Kế hoạch 164/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu | 164/KH-UBND |
Ngày ban hành | 25/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 25/07/2022 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Nguyễn Thế Phước |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/KH-UBND |
Yên Bái, ngày 25 tháng 7 năm 2022 |
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22/5/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 3 chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 về việc giao dự toán ngân sách trung ương thực hiện 3 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 31/10/2020 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025; Chương trình hành động số 56-CTr/TU ngày 11/11/2021 của Tỉnh ủy về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái 5 năm 2021-2025; Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của HĐND tỉnh về phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của HĐND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 22/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Chương trình hành động số 01/CTr-UBND ngày 12/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 97/TTr-SNN ngày 04/7/2022 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái với các nội dung chính như sau:
1. Mục đích
a) Nhằm cụ thể hóa các Chương trình hành động của Tỉnh ủy, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; làm cơ sở để các sở, ban, ngành và địa phương triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2022 phù hợp với các quy định hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
b) Phấn đấu năm 2022:
- Xã nông thôn mới: Toàn tỉnh có thêm 13 xã đạt chuẩn nông thôn mới (lũy kế hết năm 2022 có 101/150 xã đạt chuẩn nông thôn mới).
- Xã nông thôn mới nâng cao: Toàn tỉnh có thêm 10 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (lũy kế hết năm 2022 có 27 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao).
- Xã nông thôn mới kiểu mẫu: Toàn tỉnh có thêm 03 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu (lũy kế hết năm 2022 có 06 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu).
- Thôn đạt chuẩn nông thôn mới: Toàn tỉnh có thêm 75 thôn (bản) đạt chuẩn nông thôn mới (lũy kế hết năm 2022 có 130 thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới).
- Thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu: Toàn tỉnh có thêm 76 thôn (bản) đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu (lũy kế hết năm 2022 có 182 thôn, bản đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu).
(Chi tiết tại phụ lục số 01, 02 kèm theo)
2. Yêu cầu
a) Huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, trong đó cấp ủy, chính quyền đóng vai trò lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; vận động toàn xã hội tham gia; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, người dân phát huy vai trò chủ thể.
b) Triển khai, thực hiện đồng bộ các giải pháp; lồng ghép, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, nhất là nguồn lực tại chỗ thực hiện xây dựng nông thôn mới, đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
c) Xác định rõ trách nhiệm, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể; giữa cấp tỉnh với cấp huyện và cấp xã trong xây dựng nông thôn mới.
1. Xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới:
a) Năm 2022, phấn đấu công nhận thêm 13 xã đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể:
(i) Huyện Yên Bình: 04 xã, gồm: Xã Ngọc Chấn, xã Phúc An, xã Yên Thành, xã Tân Nguyên.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/KH-UBND |
Yên Bái, ngày 25 tháng 7 năm 2022 |
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22/5/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 3 chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 về việc giao dự toán ngân sách trung ương thực hiện 3 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 31/10/2020 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025; Chương trình hành động số 56-CTr/TU ngày 11/11/2021 của Tỉnh ủy về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái 5 năm 2021-2025; Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của HĐND tỉnh về phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của HĐND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 22/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Chương trình hành động số 01/CTr-UBND ngày 12/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 97/TTr-SNN ngày 04/7/2022 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái với các nội dung chính như sau:
1. Mục đích
a) Nhằm cụ thể hóa các Chương trình hành động của Tỉnh ủy, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; làm cơ sở để các sở, ban, ngành và địa phương triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2022 phù hợp với các quy định hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
b) Phấn đấu năm 2022:
- Xã nông thôn mới: Toàn tỉnh có thêm 13 xã đạt chuẩn nông thôn mới (lũy kế hết năm 2022 có 101/150 xã đạt chuẩn nông thôn mới).
- Xã nông thôn mới nâng cao: Toàn tỉnh có thêm 10 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (lũy kế hết năm 2022 có 27 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao).
- Xã nông thôn mới kiểu mẫu: Toàn tỉnh có thêm 03 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu (lũy kế hết năm 2022 có 06 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu).
- Thôn đạt chuẩn nông thôn mới: Toàn tỉnh có thêm 75 thôn (bản) đạt chuẩn nông thôn mới (lũy kế hết năm 2022 có 130 thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới).
- Thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu: Toàn tỉnh có thêm 76 thôn (bản) đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu (lũy kế hết năm 2022 có 182 thôn, bản đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu).
(Chi tiết tại phụ lục số 01, 02 kèm theo)
2. Yêu cầu
a) Huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, trong đó cấp ủy, chính quyền đóng vai trò lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; vận động toàn xã hội tham gia; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, người dân phát huy vai trò chủ thể.
b) Triển khai, thực hiện đồng bộ các giải pháp; lồng ghép, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, nhất là nguồn lực tại chỗ thực hiện xây dựng nông thôn mới, đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
c) Xác định rõ trách nhiệm, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể; giữa cấp tỉnh với cấp huyện và cấp xã trong xây dựng nông thôn mới.
1. Xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới:
a) Năm 2022, phấn đấu công nhận thêm 13 xã đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể:
(i) Huyện Yên Bình: 04 xã, gồm: Xã Ngọc Chấn, xã Phúc An, xã Yên Thành, xã Tân Nguyên.
(ii) Huyện Văn Yên: 04 xã, gồm: Xã Châu Quế Thượng, xã Phong Dụ Hạ, xã Đại Sơn, xã Xuân Tầm.
(iii) Huyện Văn Chấn: 02 xã, gồm: Xã Nậm Lành, xã Gia Hội.
(iv) Huyện Lục Yên: 03 xã, gồm: Xã Minh Chuẩn, xã An Lạc, xã Lâm Thượng.
b) Rà soát, xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể đối với từng xã; cân đối, huy động các nguồn lực thực hiện các tiêu chí đảm bảo hoàn thành trong năm 2022.
c) Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các công trình hạ tầng trên địa bàn xã; tập trung chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề nông thôn; xây dựng các mô hình hợp tác theo chuỗi giá trị để tạo việc làm, nâng cao thu nhập bền vững cho người dân; xây dựng các tuyến đường được trồng hoa, cây cảnh hai bên đường và có cảnh quan môi trường xanh-sạch- đẹp.
(Chi tiết tại phụ lục số 03 kèm theo)
2. Xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
a) Năm 2022, phấn đấu công nhận 10 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, cụ thể:
(i) Huyện Trấn Yên: 04 xã (Xã Báo Đáp, xã Y Can, xã Hưng Thịnh, xã Minh Quân).
(ii) Huyện Văn Chấn: 01 xã (Xã Đồng Khê).
(iii) Huyện Văn Yên: 02 xã (Xã An Thịnh, xã Yên Họp).
(iv) Huyện Yên Bình: 02 xã (Xã Đại Đồng, xã Thịnh Hưng).
(v) Thị xã Nghĩa Lộ: 01 xã (Xã Nghĩa Lộ).
b) Các huyện, thị xã chỉ đạo các xã chủ động rà soát, xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể đối với từng xã trên cơ sở cân đối, huy động các nguồn lực thực hiện các tiêu chí nâng cao đảm bảo hoàn thành trong năm 2022.
(Chi tiết tại phụ lục số 04 kèm theo)
3. Xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
a) Năm 2022, phấn đấu công nhận 03 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, cụ thể:
(i) Huyện Văn Yên 01 xã: Xã Đông Cuông.
(ii) Huyện Trấn Yên 02 xã: Xã Việt Thành, xã Minh Quán.
b) Các huyện chỉ đạo các xã chủ động rà soát, xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể trên cơ sở cân đối, huy động các nguồn lực để thực hiện nâng cao chất lượng các tiêu chí và các lĩnh vực nổi trội đảm bảo hoàn thành trong năm 2022.
(Chi tiết tại phụ lục số 05 kèm theo)
4. Đối với 88 xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, 17 xã được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 03 xã được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu:
- Tiếp tục duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng tiêu chí đối với 88 xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới để xây dựng xã nông thôn mới nâng cao; rà soát, đánh giá các tiêu chí nông thôn mới để đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
- Tiếp tục duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng tiêu chí đối với: (i) 17 xã (4 xã năm 2020, 13 xã năm 2021) được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao để phấn đấu trở thành các xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; (ii) 03 xã được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tiếp tục duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng tiêu chí đã đạt được.
- Đẩy mạnh phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao thu nhập cho người dân; tập trung triển khai các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
5. Xây dựng thôn, bản tại các xã thuộc khu vực III đạt chuẩn nông thôn mới
- Năm 2022, phấn đấu có thêm 75 thôn, bản tại các xã thuộc khu vực III đạt chuẩn nông thôn mới.
- Trên cơ sở các quy định hiện hành và điều kiện thực tế của từng địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện thôn (bản) đạt chuẩn nông thôn mới. Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) kết quả thực hiện theo quy định.
(Chi tiết tại phụ lục số 06 kèm theo)
6. Xây dựng thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
- Năm 2022, phấn đấu có thêm 76 thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
- Trên cơ sở các quy định hiện hành và điều kiện thực tế của từng địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch để thực hiện việc xây dựng thôn đạt chuẩn nông thôn kiểu mẫu. Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) kết quả thực hiện theo quy định.
(Chi tiết tại phụ lục số 07 kèm theo)
1. Tổng mức vốn
- Nguồn vốn bố trí thực hiện Chương trình, gồm: vốn ngân sách trung ương; vốn ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã); vốn lồng ghép từ Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, các Chương trình, dự án khác có cùng mục tiêu thực hiện trên địa bàn tỉnh; vốn tín dụng; vốn từ các doanh nghiệp; huy động đóng góp tự nguyện của người dân, cộng đồng và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Tổng nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn thực thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, tỉnh Yên Bái năm 2022 dự kiến là 8.824.742 triệu đồng.
2. Cơ cấu nguồn lực
a) Vốn ngân sách Trung ương: 249.460 triệu đồng, gồm:
- Vốn đầu tư phát triển: 210.820 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 38.640 triệu đồng.
b) Vốn ngân sách địa phương: 1.741.651 triệu đồng.
- Vốn tỉnh: 928.801 triệu đồng.
- Vốn huyện: 812.650 triệu đồng.
- Vốn xã: 200 triệu đồng.
c) Vốn lồng ghép từ Chương trình, dự án khác: 1.403.131 triệu đồng.
d) Vốn tín dụng: 5.260.000 triệu đồng.
đ) Vốn doanh nghiệp: 5.500 triệu đồng.
e) Huy động đóng góp tự nguyện của người dân và cộng đồng: Khoảng 165.000 triệu đồng.
1. Phân công các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tỉnh Yên Bái phụ trách các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới năm 2022, trên cơ sở gắn với nhiệm vụ được phân công phụ trách địa bàn. Các thành viên Ban chỉ đạo được phân công phụ trách xã có nhiệm vụ kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, hỗ trợ cho xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đảm bảo tiến độ và thời gian đề ra.
(Chi tiết tại phụ lục số 08 kèm theo)
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan Thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh): Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại các địa phương; rà soát, đánh giá, tổ chức thực hiện các tiêu chí được giao phụ trách; phối hợp với địa phương thực hiện nhiệm vụ của xã được phân công phụ trách; tham mưu kiện toàn các Hội đồng, đoàn thẩm tra xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã nâng cao, xã kiểu mẫu, huyện đạt chuẩn nông thôn mới, nâng cao phù hợp với các quy định hiện hành; kịp thời tham mưu điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch (nếu có) cho phù hợp với quy định của trung ương và điều kiện thực tiễn của tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành có liên quan: Chủ động rà soát, đánh giá, xây dựng giải pháp thực hiện các tiêu chí được giao phụ trách; phối hợp với các địa phương được phân công phụ trách xây dựng lộ trình, kế hoạch cụ thể thực hiện tốt các tiêu chí nhằm hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới trong năm 2022; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Xây dựng kế hoạch, tổ chức chỉ đạo, triển khai toàn diện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các tập thể, cá nhân để hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc thực hiện xây dựng nông thôn mới tại các xã; chỉ đạo lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án, ưu tiên bố trí nguồn lực đối với các xã theo lộ trình về đích năm 2022; định kỳ hằng tháng, hằng quý tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) tình hình, tiến độ và kết quả xây dựng nông thôn mới của địa phương. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có sự điều chỉnh, thay đổi đối với các xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi Văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định (Lưu ý: chỉ điều chỉnh, thay đổi khi thực sự cần thiết nhưng vẫn phải đảm bảo thực hiện các mục tiêu đã được phê duyệt trong kế hoạch năm 2022).
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị- xã hội tỉnh tham gia giám sát, phản biện việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn; tích cực vận động đoàn viên, hội viên và Nhân dân hăng hái tham gia thực hiện Chương trình; cùng với cấp ủy, chính quyền địa phương thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh năm 2022. Các thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Yên Bái; các sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ biểu 01: MỤC TIÊU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 25/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Chi tiết mục tiêu của các huyện, thành phố năm 2022 |
Ghi chú |
|||||||||
Tổng cộng |
TP Yên Bái |
Thị xã Nghĩa Lộ |
Huyện Trấn Yên |
Huyện Văn Yên |
Huyện Yên Bình |
Huyện Lục Yên |
Huyện Văn Chấn |
Huyên Trạm Tấu |
Huyện Mù Cang Chải |
||||
I |
ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN ĐẠT CHUẨN NTM |
Huyện, Thị xã, thành phố |
3 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM đến năm 2021 |
Huyện, Thị xã, thành phố |
3 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
XÃ ĐẠT CHUẨN NTM |
Xã |
101 |
6 |
10 |
20 |
19 |
22 |
12 |
11 |
1 |
0 |
|
1 |
Lũy kế đến năm 2021 |
Xã |
88 |
6 |
10 |
20 |
15 |
18 |
9 |
9 |
1 |
0 |
|
2 |
Năm 2022 |
Xã |
13 |
|
|
|
4 |
4 |
3 |
2 |
|
|
|
III |
XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO |
Xã |
27 |
5 |
2 |
10 |
4 |
4 |
0 |
2 |
0 |
0 |
|
1 |
Lũy kế đến năm 2021 |
Xã |
17 |
5 |
1 |
6 |
2 |
2 |
0 |
1 |
|
|
|
2 |
Năm 2022 |
Xã |
10 |
|
1 |
4 |
2 |
2 |
|
1 |
|
|
|
IV |
XÃ ĐẠT CHUẨN NTM KIỂU MẪU |
Xã |
6 |
2 |
|
3 |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Lũy kế đến năm 2021 |
Xã |
3 |
2 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Năm 2022 |
Xã |
3 |
|
|
2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
V |
THÔN (BẢN) TẠI CÁC XÃ THUỘC KHU VỰC III ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI |
Thôn |
130 |
0 |
0 |
0 |
37 |
12 |
27 |
35 |
1 |
18 |
|
1 |
Lũy kế đến năm 2021 |
Thôn |
55 |
0 |
0 |
0 |
19 |
3 |
8 |
21 |
0 |
4 |
|
2 |
Năm 2022 |
Thôn |
75 |
0 |
0 |
0 |
18 |
9 |
19 |
14 |
1 |
14 |
|
VI |
THÔN (BẢN) ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU |
Thôn |
182 |
16 |
15 |
98 |
22 |
14 |
17 |
|
|
|
|
1 |
Lũy kế đến hết năm 2021 |
Thôn |
106 |
6 |
3 |
73 |
10 |
5 |
9 |
|
|
|
|
2 |
Năm 2022 |
Thôn |
76 |
10 |
12 |
25 |
12 |
9 |
8 |
|
|
|
|
- Năm 2022, đề nghị các huyện, thị xã, thành phố rà soát, điều chỉnh lộ trình cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương song thực hiện đảm bảo về số lượng.
Phụ lục 02: TỔNG HỢP CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 25/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT |
Huyện, thị, TP |
Số tiêu chí đã đạt chuẩn tính đến tháng 12/2021 |
Đạt tỷ lệ % |
Số tiêu chí chưa đạt |
Dự kiến tiêu chí hoàn thành năm 2022 |
A |
Huyện Trấn Yên |
|
|
|
|
I |
Các xã đã có quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới (sắp xếp theo thứ tự năm) |
||||
1 |
Tân Đồng |
QĐ số 1798/QĐ-UBND ngày 23/9/2015 |
|
|
|
2 |
Báo Đáp |
QĐ số 350/QĐ-UBND ngày 18/3/2015 |
|
|
|
3 |
Việt Thành |
QĐ số 1387/QĐ-UBND ngày 31/7/2015 |
|
|
|
4 |
Đào Thịnh |
QĐ số 3246/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 |
|
|
|
5 |
Nga Quán |
QĐ số 3125/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 |
|
|
|
6 |
Bảo Hưng |
QĐ số 3247/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 |
|
|
|
7 |
Minh Quân |
QĐ số 3274/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 |
|
|
|
8 |
Vân Hội |
QĐ số 3275/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 |
|
|
|
9 |
Hưng Thịnh |
QĐ số 3273/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 |
|
|
|
10 |
Hưng Khánh |
QĐ số 3372/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 |
|
|
|
11 |
Cường Thịnh |
QĐ số 2208/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 |
|
|
|
12 |
Việt Cường |
QĐ số 2712/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 |
|
|
|
13 |
Minh Quán |
QĐ số 2711/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 |
|
|
|
14 |
Y Can |
QĐ số 2713/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 |
|
|
|
15 |
Quy Mông |
QĐ số 873/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 |
|
|
|
16 |
Hòa Cuông |
QĐ số 1832/QĐ-UBND ngày 18/9/2019 |
|
|
|
17 |
Việt Hồng |
QĐ số 2486/QĐ-UBND ngày 29/10/2019 |
|
|
|
18 |
Lương Thịnh |
QĐ số 2518/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 |
|
|
|
19 |
Kiên Thành |
QĐ số 2519/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 |
|
|
|
20 |
Hồng Ca |
QĐ số 2547/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 |
|
|
|
B |
Thành phố Yên Bái |
|
|
|
|
I |
Các xã đã có quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới (sắp xếp theo thứ tự năm) |
||||
1 |
Tuy Lộc |
QĐ số 2431/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 |
|
|
|
2 |
Minh Bảo |
QĐ số 845/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 |
|
|
|
3 |
Âu Lâu |
QĐ số 2790/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 |
|
|
|
4 |
Văn Phú |
QĐ số 2591/QĐ-UBND ngày 04/12/2018 |
|
|
|
5 |
Tân Thịnh |
QĐ số 874/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 |
|
|
|
6 |
Giới Phiên |
QĐ số 872/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 |
|
|
|
C |
Thị xã Nghĩa Lộ |
|
|
|
|
I |
Các xã đã có quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới (sắp xếp theo thứ tự năm) |
||||
1 |
Phù Nham |
QĐ số 2653/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 |
|
|
|
2 |
Thanh Lương |
QĐ số 1754/QĐ-UBND ngày 22/9/2017 |
|
|
|
3 |
Nghĩa Lợi |
QĐ số 2762/QĐ-UBND ngày 08/11/2017 |
|
|
|
4 |
Nghĩa An |
QĐ số 891/QĐ-UBND ngày 06/6/2018 |
|
|
|
5 |
Nghĩa Phúc |
QĐ số 1410/QĐ-UBND ngày 05/8/2019 |
|
|
|
6 |
Hạnh Sơn |
QĐ số 2589/QĐ-UBND ngày 04/12/2019 |
|
|
|
7 |
Sơn A |
QĐ số 3292/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 |
|
|
|
8 |
Thạch Lương |
QĐ số 3245/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 |
|
|
|
9 |
Nghĩa Lộ |
QĐ số 3246/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 |
|
|
|
10 |
Phúc Sơn |
QĐ số 3442/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 |
|
|
|
D |
Huyện Văn Yên |
|
|
|
|
I |
Các xã đã có quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới (sắp xếp theo thứ tự năm) |
||||
1 |
Đại Phác |
QĐ số 2413/QĐ-UBND ngày 16/11/2015 |
|
|
|
2 |
Đông Cuông |
QĐ số 2147/QĐ-UBND ngày 16/9/2016 |
|
|
|
3 |
Xuân Ái |
QĐ số 3052/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 |
|
|
|
4 |
Yên Phú |
QĐ số 1737/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 |
|
|
|
5 |
Yên Hợp |
QĐ số 2761/QĐ-UBND ngày 08/11/2017 |
|
|
|
6 |
An Thịnh |
QĐ số 66/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 |
|
|
|
7 |
Lâm Giang |
QĐ số 924/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 |
|
|
|
8 |
Yên Thái |
QĐ số 2704/QĐ-UBND ngày 11/11/2019 |
|
|
|
9 |
Đông An |
QĐ số 3144/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 |
|
|
|
10 |
An Bình |
QĐ số 1024/QĐ-UBND ngày 26/5/2020 |
|
|
|
11 |
Mậu Đông |
QĐ số 2804/QĐ-UBND ngày 10/11/2020 |
|
|
|
12 |
Quang Minh |
QĐ số 2805/QĐ-UBND ngày 10/11/2020 |
|
|
|
13 |
Ngòi A |
QĐ số 1387/QĐ-UBND ngày 13/7/20221 |
|
|
|
14 |
Tân Hợp |
QĐ số 2497/QĐ-UBND ngày 11/11/2021 |
|
|
|
15 |
Viễn Sơn |
QĐ số 2749/QĐ-UBND ngày 06/12/2021 |
|
|
|
II |
Các xã phấn đấu công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm 2022 |
|
|
|
|
1 |
Phong Dụ Hạ |
Đạt 9/19 tiêu chí: 3;4;7;8;10;14;16;18;19 |
47,4 |
Chưa đạt 10 tiêu chí: 1;2;5;6;9;11;12;13;15;17 |
Tháng 11/2022 |
2 |
Đại Sơn |
Đạt 10/19 tiêu chí: 3;5;8;9;10; 13;14;16;18;19 |
52,6 |
Chưa đạt 9 tiêu chí: 1;2;4;6;7;11;12;15;17 |
Tháng 11/2022 |
3 |
Xuân Tầm |
Đạt 8/19 tiêu chí: 3;5;7;8;12:16;18;19 |
42,1 |
Chưa đạt 11 tiêu chí: 1;2;4;6;9;10;11;13;14;15;17 |
Tháng 12/2022 |
4 |
Châu Quế Thượng |
Đạt 12/19 tiêu chí: 2;3;5;6;7;8;9;10;14;16;18;19 |
63,2 |
Chưa đạt 07 tiêu chí: 1;4;11;12;13;15;17 |
Tháng 10/2022 |
E |
Huyện Yên Bình |
|
|
|
|
I |
Các xã đã có quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới (sắp xếp theo thứ tự năm) |
||||
1 |
Hán Đà |
QĐ số 2880/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 |
|
|
|
2 |
Đại Minh |
QĐ số 2879/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 |
|
|
|
3 |
Bạch Hà |
QĐ số 3205/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 |
|
|
|
4 |
Phú Thịnh |
QĐ số 3204/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 |
|
|
|
5 |
Mông Sơn |
QĐ số 2789/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 |
|
|
|
6 |
Thịnh Hưng |
QĐ số 3447/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 |
|
|
|
7 |
Vĩnh Kiên |
QĐ số 3336/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 |
|
|
|
8 |
Cảm Ân |
QĐ số 1888/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 |
|
|
|
9 |
Yên Bình |
QĐ số 3138/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 |
|
|
|
10 |
Tân Hương |
QĐ số 3148/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 |
|
|
|
11 |
Xuân Long |
QĐ số 2812/QĐ-UBND ngày 10/11/2020 |
|
|
|
12 |
Đại Đồng |
QĐ số 3036/QĐ-UBND ngày 07/12/2020 |
|
|
|
13 |
Vũ Linh |
QĐ số 3038/QĐ-UBND ngày 17/12/2020 |
|
|
|
14 |
Mỹ Gia |
QĐ số 2473/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 |
|
|
|
15 |
Phúc Ninh |
QĐ số 2475/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 |
|
|
|
16 |
Xuân Lai |
QĐ số 2472/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 |
|
|
|
17 |
Bảo Ái |
QĐ số 2474/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 |
|
|
|
18 |
Cảm Nhân |
QĐ số 2476/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 |
|
|
|
II |
Các xã phấn đấu công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm 2022 |
|
|
|
|
1 |
Ngọc Chấn |
Đạt 10/19 tiêu chí: 2;3;4;7,8;12;14;16;18;19 |
52,6 |
Chưa đạt 9 tiêu chí: 1,5;6;9;10;11,13,15;17 |
Tháng 11/2022 |
2 |
Phúc An |
Đạt 11/19 tiêu chí: 1;2;3;4;8;9;12;14;16;18;19 |
57,9 |
Chưa đạt 8 tiêu chí: 5;6;7;10;11;13;15;17 |
Tháng 11/2022 |
3 |
Yên Thành |
Đạt 8/19 tiêu chí: 3;4;8;12;14;16;18;19 |
42,1 |
Chưa đạt 11 tiêu chí: 1;2;5;6;7;9;10;11;13;15;17 |
Tháng 11/2022 |
4 |
Tân Nguyên |
Đạt 8/19 tiêu chí: 3;4;8;12;14;16:18;19 |
42,1 |
Chưa đạt 11 tiêu chí: 1;2;5:6;7:9;10;11;13;15;17 |
Tháng 11/2022 |
G |
Huyện Văn Chấn |
|
|
|
|
I |
Các xã đã có quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới (sắp xếp theo thứ tự năm) |
||||
1 |
Đại Lịch |
QĐ số 2651/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 |
|
|
|
2 |
Thượng Bằng La |
QĐ số 2652/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 |
|
|
|
3 |
Nghĩa Tâm |
QĐ số 1753/QĐ-UBND ngày 22/9/2017 |
|
|
|
4 |
Tân Thịnh |
QĐ số 2588/QĐ-UBND ngày 04/12/2018 |
|
|
|
5 |
Chấn Thịnh |
QĐ số 2432/QĐ-UBND ngày 25/10/2019 |
|
|
|
6 |
Đồng Khê |
QĐ số 1723/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 |
|
|
|
7 |
Tú Lệ |
QĐ số 2233/QĐ-UBND ngày 13/10/2021 |
|
|
|
8 |
Sơn Lương |
QĐ số 2543/QĐ-UBND ngày 17/11/2021 |
|
|
|
9 |
Minh An |
QĐ số 2980/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 |
|
|
|
II |
Các xã phấn đấu công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm 2022 |
|
|
|
|
1 |
Nậm Lành |
Đạt 10/19 tiêu chí: 3;4;6;7;8;12;14;16;18;19 |
52,6 |
Chưa đạt 09 tiêu chí: 1;2;5;9;10;11;13;15;17 |
Tháng 11/2022 |
2 |
Gia Hội |
Đạt 9/19 tiêu chí: 3;4;6;7;8;12;15;18;19 |
47,4 |
Chưa đạt 10 tiêu chí: 1;2;5;9;10;11;13;14;16;17 |
Tháng 11/2022 |
H |
Huyện Lục Yên |
|
|
|
|
I |
Các xã đã có quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới (sắp xếp theo thứ tự năm) |
||||
1 |
Liễu Đô |
QĐ số 1799/QĐ-UBND ngày 23/9/2015 |
|
|
|
2 |
Trúc Lâu |
QĐ số 1066/QĐ-UBND ngày 27/6/2018 |
|
|
|
3 |
Vĩnh Lạc |
QĐ số 157/QĐ-UBND ngày 29/01/2019 |
|
|
|
4 |
Mai Sơn |
QĐ số 158/QĐ-UBND ngày 29/01/2019 |
|
|
|
5 |
Yên Thắng |
QĐ số 3363/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
|
|
|
6 |
Khai Trung |
QĐ số 3365/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
|
|
|
7 |
Minh Xuân |
QĐ số 1154/QĐ-UBND ngày 11/6/2020 |
|
|
|
8 |
Khánh Thiện |
QĐ số 2232/QĐ-UBND ngày 13/10/2021 |
|
|
|
9 |
Tân Lĩnh |
QĐ số 2789/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 |
|
|
|
II |
Xã phấn đấu công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm 2022 |
|
|
|
|
1 |
Minh Chuẩn |
Đạt 12/19 tiêu chí: 1;2;3:4;5;7;8;10;11;12;14;16 |
63,2 |
Chưa đạt 07 tiêu chí: 6;9;13;15;17;18;19 |
Tháng 12/2022 |
2 |
An Lạc |
Đạt 12/19 tiêu chí: 1;2;3;4;5;8;10;11;12;14;15;16 |
63,2 |
Chưa đạt 07 tiêu chí: 6;7;9;13;17;18;19 |
Tháng 12/2022 |
3 |
Lâm Thượng |
Đạt 10/19 tiêu chí: 1;3;4;8;10;11;12;14;15;16 |
52,6 |
Chưa đạt 09 tiêu chí: 2;5;6;7;9;13;17;18;19 |
Tháng 12/2022 |
I |
Huyện Trạm Tấu |
|
|
|
|
I |
Xã đã có quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới (sắp xếp theo thứ tự năm) |
||||
1 |
Hát Lừu |
QĐ số 30/QĐ-UBND ngày 08/01/2020 |
|
|
|
Phụ lục số 03: DANH SÁCH CÁC XÃ ĐĂNG KÝ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 25/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT |
TÊN XÃ |
SỐ TIÊU CHÍ ĐÃ ĐẠT |
TIÊU CHÍ CHƯA ĐẠT |
THỜI GIAN DỰ KIẾN ĐẠT TIÊU CHÍ |
THỜI GIAN CÔNG NHẬN |
I |
Huyện Văn Chấn (02 xã) |
|
|
|
|
1 |
Xã Nậm Lành |
10/19 |
Tiêu chí số 1: Quy hoạch |
Tháng 8/2022 |
Tháng 11/2022 |
Tiêu chí số 2: Giao thông |
Tháng 8/2022 |
||||
Tiêu chí số 5: Trường học |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư |
Tháng 8/2022 |
||||
Tiêu chí số 10: Thu nhập |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 11: Nghèo đa chiều |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 15: Y tế |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 17: Môi trường và An toàn thực phẩm |
Tháng 10/2022 |
||||
2 |
Xã Gia Hội |
9/19 |
Tiêu chí số 1: Quy hoạch |
Tháng 8/2022 |
Tháng 11/2022 |
Tiêu chí số 2: Giao thông |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 5: Trường học |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 10: Thu nhập |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 11: Nghèo đa chiều |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 14: Giáo dục và Đào tạo |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 16: Văn hóa |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 17: Môi trường và An toàn thực phẩm |
Tháng 10/2022 |
||||
II |
Huyện Yên Bình (04 xã) |
|
|
|
|
3 |
Xã Ngọc Chấn |
10/19 |
Tiêu chí số 1: Quy hoạch |
Tháng 8/2022 |
Tháng 11/2022 |
Tiêu chí số 5: Trường học |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 10: Thu nhập |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 11: Nghèo đa chiều |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 15: Y tế |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 17: Môi trường và an toàn thực phẩm |
Tháng 10/2022 |
||||
4 |
Xã Phúc An |
11/19 |
Tiêu chí số 5: Trường học |
Tháng 10/2022 |
|
Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 10: Thu nhập |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 11: Nghèo đa chiều |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 15: Y tế |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 17: Môi trường và an toàn thực phẩm |
Tháng 10/2022 |
||||
5 |
Xã Yên Thành |
8/19 |
Tiêu chí số 1: Quy hoạch |
Tháng 8/2022 |
Tháng 12/2022 |
Tiêu chí số 2: Giao thông |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 5: Trường học |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 10: Thu nhập |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 11: Nghèo đa chiều |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 15: Y tế |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 17: Môi trường và an toàn thực phẩm |
Tháng 11/2022 |
||||
6 |
Xã Tân Nguyên |
8/19 |
Tiêu chí số 1: Quy hoạch |
Tháng 8/2022 |
Tháng 12/2022 |
Tiêu chí số 2: Giao thông |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 5: Trường học |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 10: Thu nhập |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 11: Nghèo đa chiều |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 15: Y tế |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 17: Môi trường và an toàn thực phẩm |
Tháng 11/2022 |
||||
III |
Huyện Lục Yên (03 xã) |
|
|
|
|
7 |
Xã Minh Chuẩn |
12/19 |
Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa |
Tháng 8/2022 |
Tháng 12/2022 |
Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư |
Tháng 9/2022 |
||||
Tiêu chí 13: Tổ chức sản xuất và Phát triển kinh tế nông thôn |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 15: Y tế |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 17: Môi trường và An toàn thực phẩm |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí 18: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 19: Quốc phòng và An ninh |
Tháng 8/2022 |
||||
8 |
Xã An Lạc |
12/19 |
Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa |
Tháng 10/2022 |
Tháng 12/2022 |
Tiêu chí 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí 13: Tổ chức sản xuất và Phát triển kinh tế nông thôn |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 17: Môi trường và An toàn thực phẩm |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí 18: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 19: Quốc phòng và An ninh |
Tháng 8/2022 |
||||
9 |
Xã Lâm Thượng |
10/19 |
Tiêu chí số 2: Giao thông |
Tháng 9/2022 |
Tháng 12/2022 |
Tiêu chí số 5: Trường học |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa |
Tháng 9/2022 |
||||
Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí 13: Tổ chức sản xuất và Phát triển kinh tế nông thôn |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 17: Môi trường và An toàn thực phẩm |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 18: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 19: Quốc phòng và An ninh |
Tháng 8/2022 |
||||
IV |
Huyện Văn Yên (04 xã) |
|
|
|
|
10 |
Xã Châu Quế Thượng |
12/19 |
Tiêu chí số 1: Quy hoạch |
Tháng 10/2022 |
Tháng 10/2022 |
Tiêu chí số 4: Điện |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 11: Nghèo đa chiều |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 12: Lao động |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 15: Y tế |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 17: Môi trường và an toàn thực phẩm |
Tháng 10/2022 |
||||
11 |
Xã Phong Dụ Hạ |
09/19 |
Tiêu chí số 1: Quy hoạch |
Tháng 10/2022 |
Tháng 11/2022 |
Tiêu chí số 2: Giao thông |
Tháng 9/2022 |
||||
Tiêu chí số 5: Trường học |
Tháng 9/2022 |
||||
Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 11: Nghèo đa chiều |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 12: Lao động |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 15: Y tế |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 17: Môi trường và an toàn thực phẩm |
Tháng 10/2022 |
||||
12 |
Đại Sơn |
10/19 |
Tiêu chí số 1: Quy hoạch |
Tháng 7/2022 |
Tháng 11/2022 |
Tiêu chí số 2: Giao thông |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 4: Điện |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 11: Nghèo đa chiều |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 12: Lao động |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 15: Y tế |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 17: Môi trường và an toàn thực phẩm |
Tháng 11/2022 |
||||
13 |
Xã Xuân Tầm |
08/19 |
Tiêu chí số 1: Quy hoạch |
Tháng 8/2022 |
Tháng 12/2022 |
Tiêu chí số 2: Giao thông |
Tháng 8/2022 |
||||
Tiêu chí số 4: Điện |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư |
Tháng 9/2022 |
||||
Tiêu chí số 10: Thu nhập |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 11: Nghèo đa chiều |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
Tháng 7/2022 |
||||
Tiêu chí số 14: Giáo dục và Đào tạo |
Tháng 9/2022 |
||||
Tiêu chí số 15: Y tế |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 17: Môi trường và an toàn thực phẩm |
Tháng 10/2022 |
Ghi chú:
- Có 09 xã Khu vực III: xã Yên Thành, Tân Nguyên - huyện Yên Bình; xã Châu Quế Thượng, Đại Sơn, Phong Dụ Hạ - huyện Văn Yên; Xã Lâm Thượng, Minh Chuẩn - huyện Lục Yên; xã Lậm Lành, Gia Hội - huyện Văn Chấn
- Có 04 xã Khu vực II: xã Phúc An, Ngọc Chấn - huyện Yên Bình; xã Xuân Tầm - huyện Văn Yên; xã An Lạc - huyện Lục Yên.
Phụ lục số 04: DANH SÁCH CÁC XÃ ĐĂNG KÝ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 25/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT |
TÊN XÃ |
NHÓM TIÊU CHÍ ĐÃ ĐẠT |
NỘI DUNG TIÊU CHÍ CHƯA ĐẠT |
THỜI GIAN DỰ KIẾN ĐẠT TIÊU CHÍ |
THỜI GIAN CÔNG NHẬN |
I |
Thị xã Nghĩa Lộ |
|
|
|
|
1 |
Xã Nghĩa Lộ |
13/19 Tiêu chí: |
Tiêu chí số 2: Giao thông |
Tháng 10/2022 |
Tháng 11/2022 |
Tiêu chí số 5: Giáo dục |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 11: Nghèo đa chiều |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và Phát triển kinh tế nông thôn |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 14: Y tế |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 15: Hành chính công |
Tháng 10/2022 |
||||
II |
Huyện Văn Chấn |
|
|
|
|
2 |
Xã Đồng Khê |
12/19 Tiêu chí: |
Tiêu chí số 5: Giáo dục |
Tháng 10/2022 |
Tháng 12/2022 |
Tiêu chí số 6: Văn hóa |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 11: Nghèo đa chiều |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và Phát triển kinh tế nông thôn |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 14: Y tế |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 15: Hành chính công |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 17: Môi trường |
Tháng 10/2022 |
||||
III |
Huyện Yên Bình |
|
|
|
|
3 |
Xã Đại Đồng |
05/19 Tiêu chí: |
Tiêu chí số 1: Quy hoạch |
Tháng 8/2022 |
Tháng 11/2022 |
Tiêu chí số 2: Giao thông |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 5: Giáo dục |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 6: Văn hóa |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 10: Thu nhập |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 11: Nghèo đa chiều |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 12: Lao động |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và Phát triển kinh tế nông thôn |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 14: Y tế |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 15: Hành chính công |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 16: Tiếp cận pháp luật |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 17: Môi trường |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 18: Chất lượng môi trường sống |
Tháng 10/2022 |
||||
4 |
Xã Thịnh Hưng |
05/19 Tiêu chí |
Tiêu chí số 1: Quy hoạch |
Tháng 8/2022 |
Tháng 11/2022 |
Tiêu chí số 2: Giao thông |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 5: Giáo dục |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 6: Văn hóa |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 10: Thu nhập |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 11: Nghèo đa chiều |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 12: Lao động |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và Phát triển kinh tế nông thôn |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 14: Y tế |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 15: Hành chính công |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 16: Tiếp cận pháp luật |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 17: Môi trường |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 18: Chất lượng môi trường sống |
Tháng 10/2022 |
||||
IV |
Huyện Văn Yên |
|
|
|
|
5 |
Xã Yên Hợp |
11/19 Tiêu chí |
Tiêu chí số 1: Quy hoạch |
Tháng 11/2022 |
Tháng 11/2022 |
Tiêu chí số 2: Giao thông |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 5: Giáo dục |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 11: Nghèo đa chiều |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 14: Y tế |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 15: Hành chính công |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 18: Chất lượng môi trường sống |
Tháng 10/2022 |
||||
6 |
Xã An Thịnh |
8/19 Tiêu chí |
Tiêu chí số 1: Quy hoạch |
Tháng 10/2022 |
Tháng 12/2022 |
Tiêu chí số 2: Giao thông |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 3: Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 5: Giáo dục |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 8: Thông tin và Truyền thông |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 12: Lao động |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 14: Y tế |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 15: Hành chính công |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 17: Môi Trường |
Tháng 11/2022 |
||||
Tiêu chí số 18: Chất lượng môi trường sống |
Tháng 11/2022 |
||||
V |
Huyện Trấn Yên |
|
|
|
|
7 |
Xã Báo Đáp |
10/19 Tiêu chí |
Tiêu chí số 1: Quy hoạch |
Tháng 9/2022 |
Tháng 10/2022 |
Tiêu chí số 3: Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
Tháng 9/2022 |
||||
Tiêu chí số 5: Giáo dục |
Tháng 9/2022 |
||||
Tiêu chí số 8: Thông tin và Truyền thông |
Tháng 9/2022 |
||||
Tiêu chí số 10: Thu nhập |
Tháng 9/2022 |
||||
Tiêu chí số 11: Nghèo đa chiều |
Tháng 7/2022 |
||||
Tiêu chí số 12: Lao động |
Tháng 9/2022 |
||||
Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và Phát triển kinh tế nông thôn |
Tháng 9/2022 |
||||
Tiêu chí số 14: Y tế |
Tháng 6/2022 |
||||
8 |
Xã Y Can |
11/19 Tiêu chí |
Tiêu chí số 1: Quy hoạch |
Tháng 10/2022 |
Tháng 11/2022 |
Tiêu chí số 5: Giáo dục |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 8: Thông tin và Truyền thông |
Tháng 8/2022 |
||||
Tiêu chí số 10: Thu nhập |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 11: Nghèo đa chiều |
Tháng 7/2022 |
||||
Tiêu chí số 12: Lao động |
Tháng 9/2022 |
||||
Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và Phát triển kinh tế nông thôn |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 14: Y tế |
Tháng 9/2022 |
||||
Tiêu chí số 19: Quốc phòng và an ninh |
Tháng 10/2022 |
||||
9 |
Xã Hưng Thịnh |
08/19 Tiêu chí |
Tiêu chí số 1: Quy hoạch |
Tháng 10/2022 |
Tháng 11/2022 |
Tiêu chí số 2: Giao thông |
Tháng 8/2022 |
||||
Tiêu chí số 3: Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
Tháng 8/2022 |
||||
Tiêu chí số 5: Giáo dục |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 8: Thông tin và Truyền thông |
Tháng 8/2022 |
||||
Tiêu chí số 10: Thu nhập |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 11: Nghèo đa chiều |
Tháng 9/2022 |
||||
Tiêu chí số 12: Lao động |
Tháng 8/2022 |
||||
Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và Phát triển kinh tế nông thôn |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 14: Y tế |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 18: Chất lượng môi trường sống |
Tháng 10/2022 |
||||
10 |
Xã Minh Quân |
09/19 Tiêu chí |
Tiêu chí số 1: Quy hoạch |
Tháng 10/2022 |
|
Tiêu chí số 3: Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
Tháng 9/2022 |
|
|||
Tiêu chí số 5: Giáo dục |
Tháng 10/2022 |
|
|||
Tiêu chí số 8: Thông tin và Truyền thông |
Tháng 8/2022 |
Tháng 11/2022 |
|||
Tiêu chí số 10: Thu nhập |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 11: Nghèo đa chiều |
Tháng 9/2022 |
||||
Tiêu chí số 12: Lao động |
Tháng 8/2022 |
||||
Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và Phát triển kinh tế nông thôn |
Tháng 10/2022 |
||||
Tiêu chí số 14: Y tế |
Tháng 9/2022 |
||||
Tiêu chí số 19: Quốc phòng và an ninh |
Tháng 10/2022 |
Phụ lục số 05: DANH SÁCH CÁC XÃ ĐĂNG KÝ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 25/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT |
TÊN XÃ |
NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÃ ĐẠT |
NỘI DUNG TIÊU CHÍ CHƯA ĐẠT |
NỘI DUNG TIÊU CHÍ |
THỜI GIAN DỰ KIẾN ĐẠT TIÊU CHÍ |
THỜI GIAN CÔNG NHẬN |
|
I |
Huyện Văn Yên |
|
|
|
|
||
1 |
Xã Đông Cuông |
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao 2021) |
|
|
|
Tháng 12/2022 |
|
2. Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm (thu nhập đạt 52 triệu đồng/người/năm) |
|
|
|
||||
|
3. Có ít nhất một mô hình thôn, bản thông minh đạt tiêu chí mô hình thôn, bản thông minh giai đoạn 2021-2025 (đã đạt 02/04 tiêu chí) |
1.2. 100% các hộ gia đình, cơ quan, tổ chức trên địa bàn thôn, bản được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số |
Tháng 11/2022 |
||||
1.3. Thôn có hệ thống loa truyền thanh ứng dụng CNTT - VT |
Tháng 8/2022 |
||||||
|
4. Đạt chuẩn ít nhất một trong các tiêu chí nổi trội nhất theo lĩnh vực giai đoạn 2021-2025 (Lĩnh vực về Chuyển đổi số) |
|
Tháng 11/2022 |
||||
II |
Huyện Trấn Yên |
|
|
|
|
||
2 |
Xã Việt Thành |
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao 2021) |
|
|
|
Tháng 11/2022 |
|
2. Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm (thu nhập đạt 53 triệu đồng/người/năm) |
|
|
|
||||
|
3. Có ít nhất một mô hình thôn, bản thông minh đạt tiêu chí mô hình thôn, bản thông minh giai đoạn 2021 -2025 (đã đạt 02/04 tiêu chí) |
1.2. 100% các hộ gia đình, cơ quan, tổ chức trên địa bàn thôn, bản được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số |
Tháng 10/2022 |
||||
1.4. 100% hộ gia đình trên địa bàn thôn, bản được tiếp cận và sử dụng các nền tảng, dịch vụ tư vấn, chăm sóc sức khỏe trực tuyến (online) |
Tháng 10/2022 |
||||||
4. Đạt chuẩn ít nhất một trong các tiêu chí nổi trội nhất theo lĩnh vực giai đoạn 2021 -2025 (Lĩnh vực về cảnh quan môi trường) |
|
|
|
||||
3 |
Xã Minh Quán |
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao 2021) |
|
|
|
Tháng 11/2022 |
|
2. Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm (thu nhập đạt 55 triệu đồng/người/năm) |
|
|
|
||||
|
3. Có ít nhất một mô hình thôn, bản thông minh đạt tiêu chí mô hình thôn, bản thông minh giai đoạn 2021-2025 (đã đạt 02/04 tiêu chí) |
1.2. 100% các hộ gia đình, cơ quan, tổ chức trên địa bàn thôn, bản được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số |
Tháng 10/2022 |
||||
1.4. 100% hộ gia đình trên địa bàn thôn, bản được tiếp cận và sử dụng các nền tảng, dịch vụ tư vấn, chăm sóc sức khỏe trực tuyến (online) |
Tháng 10/2022 |
||||||
|
4. Đạt chuẩn ít nhất một trong các tiêu chí nổi trội nhất theo lĩnh vực giai đoạn 2021-2025 (Lĩnh vực về cảnh quan môi trường) |
|
Tháng 9/2022 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 06: DANH SÁCH THÔN (BẢN) THUỘC CÁC XÃ KHU VỰC III ĐẠT CHUẨN NTM NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 25/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT |
Tên huyện, xã, thôn |
Số lượng |
Ghi chú |
|
Tổng cộng |
75 |
|
I |
Huyện Lục Yên |
19 |
|
1 |
Xã Tân Phượng |
1 |
|
|
Thôn Lũng Cọ |
x |
|
2 |
Xã Phúc Lợi |
1 |
|
|
Thôn 3 Túc |
x |
|
3 |
Xã Lâm Thượng |
11 |
|
|
Thôn Khéo Lẹng |
x |
|
|
Thôn Tông Pình Cại |
x |
|
|
Thôn Tông Pắng |
x |
|
|
Thôn Chang Pồng |
x |
|
|
Thôn Bẻ Chỏi |
x |
|
|
Thôn Bản Muổi |
x |
|
|
Thôn Nặm Chắn |
x |
|
|
Thôn Hin Lạn |
x |
|
|
Thôn Thâm Pất |
x |
|
|
Thôn Nà Kèn-Năm Trọ |
x |
|
|
Thôn Nà Lay |
x |
|
4 |
Xã Minh Chuẩn |
4 |
|
|
Thôn Khánh Ngoài |
x |
|
|
Thôn Khánh Trung |
x |
|
|
Thôn Khánh Trong |
x |
|
|
Thôn Nà Mác |
x |
|
5 |
Xã Phan Thanh |
1 |
|
|
Thôn Thủy Văn |
x |
|
6 |
Xã Trung Tâm |
1 |
|
|
Thôn Làng Thiu |
x |
|
II |
Huyện Văn Chấn |
14 |
|
1 |
Xã Gia Hội |
9 |
|
|
Thôn Hải Chấn |
x |
|
|
Thôn Nam Vai |
x |
|
|
Thôn Bản Đồn |
x |
|
|
Thôn Chiềng Pằn 1 |
x |
|
|
Thôn Chiềng Pằn 2 |
x |
|
|
Thôn Nà Kè |
x |
|
|
Thôn Minh Nội |
x |
|
|
Thôn Đồng Bú |
x |
|
|
Thôn Bản Van |
x |
|
2 |
Xã Nậm Lành |
5 |
|
|
Thôn Nậm Kịp |
x |
|
|
Thôn Tà Lành |
x |
|
|
Thôn Giàng Cài |
x |
|
|
Thôn Tặc Tè |
x |
|
|
Thôn Tộc Cài |
x |
|
III |
Huyện Trạm Tấu |
1 |
|
1 |
Xã Trạm Tấu |
1 |
|
|
Thôn KM 14+17 |
x |
|
IV |
Huyện Mù Cang Chải |
14 |
|
1 |
Xã Dế Xu Phình |
2 |
|
|
Bản Háng Cuốn Rùa |
x |
|
|
Bản Phình Hồ |
x |
|
2 |
Xã Púng Luông |
2 |
|
|
Bản Púng Luông |
x |
|
|
Bản Mỳ Háng Tâu |
x |
|
3 |
Xã Lao Chải |
1 |
|
|
Bản Xéo Dì Hồ A |
x |
|
4 |
Xã Hồ Bốn |
1 |
|
|
Bản Háng Đề Chu |
x |
|
5 |
Xã Kim Nọi |
1 |
|
|
Bản Háng Đăng Dê |
x |
|
6 |
Xã Cao Phạ |
1 |
|
|
Bản Tà Sung |
x |
|
7 |
Xã Nậm Có |
1 |
|
|
Bản Có Thái |
x |
|
8 |
Xã Chế Cu Nha |
1 |
|
|
Bản Dề Thàng |
x |
|
9 |
Xã Khao Mang |
1 |
|
|
Bản Khao Mang |
x |
|
10 |
Xã Nậm Khắt |
3 |
|
|
Bản Nậm Khắt |
x |
|
|
Bản Hua Khắt |
x |
|
|
Bản Làng Sang |
x |
|
V |
Huyện Yên Bình |
9 |
|
1 |
Xã Yên Thành |
5 |
|
|
Thôn Khe Ngang |
x |
|
|
Thôn Cối Máy |
x |
|
|
Thôn Máy Đựng |
x |
|
|
Thôn Khe Cạn |
x |
|
|
Thôn Ngòi Khương |
x |
|
2 |
Xã Tân Nguyên |
4 |
|
|
Thôn Đèo Thao |
x |
|
|
Thôn Khe Cọ |
x |
|
|
Thôn Trại Phung |
x |
|
|
Thôn Đông Ké |
x |
|
VI |
Huyện Văn Yên |
18 |
|
1 |
Xã Đại Sơn |
2 |
|
|
Thôn Đá Đứng |
x |
|
|
Thôn Làng Bang |
x |
|
2 |
Xã Mỏ Vàng |
2 |
|
|
Thôn Thác Tiên |
x |
|
|
Thôn Khe Hóp |
x |
|
3 |
Xã Châu Quế Hạ |
3 |
|
|
Thôn Phát |
x |
|
|
Thôn Khe Pháo |
x |
|
|
Thôn Pha Trạc |
x |
|
4 |
Xã Phong Dụ Thượng |
2 |
|
|
Thôn Làng Trạng |
x |
|
|
Thôn Cao Sơn |
x |
|
5 |
Xã Châu Quế Thượng |
4 |
|
|
Thôn Nghòi Lèn |
x |
|
|
Thôn Trạng Xô |
x |
|
|
Thôn Ao Ếch |
x |
|
|
Thôn Khe Sán |
x |
|
6 |
Xã Phong Dụ Hạ |
2 |
|
|
Thôn Khe Lầu |
x |
|
|
Thôn Khe Hao |
x |
|
7 |
Xã Nà Hẩu |
1 |
|
|
Thôn Bản Tát |
x |
|
8 |
Xã Lang Thíp |
2 |
|
|
Thôn Ly |
x |
|
|
Thôn Nghĩa Giang |
x |
|
Phụ lục 07: KẾ HOẠCH XÂY DỰNG THÔN (BẢN) NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 25 tháng 07 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT |
Tên huyện, xã, thôn |
Số lượng |
Ghi chú |
|
Tổng cộng |
76 |
|
I |
Thành phố Yên Bái |
10 |
|
1 |
Xã Tuy Lộc |
1 |
|
|
Thôn Thanh Sơn |
x |
|
2 |
Xã Minh Bảo |
1 |
|
|
Thôn Bảo Yên |
x |
|
3 |
Xã Âu Lâu |
2 |
|
|
Thôn Cống Đá |
x |
|
|
Thôn Nước Mát |
x |
|
4 |
Xã Tân Thịnh |
2 |
|
|
Thôn Lương Thịnh |
x |
|
|
Thôn Thanh Hùng |
x |
|
5 |
Xã Văn Phú |
3 |
|
|
Thôn Tuy Lộc |
x |
|
|
Thôn Văn Liên |
x |
|
|
Thôn Tiên Phú |
x |
|
6 |
Xã Giới Phiên |
1 |
|
|
Thôn Tiền Phong |
x |
|
II |
Thị xã Nghĩa Lộ |
12 |
|
1 |
Xã Nghĩa Lộ |
4 |
|
|
Thôn 3 |
x |
|
|
Thôn 4 |
x |
|
|
Thôn 5 |
x |
|
|
Thôn 7 |
x |
|
2 |
Xã Phù Nham |
2 |
|
|
Thôn Cầu Thia |
x |
|
|
Thôn Phù Ninh |
x |
|
3 |
Xã Nghĩa Phúc |
1 |
|
|
Thôn Ả Thượng |
x |
|
4 |
Xã Hạnh Sơn |
1 |
|
|
Thôn An Sơn |
x |
|
5 |
Xã Thạch Lương |
1 |
|
|
Thôn Nậm Tọ |
x |
|
6 |
Xã Sơn A |
2 |
|
|
Thôn Ao Luông |
x |
|
|
Bản Cò Cọi |
x |
|
7 |
Xã Thanh Lương |
1 |
|
|
Bản Lào |
x |
|
III |
Huyện Văn Yên |
12 |
|
1 |
Đại Phác |
2 |
|
|
Trung Tâm |
x |
|
|
Tân Thành |
x |
|
2 |
Tân Hợp |
1 |
|
|
Gốc Gạo |
x |
|
3 |
Ngòi A |
2 |
|
|
Trung Tâm |
x |
|
|
Đoàn Kết |
x |
|
4 |
Yên Phú |
1 |
|
|
Yên Tiên |
x |
|
5 |
Yên Thái |
2 |
|
|
Phố Nhoi |
x |
|
|
Trung Tâm |
x |
|
6 |
Đông An |
1 |
|
|
Đức An |
x |
|
7 |
Yên Hợp |
3 |
|
|
Yên Thịnh |
x |
|
|
Yên Hóa |
x |
|
|
Thống Nhất |
|
|
III |
Huyện Yên Bình |
9 |
|
1 |
Xã Thịnh Hưng |
1 |
|
|
Thôn Đào Kiều 1 |
x |
|
2 |
Xã Tân Hương |
1 |
|
|
Thôn Ngòi Vồ |
x |
|
3 |
Xã Xuân Long |
1 |
|
|
Thôn Mỏ Quan |
x |
|
4 |
Xã Đại Đồng |
1 |
|
|
Thôn Hồng Bàng |
x |
|
5 |
Xã Vĩnh Kiên |
1 |
|
|
Thôn Đồng Đầm |
x |
|
6 |
Xã Đại Minh |
1 |
|
|
Thôn Đại Thân |
x |
|
7 |
Xã Hán Đà |
1 |
|
|
Thôn Tiền Phong |
x |
|
8 |
Xã Mỹ Gia |
1 |
|
|
Thôn Đồng Tâm |
x |
|
9 |
Xã Bạch Hà |
1 |
|
|
Thôn Hồ Sen |
x |
|
IV |
Huyện Lục Yên |
8 |
|
1 |
Xã Động Quan |
1 |
|
|
Thôn 6 |
x |
|
2 |
Xã Vĩnh Lạc |
1 |
|
|
Thôn Yên Phú |
x |
|
3 |
Xã Mai Sơn |
1 |
|
|
Thôn Sơn Nam |
x |
|
4 |
Xã Tân Lĩnh |
1 |
|
|
Thôn 4 |
x |
|
5 |
Xã Yên Thắng |
1 |
|
|
Thôn Làng Phạ |
x |
|
6 |
Xã Minh Xuân |
3 |
|
|
Thôn Ngòi vạc |
x |
|
|
Thôn Trần Phú |
x |
|
|
Thôn Loong Tra |
x |
|
V |
Huyện Trấn Yên |
25 |
|
1 |
Tân Đồng |
2 |
|
|
Thôn Bánh xe |
x |
|
|
Thôn Sài Lương |
x |
|
2 |
Hòa Cuông |
1 |
|
|
Thôn 6 |
x |
|
3 |
Minh Quán |
1 |
|
|
Thôn 7 |
x |
|
4 |
Nga Quán |
1 |
|
|
Hồng Hà |
x |
|
5 |
Cường Thịnh |
1 |
|
|
Đầm Hồng |
x |
|
6 |
Bảo Hưng |
2 |
|
|
Bình Trà |
x |
|
|
Trực Thanh |
x |
|
7 |
Minh Quân |
1 |
|
|
Gò Bông |
x |
|
8 |
Việt Cường |
3 |
|
|
Thôn 6A, |
x |
|
|
Thôn 6B, |
x |
|
|
Thôn 7B |
x |
|
9 |
Vân Hội |
1 |
|
|
Đồng Chão |
x |
|
10 |
Việt Hồng |
1 |
|
|
Bản Din |
x |
|
11 |
Lương Thịnh |
1 |
|
|
Vực Tròn |
x |
|
12 |
Hưng Thịnh |
2 |
|
|
Yên Thành |
x |
|
|
Yên Thuận |
x |
|
13 |
Hưng Khánh |
2 |
|
|
Khe Ngang |
x |
|
|
Khe Năm |
x |
|
14 |
Hồng Ca |
1 |
|
|
Liên Hợp |
x |
|
15 |
Y Can |
2 |
|
|
Thắng Lợi |
x |
|
|
Hồng Tiến |
x |
|
16 |
Quy Mông |
2 |
|
|
Thịnh Lợi |
x |
|
|
Thịnh Hưng |
x |
|
17 |
Kiên Thành |
1 |
|
|
Đồng Cát |
x |
|
(Kèm theo Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 25 tháng 07 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT |
TÊN ĐƠN VỊ |
PHÂN CÔNG CHỈ ĐẠO |
I |
Huyện Văn Yên |
|
1 |
Xã Phong Dụ Hạ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2 |
Xã Đại Sơn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3 |
Xã Xuân Tầm |
Sở Giao thông vận tải |
4 |
Xã Châu Quế Thượng |
Sở Công Thương |
II |
Huyện Yên Bình |
|
5 |
Xã Ngọc Chấn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
6 |
Xã Phúc An |
Sở Lao động - thương binh và xã hội |
7 |
Xã Yên Thành |
Sở Tư pháp |
8 |
Xã Tân Nguyên |
Sở Y tế |
III |
Huyện Văn Chấn |
|
9 |
Xã Nậm Lành |
Công an tỉnh |
10 |
Xã Gia Hội |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
IV |
Huyện Lục Yên |
|
11 |
Xã Minh Chuẩn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12 |
Xã An Lạc |
Sở Thông tin và Truyền thông |
13 |
Xã Lâm Thương |
Sở Xây dựng |