Kế hoạch 166/KH-UBND thực hiện công tác giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn năm 2022

Số hiệu 166/KH-UBND
Ngày ban hành 17/03/2022
Ngày có hiệu lực 17/03/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Phạm Duy Hưng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 166/KH-UBND

Bắc Kạn, ngày 17 tháng 03 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO TỈNH BẮC KẠN NĂM 2022

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 2388/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo quốc phòng-an ninh năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn,

Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành kế hoạch thực hiện công tác giảm nghèo năm 2022, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tổ chức triển khai công tác giảm nghèo đồng bộ, hiệu quả từ cấp tỉnh đến cơ sở, phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo, hạn chế tái nghèo, góp phần cải thiện, nâng cao đời sống của người dân; tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản: việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, thông tin.

2. Yêu cầu

- Đảm bảo giảm nghèo bền vững, thực chất, không chạy theo thành tích; tập trung nguồn lực hỗ trợ cho các hộ đăng ký thoát nghèo; công khai, minh bạch các nguồn lực hỗ trợ thực hiện chương trình giảm nghèo.

- Các ngành, các cấp xác định mục tiêu phấn đấu giảm nghèo là nhiệm vụ quan trọng trong chương trình phát triển kinh tế-xã hội, là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị. Do vậy, cần tập trung xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện tốt kế hoạch giảm nghèo, phấn đấu thực hiện hoàn thành mục tiêu theo kế hoạch.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân từ 2%-2,5%/năm theo chuẩn nghèo giai đoạn 2021- 2025, trong đó tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn các huyện nghèo giảm bình quân từ 3,5%-4% trở lên;

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số trên 3%.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Các chính sách giảm nghèo chung

1.1. Chính sách dạy nghề, tạo việc làm

Đảm bảo hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, đủ điều kiện, có nhu cầu đều được vay vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động góp phần tăng thu nhập và giảm nghèo bền vững.

Thực hiện tốt công tác đào nghề cho lao động nông thôn, tập trung đào tạo nghề theo nhu cầu của các doanh nghiệp, cho các tổ nhóm sản xuất, hợp tác xã phát triển sản xuất, kinh doanh liên kết tiêu thụ sản phẩm. Nâng cao chất lượng dạy nghề, đảm bảo các đối tượng tham gia học nghề có điều kiện tiếp cận với việc làm, chuyển đổi nghề nghiệp phù hợp với thực tế.

Triển khai hiệu quả chương trình giải quyết việc làm thông qua các kênh vay vốn giải quyết việc làm, tư vấn giới thiệu việc làm trong nước và đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, các chương trình phát triển kinh tế-xã hội; tập trung làm tốt công tác giải quyết việc làm và xuất khẩu lao động tại địa bàn các huyện nghèo, đảm bảo người nghèo được hưởng đầy đủ các chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm theo quy định.

1.2. Chính sách hỗ trợ về giáo dục, đào tạo

Thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ giáo dục, đào tạo, đảm bảo các đối tượng thuộc diện được hưởng đầy đủ chính sách hỗ trợ theo quy định. Tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo trong giáo dục và đào tạo. Phấn đấu tăng thêm 15 trường đạt chuẩn quốc gia về giáo dục.

1.3. Chính sách hỗ trợ về y tế cho hộ nghèo

100% người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ tham gia bảo hiểm y tế; thực hiện tốt công tác khám chữa bệnh cho người nghèo, tạo điều kiện thuận lợi cho người nghèo, cận nghèo tiếp cận với dịch vụ y tế. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách về y tế trên địa bàn.

Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng, mua sắm bổ sung trang thiết bị cho Trạm Y tế xã nhằm đảm bảo 100% các xã nghèo trên địa bàn đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế. Phấn đấu năm 2022 tăng thêm 02 xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế.

1.4. Chính sách hỗ trợ về nhà ở, điện, nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường

Tiếp tục thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định. Khuyến khích, hỗ trợ người dân xây dựng nhà tiêu, nhà tắm hợp vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường tại khu vực nông thôn; đầu tư, sửa chữa các công trình chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, công trình điện sinh hoạt vùng nông thôn đáp ứng Bộ tiêu chí nông thôn mới.

[...]