Kế hoạch 175/KH-UBND thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018
Số hiệu | 175/KH-UBND |
Ngày ban hành | 23/03/2018 |
Ngày có hiệu lực | 23/03/2018 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Quận Bình Tân |
Người ký | Lê Văn Thinh |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/KH-UBND |
Bình Tân, ngày 23 tháng 3 năm 2018 |
THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, 4 TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH TÂN NĂM 2018
Căn cứ Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 6119/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố lần thứ X về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 43-KH/QU ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Quận ủy Bình Tân về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố lần thứ X về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2015 - 2020;
Thực hiện Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân quận về thực hiện Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn quận;
Thực hiện Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận về thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn quận Bình Tân năm 2018;
Ủy ban nhân dân quận ban hành Kế hoạch thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn quận năm 2018 như sau:
1. Mục đích:
- Tiếp tục quán triệt, tổ chức thực hiện nghiêm Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại các bộ, ngành, địa phương năm 2017; Công văn số 2779/VPCP-KGVX ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2016, Quyết định số 2392/QĐ-BTTTT ngày 25/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ chính quyền điện tử cấp xã và cấp huyện; Công văn số 1241/STTTT-CNTT ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố về xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ.
- Triển khai thực hiện chính quyền điện tử theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân Thành phố để phù hợp với mô hình Chính phủ điện tử theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Quyết định số 2392/QĐ-BTTTT ngày 25/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ chính quyền điện tử cấp xã và cấp huyện; tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi, minh bạch nhằm giảm thiểu về thời gian và chi phí của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế và của người dân trong việc tuân thủ thủ tục hành chính.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn quận; mở rộng số lượng thủ tục hành chính (TTHC) được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến nhằm góp phần đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ Nhân dân và hiệu quả quản lý nhà nước.
- Quyết tâm thực hiện có hiệu quả công tác hiện đại hóa nền hành chính đã được đề ra tại Kế hoạch số 43-KH/QU ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Quận ủy Bình Tân về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố lần thứ X về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2015 - 2020 và Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân quận về thực hiện Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn quận. Cụ thể, đến năm 2020, đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với 70% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận; cung cấp 30% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các quy trình, thủ tục liên quan trực tiếp đến người dân.
2. Yêu cầu:
- Cụ thể hóa kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn quận năm 2017, xác định những nhiệm vụ trọng tâm cấp thiết của từng cơ quan, đơn vị nhằm hoàn thành ở mức cao nhất các mục tiêu, nhiệm vụ được giao. Kiểm soát chặt chẽ quá trình giải quyết công việc, xác định cụ thể trách nhiệm ở từng công đoạn giải quyết.
- Ứng dụng, phát triển CNTT trong tất cả các lĩnh vực, có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên ứng dụng CNTT trong quản lý hành chính, cung cấp dịch vụ công mức độ cao, hiệu quả, nhanh chóng, thân thiện trên diện rộng, đặc biệt là các lĩnh vực liên quan tới doanh nghiệp, người dân như: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất; cấp giấy xác nhận đăng ký Đề án bảo vệ môi trường đơn giản; cấp Giấy phép thăm dò, khai thác nước dưới đất và xả nước thải vào nguồn nước,...
- Đảm bảo số lượng thủ tục hành chính tăng từ 30% số lượng thủ tục hành chính được triển khai trong năm 20171.
- Tỷ lệ hồ sơ của thủ tục hành chính được tiếp nhận và xử lý trực tuyến trên tổng số thủ tục hành chính được triển khai ở mức độ 3 đạt từ 40% trở lên số hồ sơ thủ tục hành chính được triển khai; ở mức độ 4 đạt từ 30% trở lên.
- Tỷ lệ hồ sơ lĩnh vực Lao động được tiếp nhận và xử lý trực tuyến ở mức độ 3 đạt 100%; tỷ lệ hồ sơ lĩnh vực Xây dựng, lĩnh vực Hộ tịch, Y tế được tiếp nhận và xử lý trực tuyến ở mức độ 3 đạt 80%; tỷ lệ hồ sơ lĩnh vực Kinh tế đạt 60%; tỷ lệ hồ sơ lĩnh vực Môi trường đạt 40%.
II. DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC TRIỂN KHAI DƯỚI HÌNH THỨC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN:
1. Số lượng các TTHC đã được triển khai dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến năm 2017:
Năm 2017, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân cung cấp 46 thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3 thuộc 06 lĩnh vực: Kinh tế, Y tế, Lao động, Hộ tịch, Xây dựng và Môi trường; 13 thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 4 thuộc 02 lĩnh vực: Lao động và Xây dựng.
2. Danh mục các TTHC được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến năm 2018:
- Mức độ 3 gồm: 09 lĩnh vực với 97 thủ tục (thuộc các lĩnh vực Kinh tế, Y tế, Lao động, Hộ tịch, Xây dựng, Môi trường, Giáo dục, Nội vụ, Văn hóa). Nội dung chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm. Trong đó có 04 thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND phường.
- Mức độ 4 gồm: 06 lĩnh vực với 45 thủ tục (thuộc các lĩnh vực Kinh tế, Y tế, Lao động, Xây dựng, Hộ tịch, Tài chính). Nội dung chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm.
1. Giao Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/KH-UBND |
Bình Tân, ngày 23 tháng 3 năm 2018 |
THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, 4 TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH TÂN NĂM 2018
Căn cứ Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 6119/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố lần thứ X về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 43-KH/QU ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Quận ủy Bình Tân về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố lần thứ X về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2015 - 2020;
Thực hiện Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân quận về thực hiện Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn quận;
Thực hiện Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận về thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn quận Bình Tân năm 2018;
Ủy ban nhân dân quận ban hành Kế hoạch thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn quận năm 2018 như sau:
1. Mục đích:
- Tiếp tục quán triệt, tổ chức thực hiện nghiêm Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại các bộ, ngành, địa phương năm 2017; Công văn số 2779/VPCP-KGVX ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2016, Quyết định số 2392/QĐ-BTTTT ngày 25/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ chính quyền điện tử cấp xã và cấp huyện; Công văn số 1241/STTTT-CNTT ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố về xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ.
- Triển khai thực hiện chính quyền điện tử theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân Thành phố để phù hợp với mô hình Chính phủ điện tử theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Quyết định số 2392/QĐ-BTTTT ngày 25/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ chính quyền điện tử cấp xã và cấp huyện; tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi, minh bạch nhằm giảm thiểu về thời gian và chi phí của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế và của người dân trong việc tuân thủ thủ tục hành chính.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn quận; mở rộng số lượng thủ tục hành chính (TTHC) được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến nhằm góp phần đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ Nhân dân và hiệu quả quản lý nhà nước.
- Quyết tâm thực hiện có hiệu quả công tác hiện đại hóa nền hành chính đã được đề ra tại Kế hoạch số 43-KH/QU ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Quận ủy Bình Tân về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố lần thứ X về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2015 - 2020 và Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân quận về thực hiện Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn quận. Cụ thể, đến năm 2020, đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với 70% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận; cung cấp 30% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các quy trình, thủ tục liên quan trực tiếp đến người dân.
2. Yêu cầu:
- Cụ thể hóa kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn quận năm 2017, xác định những nhiệm vụ trọng tâm cấp thiết của từng cơ quan, đơn vị nhằm hoàn thành ở mức cao nhất các mục tiêu, nhiệm vụ được giao. Kiểm soát chặt chẽ quá trình giải quyết công việc, xác định cụ thể trách nhiệm ở từng công đoạn giải quyết.
- Ứng dụng, phát triển CNTT trong tất cả các lĩnh vực, có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên ứng dụng CNTT trong quản lý hành chính, cung cấp dịch vụ công mức độ cao, hiệu quả, nhanh chóng, thân thiện trên diện rộng, đặc biệt là các lĩnh vực liên quan tới doanh nghiệp, người dân như: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất; cấp giấy xác nhận đăng ký Đề án bảo vệ môi trường đơn giản; cấp Giấy phép thăm dò, khai thác nước dưới đất và xả nước thải vào nguồn nước,...
- Đảm bảo số lượng thủ tục hành chính tăng từ 30% số lượng thủ tục hành chính được triển khai trong năm 20171.
- Tỷ lệ hồ sơ của thủ tục hành chính được tiếp nhận và xử lý trực tuyến trên tổng số thủ tục hành chính được triển khai ở mức độ 3 đạt từ 40% trở lên số hồ sơ thủ tục hành chính được triển khai; ở mức độ 4 đạt từ 30% trở lên.
- Tỷ lệ hồ sơ lĩnh vực Lao động được tiếp nhận và xử lý trực tuyến ở mức độ 3 đạt 100%; tỷ lệ hồ sơ lĩnh vực Xây dựng, lĩnh vực Hộ tịch, Y tế được tiếp nhận và xử lý trực tuyến ở mức độ 3 đạt 80%; tỷ lệ hồ sơ lĩnh vực Kinh tế đạt 60%; tỷ lệ hồ sơ lĩnh vực Môi trường đạt 40%.
II. DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC TRIỂN KHAI DƯỚI HÌNH THỨC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN:
1. Số lượng các TTHC đã được triển khai dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến năm 2017:
Năm 2017, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân cung cấp 46 thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3 thuộc 06 lĩnh vực: Kinh tế, Y tế, Lao động, Hộ tịch, Xây dựng và Môi trường; 13 thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 4 thuộc 02 lĩnh vực: Lao động và Xây dựng.
2. Danh mục các TTHC được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến năm 2018:
- Mức độ 3 gồm: 09 lĩnh vực với 97 thủ tục (thuộc các lĩnh vực Kinh tế, Y tế, Lao động, Hộ tịch, Xây dựng, Môi trường, Giáo dục, Nội vụ, Văn hóa). Nội dung chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm. Trong đó có 04 thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND phường.
- Mức độ 4 gồm: 06 lĩnh vực với 45 thủ tục (thuộc các lĩnh vực Kinh tế, Y tế, Lao động, Xây dựng, Hộ tịch, Tài chính). Nội dung chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm.
1. Giao Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận:
- Chủ động phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Công nghệ thông tin Thành phố và các đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện kế hoạch này.
- Hỗ trợ các cơ quan chuyên môn thuộc quận và Ủy ban nhân dân 10 phường phối hợp với đơn vị tư vấn triển khai các chương trình, dự án, hạng mục liên quan đến việc triển khai Kế hoạch này.
- Căn cứ Danh mục các dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2018 chịu trách nhiệm làm chủ đầu tư dự án phần mềm để triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ.
- Chủ động kiến nghị Ủy ban nhân dân quận thuê các tổ chức cung ứng dịch vụ công nghệ thông tin đảm bảo hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật để triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn quận.
- Theo dõi, đôn đốc các đơn vị tư vấn đảm bảo thực hiện đúng lộ trình đã được đề ra theo yêu cầu.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ thực hiện các dịch vụ hành chính công trực tuyến cho đội ngũ cán bộ, công chức phụ trách tham mưu giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân 10 phường.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả tình hình thực hiện dịch vụ công trực tuyến; báo cáo Ủy ban nhân dân quận về các khó khăn, vướng mắc (nếu có) và đề xuất giải pháp khắc phục.
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, đơn vị tư vấn tham mưu Ủy ban nhân dân quận triển khai hoàn thành cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Thi đua, khen thưởng. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 7 năm 2018.
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về các thủ tục hành chính được thực hiện dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền tham mưu, giải quyết: đảm bảo việc tuyên truyền phải hiệu quả và thực chất. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 7 năm 2018.
- Chủ động, kịp thời chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân quận ban hành các Quy trình ISO, liên thông để tạo điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến liên thông mức độ 3, 4.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận bổ sung quy định về xét thi đua khen thưởng hàng năm cho các cá nhân, tập thể gắn với công tác cải cách thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các cơ quan, đơn vị; bổ sung tiêu chí về tuyên truyền, thực hiện dịch vụ công trực tuyến vào thang điểm đánh giá Chỉ số cải cách hành chính tại các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp, Ủy ban nhân dân 10 phường trên địa bàn quận.
- Tiếp nhận phản hồi của cá nhân, tổ chức về chất lượng dịch vụ công trực tuyến và tham mưu Ủy ban nhân dân quận các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân quận (thông qua Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận) tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, đơn vị tư vấn tham mưu Ủy ban nhân dân quận triển khai hoàn thành cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: Hộ tịch; Chứng thực. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 7 năm 2018.
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về các thủ tục hành chính được thực hiện dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền tham mưu, giải quyết; đảm bảo việc tuyên truyền phải hiệu quả và thực chất. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 7 năm 2018.
- Tiếp tục phối hợp các cơ quan, đơn vị rà soát các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận để kiến nghị Ủy ban nhân dân Thành phố, các Sở - ngành xem xét, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp và cá nhân khi có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân quận (thông qua Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận) tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
4. Giao Phòng Tài chính - Kế hoạch quận:
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, đơn vị tư vấn tham mưu Ủy ban nhân dân quận triển khai hoàn thành cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Công sản. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 7 năm 2018.
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về các thủ tục hành chính được thực hiện dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền tham mưu, giải quyết; đảm bảo việc tuyên truyền phải hiệu quả và thực chất. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 7 năm 2018.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan cân đối, tổng hợp các nguồn lực trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của quận cho các dự án cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Kế hoạch.
- Hướng dẫn các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc quận và Ủy ban nhân dân 10 phường về việc thu phí, lệ phí đối với các thủ tục hành chính được thực hiện dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
- Ưu tiên bố trí ngân sách cho các chương trình, dự án, hạng mục triển khai dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, đơn vị theo Kế hoạch và các dự án hỗ trợ thực hiện Kế hoạch.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị nghiệm thu, quyết toán các dự án hoàn thành; dự toán, thanh toán và quyết toán chi phí thuê các dịch vụ công nghệ thông tin.
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, đơn vị tư vấn tham mưu Ủy ban nhân dân quận triển khai hoàn thành cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hợp tác xã; mức độ 4 đối với các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng; Lưu thông hàng hóa trong nước; Vệ sinh an toàn thực phẩm. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 6 năm 2018.
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, Chi cục thuế quận đơn vị tư vấn tham mưu Ủy ban nhân dân quận triển khai hoàn thành cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 7 năm 2018.
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền đến các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, hộ kinh doanh, hợp tác xã về các thủ tục hành chính được thực hiện dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền tham mưu, giải quyết; đảm bảo việc tuyên truyền phải hiệu quả và thực chất. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 6 năm 2018.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân quận (thông qua Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận) tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, đơn vị tư vấn tham mưu Ủy ban nhân dân quận triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 6 năm 2018.
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, đơn vị tư vấn tham mưu Ủy ban nhân dân quận triển khai hoàn thành cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với thủ cấp mới Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 7 năm 2018.
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về các thủ tục hành chính được thực hiện dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền tham mưu, giải quyết; đảm bảo việc tuyên truyền phải hiệu quả và thực chất. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 6 năm 2018.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân quận (thông qua Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận) tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
7. Giao Phòng Tài nguyên và Môi trường quận:
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, đơn vị tư vấn tham mưu Ủy ban nhân dân quận tiếp tục cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: Môi trường. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 6 năm 2018 (đối với lĩnh vực Môi trường). Sau khi Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh phần mềm (đối với lĩnh vực Đất đai), chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân quận triển khai thực hiện.
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về các thủ tục hành chính được thực hiện dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền tham mưu, giải quyết; đảm bảo việc tuyên truyền phải hiệu quả và thực chất. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 6 năm 2018.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân quận (thông qua Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận) tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
8. Giao Phòng Quản lý đô thị quận:
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, đơn vị tư vấn tham mưu Ủy ban nhân dân quận triển khai hoàn thành cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: Quy hoạch kiến trúc đô thị; Hạ tầng kỹ thuật đô thị. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 6 năm 2018.
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, đơn vị tư vấn tham mưu Ủy ban nhân dân quận triển khai hoàn thành cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các thủ thuộc lĩnh vực cấp Giấy phép xây dựng; Quy hoạch kiến trúc đô thị. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 6 năm 2018.
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về các thủ tục hành chính được thực hiện dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền tham mưu, giải quyết; đảm bảo việc tuyên truyền phải hiệu quả và thực chất. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 5 năm 2018.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân quận (thông qua Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận) tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
9. Giao Phòng Văn hóa và Thông tin quận:
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, đơn vị tư vấn tham mưu Ủy ban nhân dân quận triển khai hoàn thành cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: Thư viện; Thông tin và truyền thông; Gia đình. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 5 năm 2018.
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền đến Nhân dân trên địa bàn về các thủ tục hành chính được thực hiện dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân quận, các thủ tục thuộc thẩm quyền tham mưu, giải quyết; đảm bảo việc tuyên truyền phải hiệu quả và thực chất; đảm bảo việc tuyên truyền phải hiệu quả và thực chất. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 5 năm 2018.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân quận xây dựng Kế hoạch tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn quận, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, hộ kinh doanh trên địa bàn quận về thực hiện dịch vụ công trực tuyến, cụ thể mời doanh nghiệp lên hướng dẫn, giới thiệu thành phố cũng như quận hiện có bao nhiêu dịch vụ công trực tuyến đang áp dụng, nếu doanh nghiệp cần thì nên thực hiện ngay. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong Quý II năm 2018.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân 10 phường tham mưu Ủy ban nhân dân quận tổ chức ít nhất 03 cuộc tiếp xúc với người dân, doanh nghiệp, hướng dẫn bằng nhiều hình thức đối với dịch vụ công trực tuyến hiện có, không chỉ dịch vụ công trực tuyến của quận mà còn làm cho dịch vụ công trực tuyến của các Sở - ngành đang triển khai. Thời gian tổ chức trong Quý II và Quý III năm 2018.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân quận (thông qua Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận) kết quả, tình hình tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn quận.
10. Giao Phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận:
- Phối hợp Phòng Nội vụ quận, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, đơn vị tư vấn tham mưu Ủy ban nhân dân quận triển khai hoàn thành cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Lao động, tiền lương, tiền công; Bảo trợ xã hội. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 5 năm 2018.
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền đến các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, hộ kinh doanh về các thủ tục hành chính được thực hiện dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền tham mưu, giải quyết; đảm bảo việc tuyên truyền phải hiệu quả và thực chất. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 5 năm 2018.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân quận (thông qua Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận) tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
11. Giao Phòng Giáo dục và Đào tạo quận:
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, đơn vị tư vấn tham mưu Ủy ban nhân dân quận triển khai hoàn thành cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác; Quy chế tuyển sinh; Hệ thống văn bằng chứng chỉ; Giáo dục và Đào tạo. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 5 năm 2018.
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về các thủ tục hành chính được thực hiện dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền tham mưu, giải quyết; đảm bảo việc tuyên truyền phải hiệu quả và thực chất. Thời gian hoàn thành và báo cáo Ủy ban nhân dân quận trong tháng 5 năm 2018.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân quận (thông qua Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận) tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
- Quán triệt trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại đơn vị về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Thường xuyên cập nhật, kịp thời thông báo đến Phòng Tư pháp quận, Phòng Nội vụ quận, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận khi có sự thay đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới đối với thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực do cơ quan, đơn vị mình tham mưu, giải quyết.
- Tích cực tuyên truyền, vận động Nhân dân tham gia thực hiện dịch vụ công trực tuyến; đưa nội dung thực hiện các dịch vụ công trực tuyến vào việc đánh giá, bình xét thi đua đối với cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
13. Giao Ủy ban nhân dân 10 phường:
- Tích cực phối hợp các cơ quan chuyên môn thuộc quận, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, các đơn vị tư vấn triển khai các phần mềm thực hiện thủ tục hành chính ở mức độ 3, 4 thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định của Chính phủ và Thành phố.
- Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với 04 thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về các thủ tục hành chính được thực hiện dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn quận bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng (tuyên truyền đến tận khu phố, tổ dân phố, các hộ dân,...) nhằm nâng cao tỷ lệ người dân tham gia thực hiện dịch vụ công trực tuyến; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá về các tiện ích đạt được khi cá nhân, tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến.
- Thành lập Tổ tư vấn của phường và tại tất cả các Khu phố để giúp Nhân dân trên địa bàn quận hiểu và thực hành về dịch vụ công trực tuyến tại nơi cư trú. Phối hợp với Đoàn phường, các lực lượng tình nguyện viên thường xuyên hướng dẫn, giúp người dân đăng ký dịch vụ công trực tuyến, để tạo thói quen tham gia thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Chỉ đạo Bản tin 10 phường xây dựng chuyên mục riêng, phải thường xuyên tuyên truyền về công tác cải cách hành chính, về các dịch vụ công trực tuyến của Sở ngành Thành phố và quận đang được triển khai thực hiện.
14. Giao Trung tâm Văn hóa - Thể dục thể thao quận:
- Xây dựng chuyên trang tuyên truyền về công tác cải cách hành chính, về các dịch vụ công trực tuyến của Sở ngành Thành phố và quận đang được triển khai thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp Phòng Văn hóa và Thông tin thực hiện các pano, ap-phich, băng - rôn về dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 để tuyên truyền, vận động Nhân dân trên địa bàn quận tham gia dịch vụ công trực tuyến.
15. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận và các đoàn thể quận:
Phối hợp, hỗ trợ các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc quận và Ủy ban nhân dân 10 phường trong công tác vận động đoàn viên, hội viên tham gia thực hiện các dịch vụ công trực tuyến đang triển khai trên địa bàn quận; tuyên truyền để Nhân dân biết và hình thành thói quen sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Trên đây là nội dung Kế hoạch thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn quận Bình Tân năm 2018. Đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện, đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng công việc được giao./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN DỊCH
VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 175/KH-UBND
ngày 23 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận)
STT |
Cơ quan, đơn vị tham mưu, giải quyết |
Tên thủ tục hành chính |
1. Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng |
||
1 |
PKT |
Cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
2 |
PKT |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
3 |
PKT |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
2. Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước |
||
4 |
PKT |
Cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
5 |
PKT |
Thủ tục cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
6 |
PKT |
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
7 |
PKT |
Thủ tục cấp, cấp lại (trường hợp hết hiệu lực) Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
8 |
PKT |
Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
9 |
PKT |
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
3. Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh |
||
10 |
PKT |
Đăng ký thành lập HKD |
11 |
PKT |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh HKD |
12 |
PKT |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký HKD |
13 |
PKT |
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh |
14 |
PKT |
Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh |
4. Lĩnh vực Vệ sinh an toàn thực phẩm |
||
15 |
PKT |
Thủ tục Cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ (Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, thay đổi bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực) |
16 |
PKT |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy hoặc do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi toàn bộ quy trình sản xuất) |
17 |
PKT |
Thủ tục kiểm tra và cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân quận/huyện. |
18 |
PKT |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản |
19 |
PKT |
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản do hết hạn |
20 |
PKT |
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận an toàn thực phẩm |
5. Lĩnh vực Hộ tịch |
||
21 |
PTP |
Cấp bản sao trích lục hộ tịch tại Ủy ban nhân dân quận theo thẩm quyền quy định |
6. Lĩnh vực Cấp Giấy phép xây dựng |
||
22 |
PQLĐT |
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới công trình (công trình không theo tuyến; công trình theo tuyến trong đô thị; công trình tín ngưỡng; công trình quảng cáo và công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. (thay thế thủ tục Cấp Giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới: công trình không theo tuyến; công trình theo tuyến trong đô thị; công trình tín ngưỡng; công trình quảng cáo và công trình trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS)) (* theo Quyết định số 6070/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố) |
23 |
PQLĐT |
Cấp Giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ. |
24 |
PQLĐT |
Cấp Giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo. |
25 |
PQLĐT |
Cấp Giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình. |
26 |
PQLĐT |
Điều chỉnh Giấy phép xây dựng. |
27 |
PQLĐT |
Gia hạn Giấy phép xây dựng. |
28 |
PQLĐT |
Cấp lại Giấy phép xây dựng. |
7. Lĩnh vực Quy hoạch đô thị |
||
29 |
PQLĐT |
Cấp Chứng chỉ quy hoạch (1461/QĐ-UBND ngày 26/3/2016 của UBND TP) |
30 |
PQLĐT |
Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận |
31 |
PQLĐT |
Thẩm định tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 đối với dự án nhà ở có quy mô dưới 2 ha. |
32 |
PQLĐT |
Chấp thuận chủ trương điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 |
33 |
PQLĐT |
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 |
34 |
PQLĐT |
Công việc hành chính: cấp chứng nhận số nhà |
8. Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật đô thị |
||
35 |
PQLĐT |
Cấp phép đào đường vỉa hè |
9. Lĩnh vực Lao động, tiền lương |
||
36 |
PLĐTBXH |
Đăng ký khai trình tình hình sử dụng lao động |
37 |
PLĐTBXH |
Đăng ký, đăng ký lại Nội quy lao động của doanh nghiệp |
38 |
PLĐTBXH |
Đăng ký hệ thống thang lương, bảng lương |
39 |
PLĐTBXH |
Đăng ký thỏa ước lao động tập thể |
10. Lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng |
||
40 |
PYT |
Thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống |
41 |
PYT |
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống |
42 |
PYT |
Thủ tục Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức và cá nhân theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT. |
11. Lĩnh vực Công sản |
||
43 |
PTCKH |
Điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức đơn vị |
44 |
PTCKH |
Bán tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức đơn vị |
45 |
PTCKH |
Thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Tổng số dịch vụ công mức độ 4 dự kiến triển khai trong năm 2018: 45
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 3
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận)
STT |
Cơ quan, đơn vị tham mưu, giải quyết |
Tên thủ tục hành chính |
1. Lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng |
||
1 |
PNV |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất |
2 |
PNV |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị |
3 |
PNV |
Tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến |
4 |
PNV |
Tặng danh hiệu thôn, ấp, bản, làng, khu phố văn hóa |
5 |
PNV |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại |
6 |
PNV |
Tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở |
7 |
PNV |
Tặng danh hiệu Lao động tiên tiến |
8 |
PNV |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề |
2. Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hợp tác xã |
||
9 |
PKT |
Đăng ký hợp tác xã |
10 |
PKT |
Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
11 |
PKT |
Đăng ký thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã |
12 |
PKT |
Đăng ký khi hợp tác xã chia |
13 |
PKT |
Đăng ký khi hợp tác xã tách |
14 |
PKT |
Đăng ký khi hợp tác xã hợp nhất |
15 |
PKT |
Đăng ký khi hợp tác xã sáp nhập |
16 |
PKT |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi bị mất) |
17 |
PKT |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã (khi bị mất) |
18 |
PKT |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi bị hư hỏng) |
19 |
PKT |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã (khi bị hư hỏng) |
20 |
PKT |
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (đối với trường hợp hợp tác xã giải thể tự nguyện) |
21 |
PKT |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã) |
22 |
PKT |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã |
23 |
PKT |
Thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã |
24 |
PKT |
Tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
25 |
PKT |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
26 |
PKT |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi đổi từ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sang giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã) |
27 |
PKT |
Thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã |
3. Lĩnh vực Phát triển nông thôn |
||
28 |
PKT |
Thủ tục hỗ trợ vật chất ban đầu cho HTX thành lập mới |
4. Lĩnh vực Hộ tịch |
||
29 |
PTP |
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài |
30 |
PTP |
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài |
31 |
PTP |
Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài |
32 |
PTP |
Ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
33 |
PTP |
Ghi vào sổ hộ tịch việc khai tử đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
34 |
PTP |
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
35 |
PTP |
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
36 |
PTP |
Ghi vào sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
37 |
PTP |
Ghi vào sổ hộ tịch việc giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
38 |
PTP |
Ghi vào sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
39 |
PTP |
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân |
5. Lĩnh vực Chứng thực |
||
40 |
PTP |
Cấp bản sao từ sổ gốc |
41 |
PTP |
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận |
42 |
PTP |
Chứng thực chữ ký người dịch là cộng tác viên của Phòng Tư pháp |
43 |
PTP |
Chứng thực chữ ký đối với người không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp |
44 |
PTP |
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
45 |
PTP |
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
6. Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác |
||
46 |
PGDĐT |
Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục |
47 |
PGDĐT |
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục |
48 |
PGDĐT |
Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ |
49 |
PGDĐT |
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại |
50 |
PGDĐT |
Giải thể trường mẫu giáo giáo, trường mầm non, nhà trẻ |
51 |
PGDĐT |
Chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập |
52 |
PGDĐT |
Thành lập trường tiểu học công lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học tư thục |
53 |
PGDĐT |
Cho phép hoạt động giáo dục trường tiểu học |
54 |
PGDĐT |
Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học |
55 |
PGDĐT |
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại |
56 |
PGDĐT |
Giải thể hoạt động trường tiểu học |
57 |
PGDĐT |
Công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu |
58 |
PGDĐT |
Thành lập, cho phép thành lập trường trung học cơ sở |
59 |
PGDĐT |
Cho phép hoạt động giáo dục trường trung học cơ sở |
60 |
PGDĐT |
Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở |
61 |
PGDĐT |
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục trở lại |
62 |
PGDĐT |
Giải thể hoạt động trường trung học cơ sở |
63 |
PGDĐT |
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia |
64 |
PGDĐT |
Công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia |
65 |
PGDĐT |
Đề nghị phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài |
66 |
PGDĐT |
Thành lập trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn |
67 |
PGDĐT |
Quy trình đánh giá, xếp loại "Cộng đồng học tập" cấp xã |
68 |
UBND phường |
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
69 |
UBND phường |
Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
70 |
UBND phường |
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục hoạt động giáo dục trở lại |
71 |
UBND phường |
Thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học |
7. Lĩnh vực Quy chế tuyển sinh |
||
72 |
PGDĐT |
Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở |
73 |
PGDĐT |
Cấp bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở |
8. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo |
||
74 |
PGDĐT |
Cấp, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm (có nội dung thuộc chương trình tiểu học, trung học cơ sở hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học cơ sở) |
75 |
PGDĐT |
Xác nhận đăng ký hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa (đối với nhà trẻ, nhóm trẻ; trường, lớp mẫu giáo, trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở, phổ thông trung học bán trú và trung tâm học tập cộng đồng) |
9. Lĩnh vực Môi trường |
||
76 |
PTNMT |
Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường |
77 |
PTNMT |
Xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản |
10. Lĩnh vực Cấp Giấy phép xây dựng |
||
78 |
PQLĐT |
Cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn đối với công trình (các công trình không theo tuyến còn lại không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng, Ban Quản lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Nam thành phố, Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố; Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh; công trình tín ngưỡng; công trình quảng cáo và công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động). (*Mới ban hành theo Quyết định số 6070/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố) |
79 |
PQLĐT |
Cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn đối với nhà ở riêng lẻ. (*Mới ban hành theo Quyết định số 6070/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố) |
11. Lĩnh vực Quy hoạch đô thị |
||
80 |
PQLĐT |
Cấp Giấy phép quy hoạch (1461/QĐ-UBND ngày 26/3/2016 của UBND TP) |
12. Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật đô thị |
||
81 |
PQLĐT |
Cấp phép các hoạt động sử dụng vỉa hè, lề đường |
82 |
PQLĐT |
Gia hạn Cấp phép đào đường |
13. Lĩnh vực Lao động, tiền lương |
||
83 |
PLĐTBXH |
Công việc hành chính: Báo cáo tình hình lao động |
14. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
||
84 |
PLĐTBXH |
Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội |
85 |
PLĐTBXH |
Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội |
86 |
PLĐTBXH |
Cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở chăm sóc người khuyết tật; cơ sở chăm sóc người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý của cấp huyện |
87 |
PLĐTBXH |
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý của cấp huyện |
88 |
PLĐTBXH |
Thay đổi tên gọi, trụ sở làm việc của Trung tâm công tác xã hội |
15. Lĩnh vực Thư viện |
||
89 |
PVHTT |
Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản |
16. Lĩnh vực Thông tin và Truyền thông |
||
90 |
PVHTT |
Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy |
91 |
PVHTT |
Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy |
17. Lĩnh vực Gia đình |
||
92 |
PVHTT |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) |
93 |
PVHTT |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) |
94 |
PVHTT |
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) |
95 |
PVHTT |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) |
96 |
PVHTT |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) |
97 |
PVHTT |
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện) |
Tổng số dịch vụ công mức độ 3 dự kiến triển khai trong năm 2018: 97