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Số TT
|
Nội dung thực hiện
|
Sản phẩm
|
Cơ quan, đơn vị
chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị
phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến
|
Ghi chú
|
1.
|
Công tác thông tin,
tuyên truyền
|
a)
|
Tăng cường tuyên truyền cải cách hành chính trong nội bộ từng cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Các hình thức
thích hợp
|
Cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong
năm
|
Kinh phí tự chủ
|
|
b)
|
Tổ chức Hội thi tìm hiểu về cải cách hành chính cấp
huyện
|
Hội thi
|
UBND cấp huyện (các
huyện chưa tổ chức)
|
Sở Nội vụ
|
Theo Kế hoạch tổ
chức tại các huyện có điều kiện
|
45 tr/ huyện
|
NS tỉnh 05tr;huyện
40tr
|
c)
|
Tổ chức Hội
thi tìm hiểu về cải cách hành chính cấp tỉnh
|
Hội thi
|
Sở Nội vụ tham mưu
|
UBND cấp
huyện
|
Trong tháng 7
|
70 tr
|
NS tỉnh
|
d)
|
Duy trì và nâng cao chất lượng chuyên mục Cải
cách hành chính trên sóng phát thanh và truyền hình tỉnh
|
Các chuyên mục
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh
|
Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Mỗi tháng 02 kỳ
|
05tr/ kỳ
|
NS tỉnh
|
đ)
|
Chương trình Đồng hành cùng nhân dân
|
Các buổi đối thoại
|
Đài PT-TH Đồng
Tháp
|
Các cơ quan có
liên quan
|
Mỗi quý 01 kỳ
|
Kinh phí tự chủ
|
|
e)
|
Đăng các bài viết, thông tin hoạt động cải cách
hành chính trên chuyên trang cải cách hành chính và tổ chức diễn đàn trao đổi
ý kiến trên Báo ĐT
|
Bài viết, thông
tin
|
Báo Đồng Tháp
|
Sở Nội vụ
|
Mỗi tháng một kỳ
|
10 tr/kỳ
|
NS tỉnh
|
g)
|
Cập nhật mục tin cải cách hành chính trên cổng
thông tin điện tử của Tỉnh
|
Bài viết, thông
tin
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ, Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Thường xuyên trong
năm
|
Theo quy định
|
|
h)
|
Tuyên truyền trên Đài Truyền thanh huyện, thị xã,
thành phố
|
Tin, bài
|
UBND và Đài Truyền thanh cấp huyện
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình Tỉnh
|
Hằng tuần trong
tháng
|
Theo quy định
|
NS huyện
|
i)
|
Tuyên truyền việc thực thi đơn giản hóa thủ tục
hành chính
|
Các hình thức
thích hợp
|
Sở Tư pháp, Đài
Phát thanh và Truyền hình, Báo Đồng Tháp
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Theo Kế hoạch
|
Kinh phí tự chủ
|
|
k)
|
Tổ chức đi tham quan, học tập các mô hình, kinh
nghiệm hay trong thực hiện cải cách hành chính ở các địa phương khác
|
Chuyến tham quan,
học tập
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành tỉnh và huyện, thị xã, thành phố có
điều kiện
|
Trong năm 2014
|
50 tr
|
NS tỉnh
|
2.
|
Cải cách thể chế
|
a)
|
Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của
sở, ban, ngành tỉnh, địa phương
|
Kế hoạch
|
Các sở, ngành tỉnh,UBND
cấp huyện, cấp xã
|
|
Trong tháng
01/2014
|
Kinh phí tự chủ
|
|
b)
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền
quản lý và tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp thực tiễn
|
- Báo cáo kết quả
rà soát;
-Quyết định công bố
văn bản
|
Sở Tư pháp, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh
|
Theo Kế hoạch của
Hội đồng rà soát văn bản
|
Theo Kế hoạch
|
|
3.
|
Cải cách thủ tục hành
chính
|
a)
|
Hệ thống, công bố thủ tục hành chính theo quy định
hiện hành và xây dựng quy trình giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh (kể cả cấp huyện, cấp xã)
|
Quyết định công bố
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Sở Tư pháp, Sở Nội
vụ
|
Thường xuyên trong
năm khi có quy định mới của pháp luật
|
Kinh phí tự chủ
|
|
b)
|
Thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy
định của Chính phủ để quyết định hoặc kiến nghị các cấp thẩm quyền bãi bỏ, hủy
bỏ, sửa đổi, bổ sung các thủ tục không còn phù hợp
|
Quyết định hoặc
văn bản kiến nghị
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Theo tiến độ kế hoạch
của Văn phòng Chính phủ
|
Theo Kế hoạch
|
|
4.
|
Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước
|
a)
|
Đề xuất kiện toàn tổ chức bộ máy của ngành, huyện cho phù hợp thực tiễn và quy
định của pháp luật
|
Quyết định kiện
toàn tổ chức bộ máy
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2014
|
Kinh phí tự chủ
|
|
b)
|
Đề xuất sửa đổi Quy định cụ thể chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các ngành, các cấp và kiến nghị xử lý những
nhiệm vụ trùng lắp, chồng chéo
|
Quyết định ban
hành Quy định hoặc văn bản đề xuất xử lý
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Khi có văn bản
pháp luật mới
|
Kinh phí tự chủ
|
|
c)
|
Rà soát, đề xuất thực hiện phân cấp quản lý nhà
nước
|
Quyết định phân cấp,
ủy quyền
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ, Sở Tư
pháp, Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong năm 2014
|
Kinh phí tự chủ
|
|
d)
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện đề án đổi mới quản
lý đơn vị sự nghiệp công lập
|
Đề án đổi mới quản
lý đơn vị sự nghiệp công lập
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Khi có hướng dẫn của
Trung ương
|
Theo hướng dẫn
|
|
đ)
|
Khảo sát sự hài lòng của tổ chức công dân đối với
dịch vụ hành chính công
|
Chỉ số khảo sát
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành tỉnh
và huyện, thị xã, thành phố
|
Trong năm 2014
|
50 tr
|
NS Tỉnh
|
5.
|
Xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
|
a)
|
Xây dựng Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2014 của ngành, địa phương
|
Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong tháng
01/2014
|
Theo Kế hoạch
|
|
b)
|
Cập nhật, khai thác và sử dụng phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
Văn bản triển khai
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2014
|
Theo Đề án
|
|
c)
|
Thực hiện chuyển đổi vị trí một số chức danh công
chức, viên chức theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP
|
Quyết định chuyển
đổi vị trí
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2014
|
Kinh phí tự chủ
|
|
d)
|
Xây dựng đề
án xác định vị trí việc làm trong từng cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
|
Đề án xác định vị
trí việc làm
|
Các sở, ban, ngành tỉnh,UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Theo Kế hoạch
|
Theo Đề án
|
|
đ)
|
Triển khai Đề án thí điểm thi tuyển vị trí lãnh đạo
|
Tổ chức thi tuyển
và bổ nhiệm người đạt yêu cầu
|
Các cơ quan, địa
phương được chọn thí điểm
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2014
|
Theo Đề án
|
|
e)
|
Tập huấn cải cách hành chính, cách thức giao tiếp
với tổ chức, công dân và nghiệp vụ thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông
|
Buổi tập huấn
|
UBND cấp huyện, Sở Nội vụ và các sở, ngành tỉnh
liên quan
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2014
|
20 tr
|
NS tỉnh
|
g)
|
Triển khai Đề án
thí điểm đánh giá kết quả làm việc của công chức bằng phần mềm tin học
|
Kết quả đánh giá công chức
|
Các cơ quan, địa
phương được chọn thí điểm
|
Sở Nội vụ, Trung tâm Tin học, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2014
|
Theo Đề án
|
|
6.
|
Cải cách tài chính
công
|
a)
|
Triển khai các quy định về giao quyền tự chủ về
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính (kể cả
cấp xã) và đơn vị sự nghiệp
|
Quyết định thực hiện
|
Sở Tài Chính, UBND cấp huyện và cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Khi có văn bản mới
|
Kinh phí tự chủ
|
|
b)
|
Triển khai Đề án cải cách tiền lương và các văn bản
về chế độ tiền lương, phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
Văn bản triển khai
|
Sở Nội vụ, Sở Tài
chính, Sở LĐTB&XH
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Trong năm 2014
|
Theo Đề án
|
|
c)
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện đề án đổi mới quản
lý kinh phí đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
|
Đề án đổi mới quản
lý kinh phí
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Khi có hướng dẫn của
Trung ương
|
Theo Đề án
|
|
d)
|
Rà soát và kiến nghị sửa đổi hoặc bãi bỏ một số
loại phí, lệ phí, quỹ và các quy định về huy động sức đóng góp của nhân dân
|
Văn bản kiến nghị
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Trong năm 2014
|
Kinh phí tự chủ
|
|
7.
|
Hiện đại hóa hành
chính
|
a)
|
Hoàn thiện và mở rộng cơ chế một cửa điện tử ở cấp
huyện
|
Văn bản triển khai
|
Sở TT&TT và UBND huyện được chọn thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Trong năm 2014
|
Theo Kế hoạch
|
|
b)
|
Xây dựng và triển khai dự án văn phòng điện tử
trong các cơ quan hành chính
|
Văn bản triển khai
|
Sở TT&TT và
các cơ quan, địa phương được chọn thực hiện
|
|
Trong năm 2014
|
Theo Dự án
|
|
c)
|
Cung cấp thủ tục hành chính trên Cổng thông tin
điện tử của Tỉnh ở mức 3 đối với một số lĩnh vực, công việc
|
Văn bản triển khai
|
Sở TT&TT, VP.UBND tỉnh, Sở
NV
|
Các sở, ban, ngành có đủ điều kiện
|
Trong năm 2014
|
Theo Kế hoạch
|
|
d)
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
9001:2008
|
Văn bản triển khai
|
Các cơ quan, đơn vị
đã và chuẩn bị được công nhận
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Trong năm 2014
|
Theo Kế hoạch
|
|
đ)
|
Khảo sát trực tuyến mức độ hài lòng của tổ chức
công dân đối với dịch vụ hành chính công và công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Kết quả khảo sát
|
Các địa phương được
chọn thực hiện
|
Sở Nội vụ, Trung tâm Tin học, Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Trong năm 2014
|
Theo Kế hoạch
|
|
e)
|
Xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
Văn bản triển khai
|
Các cơ quan, địa
phương được ghi kế hoạch
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Trong năm 2014
|
Theo Đề án
|
|
8.
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính
|
a)
|
Kiểm tra cải cách hành chính
|
-Kế hoạch kiểm tra
- Báo cáo kết quả
kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở: TP, TC,
XD, TN&MT; BDV.TU, Ban Pháp chế HĐND tỉnh, Đài PT&TH, Báo ĐT
|
Theo kế hoạch và đột
xuất khi có yêu cầu
|
Kinh phí kiểm tra
|
|
b)
|
Kiểm tra công vụ, công chức
|
-Kế hoạch kiểm tra
- Báo cáo kết quả
kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Định kỳ hàng quý
và đột xuất khi có yêu cầu
|
Kinh phí tự chủ
|
|
c)
|
Đánh giá, xếp loại kết
quả thực hiện cải cách hành chính
|
Thông báo kết quả
xếp loại
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Các Sở: NV, TP,
TC, KH&ĐT, XD, TN&MT
|
Tháng 12/2014
|
50 triệu đồng
|
|
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố căn cứ
vào Kế hoạch này tiến hành xây dựng kế hoạch
cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; triển khai thực hiện
các nội dung, nhiệm vụ về cải cách hành chính, bố trí đủ nhân lực và điều kiện
đảm bảo hoàn thành những công việc được giao; định kỳ quý, 6 tháng và năm báo
cáo về Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ)
để theo dõi, tổng hợp và báo cáo theo quy
định.
Đối với cơ quan được giao chủ trì các nhiệm vụ về
công tác thông tin, tuyên truyền, có trách nhiệm phối
hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch, lập dự toán xin kinh phí hoặc bố
trí từ nguồn kinh phí tự chủ và phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện
các nhiệm vụ được phân công.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch
này; đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh về các
biện pháp cần thiết bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ. Đồng
thời, phối hợp với các sở, ngành tỉnh có
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh
đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc,
đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kịp thời báo cáo, đề
xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ)
xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- BCĐ.CCHC của Chính phủ;
- VP.CP (I, II); Bộ Nội vụ;
- Vụ CCHC; CQTT phía Nam BNV;
- TT/TU; TT/HĐND Tỉnh;
- CT, Các PCT/UBND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- BCĐ Phòng, chống tham nhũng Tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT, T(HC).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|