Kế hoạch 1680/KH-UBND về hỗ trợ thí điểm doanh nghiệp ứng dụng, đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng và cải tiến mẫu mã sản phẩm đặc thù năm 2019 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu 1680/KH-UBND
Ngày ban hành 22/04/2019
Ngày có hiệu lực 22/04/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Trần Quốc Nam
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1680/KH-UBND

Ninh Thuận, ngày 22 tháng 4 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

HỖ TRTHÍ ĐIỂM DOANH NGHIỆP ỨNG DỤNG, ĐI MI CÔNG NGH, NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG VÀ CẢI TIẾN MẪU MÃ SẢN PHẨM ĐẶC THÙ NĂM 2019

Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm đặc thù giai đoạn 2016-2018; đng thời bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019t (ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2019 của UBND tỉnh); Kế hoạch số 5637/KH-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh (về phối hợp triển khai nhiệm vụ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 09/11/2018 của HĐND tỉnh và Quyết định số 402/QĐ-UBND ngày 15/11/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 115/NQ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành “Kế hoạch hỗ trợ thí điểm doanh nghiệp ứng dụng, đổi mi công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng và cải tiến mẫu mã sản phẩm đặc thù”, cụ thể như sau:

I. Mục tiêu:

1. Mục tiêu chung:

Nhằm tạo bước chuyển biến có chiều sâu về năng suất, chất lượng của các sản phẩm đặc thù, lợi thế của tỉnh; triển khai đồng bộ nội dung hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ (KH&CN) vào sản xuất, kinh doanh các sản phẩm đặc thù; nâng cao năng lực quản lý và phát triển sản phẩm, đẩy mạnh phát triển thương hiệu, trình độ ứng dụng công nghệ trong doanh nghiệp, nâng cao chất lượng, năng lực sản xuất, tạo sản phẩm mới, đa dạng hóa mẫu mã, tiến tới cạnh tranh sản phẩm trên thị trường trong và ngoài nước.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Hỗ trợ theo hưng tập trung, đồng bộ, từ khâu nghiên cứu ứng dụng mô hình; cải tiến công nghệ; ứng dụng công nghệ mới cải tiến mẫu mã sản phẩm; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất, mã số, mã vạch, tem điện tử thông minh; xây dựng thương hiệu, quảng bá kết nối cung cầu sản phẩm; thương mại hóa sản phẩm;

- Khảo sát, lựa chọn và hỗ trợ ít nhất 03 doanh nghiệp sản xuất, chế biến và kinh doanh sản phẩm đặc thù. Ưu tiên 04 nhóm sản phẩm trong năm 2019: Nho, Táo, Tỏi, Tôm giống.

- Có tối thiểu 03 sản phẩm của 03 doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đặt ra của kế hoạch khi đưa ra thị trường.

II. Nội dung hỗ tr:

1. Nhóm nội dung hỗ trợ xây dựng đặt hàng nhiệm vụ KH&CN phù hợp với tính chất và nhu cầu sản xuất, phát triển sản phẩm của doanh nghiệp.

2. Nhóm nội dung hỗ trợ theo Quyết định số 67/2015/QĐ-UBND ngày 18/9/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định chế độ h tr cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020:

a) Htrợ thực hiện nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả hoạt động chuyển giao công nghệ để xây dựng dự án, mô hình thử nghiệm nhằm cải tiến, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. Các dự án ưu tiên đề xuất thực hiện thí điểm 2019:

- ng dụng công nghệ nhà lưới chống ruồi vàng trên cây Táo;

- ng dụng công nghệ bao trái chống tổn thất thu hoạch trên quả Nho;

- ng dụng công nghệ bảo quản Măng tây, Táo, Tỏi,...

- ng dụng công nghệ chế biến, bảo quản các sản phẩm từ thịt: Cừu, Dê;

- ng dụng công nghệ vào quy trình nuôi cho các sản phẩm phục vụ ngành tôm giống (nuôi tôm ging sạch bệnh, nuôi rươi biển cung cấp nguồn thức ăn tôm bố mẹ,…)

b) Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp bao gồm đăng ký bảo hộ sáng chế/giải pháp hữu ích; đăng ký kiểu dáng công nghiệp sản phẩm; đăng ký nhãn hiệu hàng hóa thông thường, đăng ký nhãn hiệu quốc tế (ngoài lãnh th Việt Nam).

c) Hỗ trợ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch, mã QR-Code, ứng dụng tem truy xuất nguồn gốc sản phẩm đối với các sản phẩm đã được bảo hộ sở hữu trí tuệ.

d) Htrợ tư vấn thiết kế hệ thống nhận diện sản phẩm đặc thù, hệ thống marketing bán hàng nhằm phát triển sản phẩm trên thị trường.

đ) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các Hoạt động của ngành khoa học công nghệ như: Chợ công nghệ và Thiết bị (Techmart); Sự kiện kết nối cung cầu công nghệ (TechDemo); Sự kiện khởi nghiệp đổi mới sáng tạo vùng, Quốc gia hàng năm (Techfest) và các sự kiện khoa học và công nghệ liên quan khác.

e) Htrợ đổi mới và áp dụng công nghệ quản trị doanh nghiệp thông qua áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến; giải thưởng chất lượng Quốc gia (các hệ thống quản lý được chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 14001; ISO 9001:2008, ISO 22000, GMP, TQM, SA 8000, VietGap, VietGAHP, Organic, Global Gap, OHSAS 18001; các hệ thống quản lý khác nhằm vào mục đích đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, an toàn, sức khỏe, môi trường, tiết kiệm năng lượng); hỗ trợ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phòng kiểm nghiệm, thử nghiệm và hiệu chuẩn đạt chuẩn ISO/IEC17025 cho doanh nghiệp tự đầu tư; hỗ trợ doanh nghiệp tham gia và đạt giải thưởng chất lượng quốc gia.

3. Nhóm nội dung hỗ trợ thuộc Đề án Triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng, đi mới công nghệ phát triển các sản phẩm trong điểm, chủ lực có lợi thế của tỉnh Ninh Thuận trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và công nghiệp chế biến thành các sản phẩm có chất lượng tốt, quy mô ln, có sức cạnh tranh trên thị trường phục vụ nội tiêu và xuất khẩu theo Nghị quyết số 115/NQ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ (lồng ghép nội dung và đối tượng doanh nghiệp được hỗ trợ phù hợp theo thực tế).

4. Nhóm nội dung hỗ trợ về thông tin truyền thông, đào tạo tập huấn, hội thảo về khoa học và công nghệ:

Định kỳ hỗ trợ công tác thông tin truyền thông ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ liên quan đến lĩnh vực được xét hỗ trợ cho đối tượng doanh nghiệp thông qua các kênh thông tin: Bản tin khoa học và công nghệ, thông tin khoa học và công nghệ, các chuyên đề công nghệ hàng tháng của ngành khoa học và công nghệ; kết nối thông tin tham dự các hội thảo phân tích xu hướng công nghệ có liên quan đến lĩnh vực hỗ trợ; tham gia các khóa tập huấn, hội nghị, hội thảo về các chủ đề khoa học và công nghệ có liên quan.

III. Cơ chế hỗ trợ:

[...]