Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng và khả năng đáp ứng dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Số hiệu 176/KH-UBND
Ngày ban hành 29/04/2022
Ngày có hiệu lực 29/04/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Trịnh Xuân Trường
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 176/KH-UBND

Lào Cai, ngày 29 tháng 4 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG VÀ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG, INTERNET TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15/3/2022 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TU, ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Chương trình Chuyển đổi stỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng và khả năng đáp ứng dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đánh giá hiện trạng và khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet của hạ tầng viễn thông, Internet đến hộ gia đình, các cơ sở y tế, giáo dục, trung tâm thôn, tổ dân phố và UBND cấp xã.

- Tổng hợp dữ liệu hạ tầng và dịch vụ viễn thông phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông giai đoạn 2022-2025, theo hướng mở rộng mạng lưới, cải thiện chất lượng các dịch vụ; xóa các vùng lõm sóng, điểm đen dịch vụ; và giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri liên quan đến việc cung cấp các dịch vụ viễn thông, Internet.

2. Yêu cầu

- Kế hoạch được triển khai đảm bảo đúng đối tượng, thống nhất, đồng bộ, chính xác.

- Biểu mẫu rà soát đảm bảo đầy đủ các thông tin theo mục đích của việc thu thập thông tin.

- Quá trình rà soát có sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan và các doanh nghiệp viễn thông đảm bảo kết quả rà soát sát với thực tế của địa phương.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NỘI DUNG RÀ SOÁT

1. Đối tượng được rà soát: Hộ gia đình; cơ sở giáo dục, y tế; khu vực trung tâm thôn, tổ dân phố (là khu vực đặt nhà văn hóa của thôn, tổ dân phố); UBND cấp xã và doanh nghiệp viễn thông.

2. Đơn vị thực hiện rà soát: UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các thôn, tổ dân phố; các doanh nghiệp viễn thông.

3. Phạm vi rà soát: Trên đa bàn toàn tỉnh.

4. Nội dung rà soát: Thu thập thông tin, số liệu về hiện trạng hạ tầng viễn thông và việc đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet, trong đó:

a) Hộ gia đình: Rà soát hiện trạng sử dụng các dịch vụ thông tin di động mặt đất, truy nhập Internet băng rộng di động, truy nhập Internet băng rộng cđịnh.

b) Các cơ sở giáo dục, y tế, trung tâm thôn, tổ dân ph, UBND cấp xã: Rà soát hiện trạng sử dụng và chất lượng dịch vụ thông tin di động mặt đất, truy nhập Internet băng rộng di động, truy nhập Internet băng rộng cố định.

c) Doanh nghiệp viễn thông: Rà soát hiện trạng hạ tầng và khả năng cung cấp các dịch vụ của doanh nghiệp viễn thông.

5. Phiếu rà soát: Có 05 loại phiếu rà soát, bao gồm:

a) Phiếu s 01: Rà soát hiện trạng sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet tại hộ gia đình.

b) Phiếu s 02: Tổng hợp hiện trạng sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet cấp xã.

[...]