Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 1852/KH-UBND năm 2016 thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Số hiệu 1852/KH-UBND
Ngày ban hành 13/07/2016
Ngày có hiệu lực 13/07/2016
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Trịnh Hữu Khang
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1852/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 13 tháng 07 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của chính phủ về phổ cập giáo dục xóa mù chữ;

Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BGD ĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

Căn cứ Chương trình số 52-CTr/TU ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Tỉnh ủy Cao Bằng về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Cao Bằng lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020;

Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Nâng cao mặt bằng dân trí, củng cố, nâng cao chất lượng kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở, xóa mù chữ (PCGD, XMC).

- Từng bước nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

2. Mc tiêu cthể

2.1. Đối với phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi

- Có 199/199 đơn vị cấp xã và 13/13 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn PCGDMNTNT.

- 100% phòng học cho các lớp mẫu giáo năm tuổi đạt chuẩn theo quy định; tiếp tục trang bị đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu cho các lớp mẫu giáo dưới 5 tuổi.

- Duy trì tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đến trường đạt 99% trở lên; huy động 25% trẻ vào nhà trẻ, 95% trở lên trẻ vào mẫu giáo; đảm bảo 100% trẻ được học 2 buổi/ngày.

- Nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở các độ tuổi. Hạ thấp tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng ở thể nhẹ cân và thấp còi xuống dưới 8%.

- Bảo đảm đủ giáo viên theo quy định. Có 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo, trong đó trên chuẩn đào tạo đạt trên 60% trở lên.

2.2. Đối với phổ cập giáo dục tiểu học

- Huy động trẻ đi học đúng độ tuổi ở tiểu học đạt 99% trở lên; tỷ lệ trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt trên 94%.

- Đảm bảo tỷ lệ giáo viên/lớp theo quy định, duy trì ổn định về số lượng, đồng bộ về cơ cấu; 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo, trong đó có trên 70% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn.

- Phấn đấu đến năm 2020 toàn tỉnh có 100% các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, trong đó 70 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, tỷ lệ 35%.

2.3. Đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở

Đến năm 2020, duy trì 100% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1, trong đó có từ 60% số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2, 3 trở lên, có ít nhất 30% số xã, phường, thị trấn trở lên đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.

2.4. Xóa mù chữ

100% xã, phường, thị trấn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi duy trì vững chắc đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; đối với các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1; trên 96% số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi đạt chuẩn biết chữ mức độ 2; đối với các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 95% số người trong độ tuổi từ 15-35 đạt chuẩn biết chữ mức độ 2.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Tăng cường công tác chỉ đạo, tuyên truyền về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

[...]