ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
176/KH-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 14 tháng 12 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2018
I. CĂN CỨ LẬP
KẾ HOẠCH
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh
ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và
hội nhập quốc tế;
Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia
về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn
2016 - 2020;
Quyết định số 99/QĐ-TTg ngày 14
tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến năm 2020";
Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn
thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020;
Quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính
thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020;
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Quyết định 644/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân thành phố về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố Cần
Thơ;
Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4
năm 2015 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị Quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị;
Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến của
thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015 - 2020;
Kế hoạch số 146/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10
năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) kết hợp chặt chẽ với
cải cách hành chính (CCHC) nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của
Ủy ban nhân dân thành phố, nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường
kinh doanh nhằm phục vụ tổ chức, doanh nghiệp, công dân và ứng dụng CNTT thu
hút đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước
(CQNN) phải đảm bảo tính đồng bộ, kết nối liên thông, chia sẻ và đảm bảo an
toàn thông tin mạng, tổ chức triển khai chính quyền điện tử thành phố và hướng
đến xây dựng đô thị thông minh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Tiếp tục hoàn thiện Trung tâm Dữ liệu thành phố phục
vụ việc triển khai chính quyền điện tử thành phố;
b) 100% cơ quan quản lý hành chính nhà nước sử dụng phần
mềm quản lý văn bản và điều hành (QLVB&ĐH) trong quản lý, gửi nhận văn bản
liên thông (cơ quan đã được triển khai phần mềm QLVB&ĐH của thành phố);
c) 95% văn bản (không mật) trình Ủy ban nhân dân thành
phố dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy);
d) 95% văn bản (không mật) trao đổi giữa các CQNN dưới
dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản gửi song song cùng văn bản giấy);
đ) 95% cán bộ, công chức thành phố thường xuyên sử dụng
hộp thư điện tử của thành phố trong trao đổi công việc;
e) 100% Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị
trấn được trang bị và sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến phục vụ
công tác;
g) Phấn đấu đạt 27% thủ tục hành chính (TTHC) được triển
khai mức độ 3 và 11% TTHC đạt mức độ 4; trong đó, ưu tiên danh mục dịch vụ công
trực tuyến (DVCTT) cần cung cấp theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10
năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; phấn đấu đạt 15% số lượng hồ sơ
TTHC được xử lý trực tuyến ở mức độ 3, 4.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
a) Triển khai kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố,
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong việc đầu tư ứng dụng CNTT tuân thủ theo kiến
trúc chính quyền điện tử thành phố; trong đó, ưu tiên triển khai xây dựng nền tảng
chia sẻ, tích hợp dùng chung để thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) trong CQNN thành phố và bên ngoài.
b) Tiếp tục quản lý, vận hành ổn định, hiệu quả các phần
mềm dùng chung đã được triển khai tập trung tại Trung tâm Dữ liệu thành phố
như: Cổng thông tin điện tử thành phố và các cổng thành phần của các Sở, ban,
ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện; hệ thống thư điện tử thành phố, hệ
thống một cửa điện tử và DVCTT; hệ thống
thông tin quản lý cán bộ, công chức,
viên chức (CBCCVC).
c) Khai thác và sử dụng hiệu quả phần mềm QLVB&ĐH,
nâng cấp các chức năng và quản lý công tác bảo trì, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị
sử dụng để đảm bảo đáp ứng ngày các tốt hơn yêu cầu công việc, đặc biệt đảm bảo
tính liên thông gửi nhận văn bản giữa các cơ quan, đơn vị.
d) Các cơ quan, đơn vị tăng cường việc sử dụng hệ thống
thư điện tử, tiếp tục quản lý, sử dụng có hiệu quả các phần mềm tác nghiệp
chuyên ngành đã được triển khai tại các cơ quan, đơn vị; xây dựng, mở rộng các
hệ thống thông tin ứng dụng trong CQNN.
đ) Tăng cường ứng dụng chữ ký số trong CQNN nhằm đáp ứng
nhu cầu gửi nhận văn bản điện tử và tích hợp vào các hệ thống thông tin giao dịch
giữa các CQNN với nhau, với doanh nghiệp và người dân được xác thực, nhanh
chóng và an toàn.
e) Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong các ngành, các
lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội gắn với tăng cường quốc phòng - an
ninh.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ tổ chức, doanh nghiệp và
công dân
a) Xây dựng hệ thống tổng hợp, thu thập trực tuyến ý
kiến đánh giá của công dân, tổ chức và doanh nghiệp trong việc thực hiện các
TTHC tại các CQNN thành phố.
b) Tiếp tục duy trì hoạt động, khai thác có hiệu quả hệ
thống một cửa điện tử và DVCTT, một cửa liên thông tại các Sở, ban, ngành thành
phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn.
c) Các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận,
huyện đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và có cơ chế khuyến
khích tổ chức, doanh nghiệp và công dân sử dụng DVCTT mức độ 3, 4 đã triển khai
tại cơ quan, đơn vị; tuyên truyền dịch vụ công ích tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại bưu điện, góp phần nâng cao hiệu quả công tác
giải quyết TTHC nhanh và hiệu quả; tiếp tục triển khai việc cung cấp DVCTT mức
độ 3, 4 theo Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân thành phố về cung cấp DVCTT giai đoạn 2015 - 2020 phục vụ tổ chức, doanh
nghiệp và công dân.
d) Xây dựng cổng thông tin tích hợp DVCTT là đầu mối của
thành phố về tích hợp cung cấp DVCTT của các CQNN trên địa bàn thành phố, nhằm
cung cấp thông tin và các DVCTT cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp, danh mục
TTHC toàn thành phố.
đ) Triển khai thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn cho tổ
chức doanh nghiệp và công dân sử dụng DVCTT của các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn thành phố.
3. Nguồn nhân lực ứng dụng CNTT
a) Kiện toàn các đơn vị chuyên trách, cán bộ chuyên
trách CNTT trong CQNN nhằm đảm bảo nhân lực cho việc ứng dụng CNTT đạt hiệu quả.
b) Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng các kỹ năng cơ
bản, chuyên sâu về CNTT cho CBCCVC của Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân
dân quận, huyện như: đào tạo nhân lực quản lý công nghệ thông tin, kỹ năng đảm
bảo an toàn thông tin mạng cho CBCCVC các cơ quan, đơn vị.
4. Hạ tầng kỹ thuật CNTT
a) Vận hành ổn định và khai thác sử dụng hiệu quả
Trung tâm dữ liệu thành phố và nâng cao chất lượng mạng truyền số liệu chuyên
dùng trong cơ quan Nhà nước nhằm đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng, đảm bảo an
toàn thông tin trong ứng dụng CNTT của các CQNN và phục vụ tổ chức, doanh nghiệp
và công dân.
b) Nâng cấp, dự phòng Trung tâm dữ liệu thành phố đảm
bảo triển khai, vận hành các ứng dụng, hệ thống thông tin, CSDL phục vụ xây dựng
Chính quyền điện tử thành phố; đồng thời nghiên cứu đề xuất giải pháp thuê dự
phòng Trung tâm dữ liệu thành phố nhằm đảm bảo an toàn thông tin, dữ liệu.
c) Thực hiện đầu tư hệ thống hội nghị truyền hình đến
cấp xã phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp thông suốt, thuận
lợi, tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại.
d) Thiết kế CSDL tập trung, xây dựng các cơ sở dữ liệu
dùng chung và các dịch vụ nền tảng dùng chung toàn thành phố nhằm tạo ra nền tảng
công nghệ mạnh, đồng bộ và thống nhất theo kiến trúc chính quyền điện tử thành
phố và nền tảng cho phát triển đô thị thông minh.
5. An toàn thông tin mạng (ATTTM)
a) Triển khai thực hiện Thông tư 03/2017/TT-BTTTT ngày
24 tháng 4 năm
2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ, trong
đó xác định hệ thống thông tin và cấp độ an toàn hệ thống thông tin, đảm bảo an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
b) Xây dựng Quy chế hoạt động của Đội Ứng cứu sự cố
ATTTM trong CQNN thành phố Cần Thơ, xây dựng và triển khai kế hoạch ứng phó sự
cố bảo đảm an toàn thông tin mạng, quy trình ứng cứu sự cố ATTTM theo Quyết định
số
05/2017/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an
toàn thông tin mạng quốc gia.
c) Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, nâng
cao nhận thức về đảm bảo ATTTM trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người
dân.
d) Tổ chức các khóa tập
huấn, bồi dưỡng kiến thức về ATTTM
cho CBCCVC trong các CQNN thành phố.
đ) Tập trung bảo trì hạ tầng kỹ thuật CNTT, triển khai
các giải pháp đảm bảo ATTTM cho Trung tâm Dữ liệu thành phố, các hệ thống thông
tin cơ sở dữ liệu, và đảm bảo ATTTM cho việc ứng dụng CNTT trong CQNN thành phố.
IV. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp tài chính
a) Ưu tiên huy động mọi nguồn kinh phí đầu tư phát triển,
sự nghiệp, ODA, xã hội hóa phù hợp, đồng bộ cho việc triển khai các nhiệm vụ, dự
án ứng dụng CNTT trong CQNN thành phố, đặc biệt là từ nguồn vốn sự nghiệp thường
xuyên hàng năm cho những nhiệm vụ ATTTM, bảo trì, nâng cấp, hỗ trợ kỹ thuật và
mở rộng các hệ thống thông tin nhằm đảm bảo phát huy nhanh hiệu quả đầu tư và
duy trì hiệu quả, bền vững các hệ thống thông tin và hạ tầng kỹ thuật đã đầu
tư.
b) Đẩy mạnh việc triển khai thuê dịch vụ theo Quyết định
số 80/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về thuê dịch vụ
CNTT để nâng cao hiệu quả đầu tư, mua sắm, triển khai nhanh các ứng dụng CNTT
trong CQNN; trong đó, ưu tiên triển khai các nội dung thuê dịch vụ đảm bảo hạ tầng
kỹ thuật CNTT và ATTTM.
2. Giải pháp triển khai
a) Triển khai đồng bộ các ứng dụng CNTT đảm bảo phù hợp
với kiến trúc chính quyền điện tử thành phố.
b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức
cho các tổ chức, doanh nghiệp và công dân về lợi ích, hiệu quả của việc ứng dụng
CNTT, đặc biệt là việc sử dụng DVCTT do CQNN cung cấp.
c) Lồng ghép việc triển khai, đánh giá thực hiện kế hoạch
với thực hiện, đánh giá các chỉ tiêu CCHC và cập nhật, điều chỉnh kịp thời theo
nhu cầu ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị.
d) Xây dựng, điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện các quy chế
về lĩnh vực CNTT phù hợp với tình hình thực tiễn của thành phố.
3. Giải pháp tổ chức
a) Phát huy vai trò Ban Chỉ đạo xây dựng thành phố Cần
Thơ phát triển thành đô thị thông minh giai đoạn 2016 - 2025, gắn trách nhiệm
các thành viên với nhiệm vụ chính trị của từng Sở, ban, ngành thành phố trong
việc thực hiện Kế hoạch này để tập trung chỉ đạo điều hành, tạo sự chuyển biến
tích cực, hiệu quả trong thực hiện.
b) Người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị trực tiếp phụ trách, chịu trách nhiệm về hiệu quả ứng dụng CNTT tại
cơ quan, đơn vị của mình; ưu tiên bố trí, sử dụng và đào tạo nâng cao kỹ năng
nghiệp vụ đối với nguồn nhân lực có chuyên môn về công nghệ thông tin phù hợp với
nhu cầu tại các cơ quan, đơn vị.
c) Tăng cường hợp tác, phối hợp với nguồn nhân lực
CNTT từ các cơ quan, tổ chức, đặc biệt là các viện, trường trong việc thúc đẩy ứng
dụng CNTT của thành phố. UBND quận, huyện tiếp tục phát huy vai trò, chức năng
nhiệm vụ về công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực CNTT của Phòng Văn hóa và
Thông tin quận, huyện.
d) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, hỗ trợ kịp
thời việc triển khai ứng dụng CNTT trong CQNN đảm bảo chất lượng, hiệu quả và
tiết kiệm.
V. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG
TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN NĂM 2018
(Đính kèm Phụ lục)
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì kiểm tra, giám sát, theo dõi, đôn đốc quá
trình triển khai thực hiện Kế hoạch nhằm phục vụ chỉ đạo và điều hành của Ủy
ban nhân dân thành phố, đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả, ổn định; đặc biệt, đảm
bảo hạ tầng kỹ thuật cho ứng dụng CNTT, đảm bảo vận hành ổn định các hệ thống
thông tin dùng của của thành phố, thực hiện giám sát an toàn thông tin mạng đối
với các hệ thống thông tin, phần mềm, dịch vụ CNTT được triển khai trong CQNN
các cấp trên địa bàn thành phố.
b) Thẩm định, góp ý chuyên môn thiết kế sơ bộ các dự
án đầu tư ứng dụng CNTT, nhiệm vụ ứng dụng CNTT, an toàn hệ thống thông tin
theo cấp độ của các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện theo
đúng quy định pháp luật và đảm bảo sự phù hợp với kiến trúc chính quyền điện tử
thành phố; thực hiện các nhiệm vụ được phân công, phối hợp thực hiện tại mục V
của Kế hoạch.
2. Sở Nội vụ
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá kết quả
thực hiện các chỉ tiêu, ứng dụng CNTT trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của CQNN
thành phố; thực hiện các nhiệm vụ được phân công, phối hợp thực hiện tại mục V
của Kế hoạch.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra,
giám sát quá trình triển khai thực hiện kế hoạch nhằm đáp ứng tốt việc chỉ đạo,
điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc
liên thông hệ thống phần mềm quản lý văn bản của Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố với các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã,
phường, thị trấn; liên thông với Văn phòng Chính phủ; thực hiện các nhiệm vụ được
phân công, phối hợp tại mục V của Kế hoạch.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước để đảm bảo triển
khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch Ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN thành phố
Cần Thơ năm 2018; thực hiện các nhiệm vụ được phân công, phối hợp tại mục V của
Kế hoạch.
5. Các Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận,
huyện
a) Căn cứ Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố, chủ động
xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các nội dung, nhiệm vụ thuộc chức năng
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình; tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện, định kỳ
06 tháng (hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu) báo cáo tình hình ứng dụng CNTT
của cơ quan về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân thành phố.
b) Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm về kết quả ứng
dụng CNTT của cơ quan, địa phương mình; sử dụng có hiệu quả các hệ thống thông
tin dùng chung toàn thành phố như: Cổng thông
tin điện tử, thư điện tử thành phố, quản lý
CBCCVC, một cửa điện tử và DVCTT, QLVB&ĐH, hệ thống hội nghị truyền hình trực
tuyến, triển khai việc ứng dụng CNTT trong nội bộ CQNN phục vụ người dân, doanh
nghiệp; nhân lực, hạ tầng, an toàn theo các nội dung thuộc trách nhiệm cơ quan,
địa phương mình.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
triển khai DVCTT thuộc lĩnh vực quản lý, đảm bảo đến ngày 31 tháng 12 năm 2018
đạt 27% TTHC được triển khai mức độ 3 và 11% TTHC đạt mức độ 4; ưu tiên danh mục
DVCTT cần cung cấp theo yêu cầu tại Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10
năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, triển khai các giải pháp thực hiện
đạt 15% số lượng hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3, 4; thực hiện các
nhiệm vụ được phân công, phối hợp tại mục V của Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động cơ quan nhà nước thành phố năm 2018. Yêu cầu các Sở, ban, ngành
thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện nghiêm Kế
hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp,
báo cáo, tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT;
- TT.Thành ủy;
- TT.HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Sở, ban, ngành TP;
- UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- VP UBND TP (3BCD,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT,ND
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Tâm
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN
THỰC HIỆN NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số
176/KH-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
TÊN NHIỆM VỤ,
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN
|
CƠ QUAN
CHỈ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI
HỢP
|
KINH PHÍ
(Đơn vị tính: đồng)
|
GHI CHÚ
|
Nguồn vốn sự
nghiệp
|
Nguồn vốn đầu
tư phát triển
|
I
|
Xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống hạ tầng
kỹ thuật công nghệ thông tin
|
1
|
Đầu tư hệ thống hội nghị truyền hình thành phố Cần Thơ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành thành phố
|
|
16.150.011.000
|
Quyết định số 3020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt thiết kế thi công và dự toán báo
cáo nghiên cứu khả thi dự án Mở rộng hệ thống hội nghị truyền hình thành phố
Cần Thơ
|
2
|
Bảo trì, cấu hình mạng LAN cho các Sở, ban, ngành thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành thành phố
|
160.000.000
|
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
3
|
Duy trì tổng đài nhắn tin SMS tự động phần mềm một cửa điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ban, ngành
thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
351.846.000
|
|
|
4
|
Bảo đảm duy trì hoạt động ổn định Trung tâm Dữ liệu thành phố, Cổng
thông tin điện tử; kết nối, duy trì đường truyền số liệu chuyên dùng và Hội
nghị truyền hình trực tuyến Ủy ban nhân dân thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm
Công nghệ thông tin và Truyền thông)
|
Sở, ban, ngành thành phố
|
1.536.625.000
|
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
II
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan
nhà nước thành phố
|
1
|
Số hóa tài liệu phông lưu trữ Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ từ năm 1992 đến
năm 2003
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành thành phố
|
|
3.000.000.000
|
Quyết định số 902/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự
án Số hóa phông Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ từ năm 1992 đến năm 2003
|
2
|
Bảo trì hệ thống phần mềm một cửa điện tử 19 Sở, ban, ngành thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành thành phố
|
170.000.000
|
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
3
|
Bảo trì, khắc phục sự cố, hỗ trợ sử dụng phần mềm ứng dụng một cửa 09 quận,
huyện và 85 xã, phường, thị trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường,
thị trấn
|
500.000.000
|
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
4
|
Bảo trì, khắc phục sự cố, hỗ trợ sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều
hành cho Sở, ban, ngành thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân
quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan
|
200.000.000
|
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
5
|
Xây dựng, triển khai, đào tạo hướng dẫn sử dụng phần mềm cơ sở dữ liệu
trực tuyến du lịch thành phố Cần Thơ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các đơn vị có liên quan
|
249.825.124
|
|
|
6
|
Bảo trì, nâng cấp Cổng thông tin điện tử thành
phố và các cổng thành phần
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố
|
Sở, ban, ngành
thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
800.000.000
|
|
|
III
|
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ tổ chức,
doanh nghiệp và công dân
|
1
|
Xây dựng hệ thống tổng hợp, thu thập trực tuyến ý kiến đánh giá của công
dân, tổ chức và doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục hành chính tại
các cơ quan hành chính nhà nước thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân
quận, huyện, xã, phường, thị trấn
|
|
4.486.953.000
|
Quyết định số 3735/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư hệ thống tổng hợp, thu thập
trực tuyến ý kiến đánh giá của công dân, tổ chức và doanh nghiệp trong việc
thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan Nhà nước thành phố giai đoạn
2016 - 2020
|
2
|
Cổng tích hợp dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân
quận, huyện
|
379.466.000
|
|
|
IV
|
Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
|
1
|
Bản quyền phần mềm an toàn thông tin (tường lửa
ngoài cho Trung tâm Dữ liệu thành phố)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ban, ngành
thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
340.000.000
|
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
2
|
Hội thảo về an toàn thông tin mạng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ban ngành; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
46.700.000
|
|
|
V
|
Nguồn nhân lực công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo cán bộ quản lý công nghệ thông tin
(CIO), bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng cho cán bộ chuyên
trách công nghệ thông tin, cán bộ công chức viên chức trong cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ban, ngành
thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
170.000.000
|
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
VI
|
Công tác chỉ đạo, điều hành, ban hành các
quy chế, quy định
|
1
|
Hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng thành phố Cần Thơ thành đô thị thông
minh, giai đoạn 2016 - 2015
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành thành phố
|
190.000.000
|
|
Nhiệm vụ hàng năm
|
2
|
Xây dựng Quy chế hoạt động của Đội Ứng cứu sự cố an toàn thông tin
mạng trong cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành thành phố
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
5.094.462.124
|
23.636.964.000
|
28.731.426.124
|