Kế hoạch 1722/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Nghị quyết 08-NQ/TU giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành

Số hiệu 1722/KH-UBND
Ngày ban hành 20/09/2022
Ngày có hiệu lực 20/09/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Hồ An Phong
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1722/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 20 tháng 9 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 08-NQ/TU NGÀY 10/6/2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

Nghị định số 27/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 10/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, giữ gìn bản sắc văn hóa, an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số, biên giới và miền núi tỉnh giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;

Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 26/7/2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 26/7/2022 của HĐND tỉnh phân bvốn đầu tư phát triển ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Bình; Nghị quyết số 76/2022/NQ-HĐND ngày 26/7/2022 của HĐND tỉnh phân bổ vốn sự nghiệp ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tc thiểu số tỉnh Quảng Bình.

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 10/6/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 (Kế hoạch) như sau:

II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

- Xác định nhiệm vụ cụ thể, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đồng bộ, kịp thời, thống nhất, hiệu quả.

- Tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ban ngành, đoàn thể và địa phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.

2. Yêu cầu

- Xây dựng tiến độ cụ thể thực hiện các nội dung của Kế hoạch đảm bảo việc triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số (Chương trình) và Nghị quyết số 08-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thiết thực, đồng bộ, toàn diện, đạt hiệu quả cao.

- Các sở, ban ngành, đoàn thể, các địa phương có liên quan xác định rõ trách nhiệm đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và thời gian triển khai, hoàn thành các nhiệm vụ, đề án, dự án của Chương trình; kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.

- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, hiệu quả giữa các sở, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.

III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Phạm vi thực hiện

Địa bàn các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh. Trong đó, ưu tiên nguồn lực của Chương trình đầu tư cho các địa bàn đặc biệt khó khăn (xã, thôn đặc biệt khó khăn).

2. Đối tượng

- Xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc thiểu số.

- Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc Kinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo sinh sống ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.

- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác hoạt động ở địa bàn các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.

3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến hết năm 2025.

IV. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

[...]