Kế hoạch 18/KH-UBND thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu 18/KH-UBND
Ngày ban hành 23/01/2018
Ngày có hiệu lực 23/01/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Phạm Đăng Quyền
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/KH-UBND

Thanh Hóa, ngày 23 tháng 01 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG NĂM 2018

Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (CTMTQG GNBV) giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 1722/QĐ-TTg); Quyết định số 289-QĐ/TU ngày 27/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII về việc ban hành Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 289-QĐ/TU); Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 21/10/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Thanh hóa, giai đoạn 2016- 2020 (Kế hoạch s159/KH-UBND); Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 03/01/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 (Quyết định số 38/QĐ-UBND). UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững năm 2018 với nhng nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Phấn đấu đạt các chi tiêu về giảm nghèo năm 2018 góp phần đạt các mục tiêu, chỉ tiêu được giao trong Quyết định số 289-QĐ/TU và Quyết định số 38/QĐ-UBND.

2. Việc thực hiện Kế hoạch này phải gắn với việc thực hiện Quyết định số 289-QĐ/TU và Kế hoạch s 159/KH-UBND đm bảo sự thống nhất và đồng bộ trong việc tổ chức triển khai thực hiện.

II. CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ

Tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh giảm trong năm 2018 là 2,50%[1], đến cuối năm 2018 tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh còn 5,93% (chỉ tiêu cụ thể giao cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 03/01/2018 của UBND tỉnh).

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Điều tra, rà soát, thu thập thông tin và cập nht cơ sdữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo và xây dựng kế hoạch giảm nghèo năm 2018

1.1. Sở Lao động - Thương binh và Xâ hội

- Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố (huyện) xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bn vững năm 2018.

- Chủ trì, phi hp với các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai, hướng dẫn cấp huyện thực hiện thu thập và cập nhật thông tin hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ bảo trợ xã hội các năm 2016, 2017 và 2018 vào cơ sở dữ liệu quốc gia “Hệ thống thông tin quản lý trợ giúp xã hội và gim nghèo'[2]; đảm bảo vận hành, khai thác, sử dụng từ quý III năm 2018.

- Ch trì tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2018 trước ngày 15/8/2018.

1.2. Các s, ngành, đơn vị cấp tỉnh

- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững năm 2018 của sở, ngành và hướng dẫn, chỉ đạo các huyện, xã được phân công đỡ đầu xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững vững 2018 trong Quý I năm 2018.

- Đối với các sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông phối hợp với các địa phương đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu về tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản năm 2017, trên cơ sở đó tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh giao chỉ tiêu tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản năm 2018 cho các huyện trong Quý I năm 2018; đồng thời, xây dựng kế hoạch thực hiện chỉ tiêu tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản năm 2018 theo chức năng, nhiệm vụ của từng sở, ngành báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

1.3. UBND cấp huyện

- Trên cơ sở các chỉ tiêu giảm nghèo và chỉ tiêu tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản được giao, khẩn trương xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững năm 2018[3] và Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản năm 2018 của huyện trong quý I năm 2018, Trong đó, giao cụ thể chỉ tiêu giảm nghèo và chỉ tiêu tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản cho tng xã, phường, thị trấn (xã) làm cơ sở để chỉ đạo, triển khai thực hiện.

- Chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững năm 2018.

- Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp xã cập nhật thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có đi tưng đang hưởng trợ cấp Bảo trợ xã hội các năm 2016, 2017 và 2018 vào cơ sở dữ liệu quốc gia “Hệ thng thông tin quân lý trợ gp xã hội và giảm nghèo” của huyện; đảm bảo vận hành, khai thác, sử dụng trong Quý II năm 2018.

- Ban hành Kế hoạch tng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2018 của cấp huyện trước ngày 20/8/2018; chỉ đạo hoàn thiện Tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2018 trước ngày 20/11/2018.

1.4. UBND cấp xã

- Căn cứ chỉ tiêu giảm nghèo và chỉ tiêu tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của huyện giao, xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững năm 2018 và Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản năm 2018[4] xong trước Quý I năm 2018. Trong đó, kế hoạch phải cụ thể đến từng hộ nghèo, hộ cận nghèo; có các giải pháp và phân công các tổ chức, đoàn thể, cá nhân...trực tiếp giúp đỡ từng hộ nghèo, hộ cận nghèo khắc phục các nguyên nhân nghèo và hỗ trợ tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản cho từng hộ.

- Triển khai cập nhật thông tin hộ nghèo, hộ cận nghèo hộ có đối tượng bảo trợ xã hội các năm 2016, 2017 và 2018 vào cơ sở dữ liệu quốc gia “Hệ thống thông tin quản lý trợ giúp xã hội và giảm nghèo” theo hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và xã hội, UBND cấp huyện.

- Ban hành Kế hoạch tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2018 của cấp xã trước ngày 30/8/2018; hoàn thành tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2018 trước ngày 15/11/2018.

2. Thực hiện các dự án, tiu dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia gim nghèo bền vững năm 2018

2.1. Các Sở, ngành

[...]