Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2023 phân bổ chỉ tiêu trồng cây phân tán giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 181/KH-UBND
Ngày ban hành 15/06/2023
Ngày có hiệu lực 15/06/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Nguyễn Văn Khước
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 181/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 6 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

PHÂN BỔ CHỈ TIÊU TRỒNG CÂY PHÂN TÁN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh phân tán giai đoạn 2021 - 2025”;

Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐHXVII ngày 16/11/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ XVII nhiệm kỳ 2020 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 09/6/02/2021 của UBND tỉnh về ban hành điều kiện, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Vĩnh Phúc;

Nhằm thực hiện tổng thể Chương trình “Trồng một tỷ cây xanh trong giai đoạn 2021-2025” của Thủ tướng Chính phủ phát động tại Kỳ họp lần thứ 10, Quốc hội khóa XIV và Nghị quyết số 178/NQ-CP ngày 12/12/2020 của Chính phủ; trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 132/TTr- SNN&PTNT ngày 25/05/2023 và Văn bản số 1334/SNN&PTNT-CCKL ngày

01/6/2023, UBND tỉnh Ban hành Kế hoạch trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Tổ chức, thực hiện Kế hoạch trồng cây phân tán giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh gắn với tuyên truyền, giáo dục về mục đích, ý nghĩa của việc trồng cây.

- Cụ thể hóa Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh phân tán giai đoạn 2021 - 2025”, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy, chính quyền, cộng đồng dân cư và người dân đối với công tác phát triển rừng và trồng cây xanh; nâng cao chất lượng và giá trị các hệ sinh thái rừng, phát huy được vai trò của rừng và cây xanh đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái, cảnh quan thiên nhiên và hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí hậu.

- Giữ ổn định tỷ lệ che phủ rừng 25% theo chỉ tiêu Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ XVII nhiệm kỳ 2020 - 2025 giao tại Nghị quyết số 01-NQ/ĐHXVII ngày 16/11/2020.

2. Yêu cầu:

- Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, phải tạo được phong trào mạnh mẽ, huy động được mọi tầng lớp nhân dân, mọi tổ chức, cơ quan, trường học, đơn vị lực lượng vũ trang tích cực tham gia trồng cây; tổ chức thực hiện kế hoạch phải đảm bảo thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm, không phô trương hình thức.

- Lựa chọn loài cây trồng có chất lượng tốt, có giá trị nhiều mặt và phù hợp với điều kiện đất đai của từng địa phương, đơn vị.

- Cây trồng phải có địa điểm cụ thể; được giao cho các tổ chức, cá nhân chăm sóc, quản lý, bảo vệ, đảm bảo cây sau khi trồng được sinh trưởng - phát triển tốt.

- Tăng cường xã hội hóa, thu hút mọi nguồn lực từ các thành phần kinh tế và lồng ghép các chương trình dự án phát triển kinh tế xã hội để trồng trên 4,005 triệu cây phân tán trên toàn tỉnh đến năm 2025.

- Vận động toàn thể nhân dân tham gia trồng cây.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

Giai đoạn 2021 - 2025, trồng trên 4,005 triệu cây phân tán phù hợp với điều kiện sinh thái, quy hoạch và quỹ đất hiện có tại các huyện, thành phố của tỉnh; ưu tiên trồng cây bản địa, thân gỗ, đa mục đích, có giá trị kinh tế, bảo vệ môi trường, tác dụng phòng hộ và tạo cảnh quan đẹp như: Lim xanh, xà cừ, lát hoa, sưa, sao, bằng lăng, phượng, long não, bàng, thông, keo, bạch đàn, hoa giấy, chuỗi ngọc, muồng hoàng yến... cụ thể như sau:

1. Chỉ tiêu giao cho các huyện, thành phố thực hiện:

TT

Tên huyện, thành phố

ĐVT

Chỉ tiêu trồng cây phân tán giai đoạn 2021-2025

Tổng số

2021

2022

2023

2024

2025

1

Huyện Yên Lạc

1000 cây

87,00

25,74

6,84

14,00

22,00

18,42

2

Huyện Bình Xuyên

1000 cây

655,00

130,83

130,71

126,00

134,00

133,46

3

TP. Vĩnh Yên

1000 cây

125,00

29,33

24,26

35,00

18,00

18,41

4

Huyện Vĩnh Tường

1000 cây

106,00

45,32

18,82

20,20

11,00

10,66

5

Huyện Lập Thạch

1000 cây

680,00

120,10

69,70

180,00

160,00

150,20

6

Huyện Sông Lô

1000 cây

700,00

179,48

115,00

140,00

133,00

132,52

7

Huyện Tam Đảo

1000 cây

700,00

206,15

112,56

140,00

121,00

120,29

8

Huyện Tam Dương

1000 cây

253,00

76,50

44,29

65,80

34,00

32,41

9

TP. Phúc Yên

1000 cây

700,00

201,88

102,60

154,00

121,00

120,52

 

Tổng cộng

1000 cây

4.006,00

1.015,33

624,78

875,00

754,00

736,89

Lưu ý: Chỉ tiêu trồng cây phân tán năm 2023 tại Kế hoạch số 320/KH- UBND ngày 30/12/2022 trên địa bàn các huyện, thành phố được điều chỉnh và thực hiện theo kế hoạch này.

2. Về cây giống:

Các địa phương chủ động chuẩn bị đủ số lượng, cây giống có chất lượng với loài cây và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp các tiêu chuẩn, kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật cụ thể, trên cơ sở kế hoạch trồng cây hằng năm và điều kiện thực tế của địa phương.

- Đối với cây có bầu: Kích thước bầu tối thiểu là 6x10 cm, tuổi cây từ 02 đến 05 tháng đối với cây mô (kể từ khi mầm mô được cấy vào bầu) hoặc từ 02 đến 04 tháng đối với cây hom (kể từ khi hom được cấy vào bầu); đường kính cổ rễ từ 0,3 đến 0,4 cm; chiều cao vút ngọn từ 25 đến 35 cm; cây không bị sâu bệnh, không cụt ngọn, bộ rễ phát triển tốt, nhiều rễ phụ, có từ 10 đến 15 l á trở lên và có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt.

- Đối với cây để trồng trên dải phân cách, hè phố, ven quốc lộ, trong công viên, vườn hoa đảm bảo theo quy định tại Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể:

+ Lựa chọn loài cây ít sâu bệnh; thân đẹp, dáng đẹp; rễ ăn sâu, không có rễ nổi; lá xanh quanh năm, không rụng lá trơ cành hoặc cây có giai đoạn rụng lá trơ cành vào mùa đông nhưng dáng đẹp, màu đẹp; không có quả gây hấp dẫn côn trùng; không có gai sắc nhọn, hoa quả mùi khó chịu;

[...]
14