ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 162/KH-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 14 tháng 7
năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN LUẬT PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
Thực hiện Quyết định số 1196/QĐ-BTP
ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch tổng kết thực
niên Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện
Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đánh giá khách quan, toàn diện
tình hình, kết quả đạt được sau 10 năm thực hiện Luật PBGDPL trên địa bàn tỉnh,
chỉ rõ tồn tại, hạn chế, nguyên nhân, rút ra bài học kinh nghiệm và đề ra
phương hướng thực hiện hiệu quả trong thời gian tới.
b) Kịp thời biểu dương, khen thưởng
những tập thể, cá nhân có đóng góp tích cực trong việc thực hiện Luật PBGDPL và
công tác PBGDPL.
2. Yêu cầu
a) Việc tổng kết phải được thực hiện
nghiêm túc, tiết kiệm, hiệu quả, khách quan và toàn diện trên phạm vi toàn tỉnh
cũng như trong phạm vi từng sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các đoàn thể, các cơ quan ngành dọc và UBND các huyện,
thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa; bảo đảm đúng nội dung, mục đích và tiến
độ đề ra.
b) Nội dung tổng kết phải bám sát các
quy định của Luật PBGDPL, kết quả đạt được và những yêu cầu đặt ra trong việc
triển khai thi hành Luật PBGDPL trên địa bàn tỉnh; theo đúng Kế hoạch của Bộ Tư
pháp; phản ánh đúng tình hình thực tế, phân tích, đánh giá kèm theo số liệu cụ thể.
c) Phân công nhiệm vụ hợp lý, xác định
rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, phát huy vai trò của Hội đồng phối hợp
PBGDPL các cấp trong hướng dẫn, chỉ đạo việc tổng kết, đảm bảo có sự phối hợp của
cáo cơ quan liên quan trong việc thực hiện các nội dung tổng kết.
II. NỘI DUNG VÀ
HÌNH THỨC TỔNG KẾT
1. Nội dung, mốc thời gian báo cáo
tổng kết
a) Nội dung báo cáo: Thực hiện theo Đề
cương và các biểu mẫu thống kê kèm theo Kế hoạch này.
b) Mốc thời gian báo cáo: Tính từ
ngày 01/01/2013 đến hết ngày 30/6/2022.
2. Hình thức tổng kết
a) Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức Hội nghị
tổng kết trên phạm vi toàn tỉnh.
b) Tùy theo tình hình thực tế, các
thành các cơ quan, đơn vị và UBND các huyện, thành phố chủ động lựa chọn hình
thức tổ chức tổng kết phù hợp, hiệu quả.
3. Khen thưởng
a) Bằng khen của
Chủ tịch UBND tỉnh: Các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các đoàn thể, các cơ quan ngành dọc, UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành
phố Biên Hòa đề xuất khen thưởng theo hướng dẫn của Sở Tư pháp.
b) Các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận
tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể, các cơ quan ngành dọc, UBND các huyện, thành
phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa căn cứ kết quả tổng kết 10 năm thực hiện Luật
PBGDPL, tùy theo tình hình thực tế, tổ chức tổng kết, khen thưởng cho các tập
thể và cá nhân có thành tích xuất sắc tại đơn vị, địa
phương theo quy định.
c) Việc xem xét khen thưởng theo quy
định về thi đua và khen thưởng, kết quả triển khai thi hành Luật PBGDPL của các
đơn vị, địa phương, kết quả đánh giá công vụ hằng năm và hướng dẫn của Sở Tư
pháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TRIỂN KHAI VIỆC TỔNG KẾT
1. Tổ chức các hoạt động truyền thông về kết quả 10 năm thực hiện Luật PBGDPL trên Trang thông tin điện tử
PBGDPL tỉnh, Cổng/Trang Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương, các
chuyên trang, chuyên mục của báo, đài.
a) Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp chủ trì thực hiện truyền thông về kết quả PBGDPL của tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện: Các cơ quan,
đơn vị, địa phương chủ động triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ và
ngành, lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý.
c) Thời gian thực hiện: Quý III/2022.
d) Sản phẩm: Các
tin, bài, phóng sự, sản phẩm truyền thông được đăng tải.
2. Tổ chức sưu tầm, cung cấp tài liệu PBGDPL, phóng sự, băng, đĩa, video clip,
tư liệu, hình ảnh... phục vụ công tác PBGDPL trong 10 năm thực hiện Luật
PBGDPL. Chú trọng thông tin về những sáng kiến, mô hình, cách làm hay, hiệu quả,
những tập thể, cá nhân tiêu biểu, có thành tích xuất
sắc trong công tác PBGDPL.
a) Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể, các cơ quan ngành dọc;
UBND các huyện, thành phố.
c) Thời gian thực hiện: Tháng 7 và
8/2022.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về
Sở Tư pháp qua địa chỉ hộp thư điện tử pbgdpldongnai@gmail.com trước ngày
31/7/2022. Sở Tư pháp tổng hợp, lựa chọn và gửi Vụ
PBGDPL - Bộ Tư pháp trước ngày 15/8/2022.
d) Sản phẩm: Tài liệu PBGDPL, phóng sự,
băng, đĩa, video clip, tư liệu, hình ảnh.
3. Xây dựng báo cáo tổng kết
a) Cơ quan thực hiện: Ủy ban Mặt trận
tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể, các sở, ban, ngành,
các cơ quan ngành dọc, UBND các huyện, thành phố.
b) Thời gian hoàn thành: Trước ngày
30/8/2022.
c) Sản phẩm: Báo cáo tổng kết.
4. Tổ chức Hội nghị tổng kết trên
phạm vi toàn tỉnh
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Văn
phòng UBND tỉnh.
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành,
đoàn thể; UBND các huyện, thành phố.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng
11/2022, tổ chức cùng với Lễ tổng kết và trao giải Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu
pháp luật năm 2022” (sẽ có Kế hoạch cụ thể riêng).
5. Khen thưởng các tập thể, cá
nhân có thành tích xuất sắc trong 10 năm thực hiện Luật PBGDPL và công tác
PBGDPL
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Nội
vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh).
b) Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể, các cơ quan ngành dọc;
UBND các huyện, thành phố.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng
10/2022.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí tổ chức Hội nghị tổng kết
của tỉnh lấy từ nguồn kinh phí công tác PBGDPL năm 2022 đã
cấp cho Sở Tư pháp.
2. Kinh phí thực hiện tổng kết thi
hành Luật của các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, các
đoàn thể, các cơ quan ngành dọc, UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố
Biên Hòa được bảo đảm từ ngân sách của đơn vị, địa phương.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
a) Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan,
đơn vị, địa phương tổng kết thi hành Luật PBGDPL.
b) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức
Hội nghị tổng kết trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) hướng dẫn tiêu chí, trình tự, thủ tục khen thưởng
đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thi hành
Luật PBGDPL theo quy định về thi đua, khen thưởng và hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
d) Tổng hợp, đề xuất khen thưởng đối
với tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thi hành Luật
PBGDPL theo quy định.
e) Tham mưu Chủ tịch UBND xây dựng
Báo cáo tổng kết thi hành Luật PBGDPL trên địa bàn tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh
trước ngày 20/8/2022 để báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định.
2. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh)
Phối hợp Sở Tư pháp hướng dẫn tiêu
chí, trình tự, thủ tục khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích
xuất sắc trong triển khai thi hành Luật PBGDPL; trình Chủ tịch UBND tỉnh khen
thưởng theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể, các
cơ quan ngành dọc
a) Thực hiện tổng kết thi hành Luật
PBGDPL trong phạm vi ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý, xây dựng Báo cáo
tổng kết theo Đề cương và các biểu mẫu kèm theo Kế hoạch
này gửi về Sở Tư pháp trước ngày 05/8/2022.
b) Đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng đối với tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc
trong triển khai thi hành Luật PBGDPL theo hướng dẫn của Sở Tư pháp.
4. Báo Đồng Nai, Đài Phát thanh -
Truyền hình Đồng Nai
a) Chủ động đưa tin, bài, xây dựng
phóng sự, chương trình truyền thông về kết quả 10 năm thực hiện Luật PBGDPL
trên địa bàn tỉnh, chú trọng truyền thông về các mô hình PBGDPL mới, hiệu quả.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị,
địa phương trong việc tuyên truyền, PBGDPL trên các chuyên trang, chuyên mục của
Báo, Đài.
5. UBND các huyện, thành phố Long
Khánh, thành phố Biên Hòa.
a) Thực hiện tổng kết thi hành Luật
PBGDPL trên địa bàn; tổng hợp, xây dựng Báo cáo tổng kết theo theo Đề cương và các biểu mẫu kèm theo Kế hoạch này gửi về Sở Tư pháp trước
ngày 05/8/2022.
b) Đề xuất Chủ tịch
UBND tỉnh khen thưởng đối với tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong
triển khai thi hành Luật PBGDPL theo hướng dẫn của Sở Tư pháp.
Trên đây là Kế hoạch tổng kết 10 năm thi
hành Luật: Phổ biến, giáo dục pháp luật, Chủ tịch UBND tỉnh
đề nghị các cơ quan, đơn vị và địa phương triển khai thực hiện. Trong quá trình
thực hiện, có phát sinh khó khăn, vướng mắc, kịp thời gửi báo cáo về Sở Tư pháp
để tổng hợp tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo xử lý./.
Nơi nhận:
- Vụ Phổ biến, giáo dục
pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các thành viên Hội đồng PHPBGDPL tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh;
- Chánh, các PCVP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCTC, THNC;
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
BIỂU MẪU
PHỤC
VỤ TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN LUẬT PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND
ngày 14/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
1. Các văn bản hướng dẫn triển
khai thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật
STT
|
Văn
bản quy phạm pháp luật
|
Các
loại văn bản hành chính
|
Ghi
chú
|
Chỉ
thị
|
Kết
luận/ Thông báo
|
Chương trình
|
Quyết
định
|
Kế
hoạch
|
Công
văn/ Hướng dẫn
|
Văn
bản khác
|
|
Ghi
rõ tên loại văn bản, số, ký hiệu và trích yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục các chương trình, đề
án về PBGDPL đang được triển khai
STT
|
Năm
ban hành
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Tên
đề án
|
Số/ngày/ tháng/năm ban hành
|
Cơ
quan phối hợp
|
Cấp
trình/ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hội đồng phối hợp PBGDPL
STT
|
Văn
bản kiện toàn Hội đồng theo Quyết định số 21/2021/QĐTTg
(Số, ngày, tháng)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(nêu rõ chức danh lãnh đạo tham gia)
|
Số
lượng thành viên
|
Thành
phần tham gia
(có theo thành phần của Hội đồng phối hợp PBGDPL Tỉnh
không? Bổ sung thành phần nào)
|
Kinh
phí hoạt động của Hội đồng
|
|
|
|
|
|
|
4. Thống kê số lượng báo cáo viên
pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật hiện có
STT
|
Việc
định kỳ rà soát: hàng năm/ theo giai đoạn
|
Báo
cáo viên tỉnh
|
Báo
cáo viên huyện
|
Tuyên
truyền viên
|
Số
lượng
|
Số
lượng BCVPL là người dân tộc thiểu số
|
Đánh
giá hiệu quả hoạt động của BCVPL theo các mức: Hiệu quả/Tương đối hiệu quả/Không
hiệu quả/Có báo cáo viên không tham gia hoạt động PBGDPL
|
Số
lượng
|
Số
lượng BCVPL là người dân tộc thiểu số
|
Đánh
giá hiệu quả hoạt động của BCVPL theo các mức: Hiệu quả/Tương đối hiệu quả/Không
hiệu quả/Có báo cáo viên không tham gia hoạt động PBGDPL
|
Số
lượng
|
Số
lượng TTVPL là người dân tộc thiểu số
|
Số
lượng TTVPL là luật gia, luật sư
|
Đánh
giá hiệu quả hoạt động của TTVPL theo các mức: Hiệu quả/Tương đối hiệu quả/Không
hiệu quả/Có tuyên truyền viên không tham gia hoạt động
PBGDPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thống kê kết quả hoạt động PBGDPL
Hình
thức PBGDPL có hiệu quả đang triển khai thực hiện
|
Việc
xây dựng, vận hành Cổng/Trang thông tin điện tử PBGDPL
|
Số
lượng trung bình tin, bài PBGDPL hàng năm được cập nhật trên Cổng/Trang thông
tin điện tử của cơ quan, địa phương
|
Số
tài liệu PBGDPL được phát hành trung bình hàng
năm
|
Thống
kê Chuyên trang, chuyên mục về pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng (đề nghị nêu rõ số lượng, tên chuyên
trang, chuyên mục trên báo viết, báo điện tử, kênh sóng phát thanh, truyền
hình)
|
Số
lượng các văn bản, tài liệu được dịch ra tiếng dân tộc thiểu số
|
Đã
xây dựng
|
Chưa
xây dựng
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Số lượng tài liệu đăng tải trên Internet
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thống kê mô hình/biện pháp
PBGDPL hiệu quả (Nếu có)
Giai
đoạn
|
Tên
mô hình/biện pháp
|
Đối
tượng áp dụng mô hình/biện pháp PBGDPL
|
Lĩnh
vực, nội dung pháp luật áp dụng
|
Chủ
thể tổ chức PBGDPL
|
Mô
tả khái quát cách thức thực hiện PBGDPL cụ thể
|
Nguồn
lực bảo đảm
|
Việc
đánh giá, giám sát, rút kinh nghiệm
|
Kinh
phí thực hiện (hàng năm hoặc theo hoạt động)
|
Người
thực hiện trực tiếp (là ai, số lượng tham gia)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO
CÁO TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN LUẬT PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày 14/7/2022 Chủ tịch UBND tỉnh
Đồng Nai)
I. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN LUẬT PBGDPL
1. Thực hiện trách nhiệm quản lý
nhà nước trong công tác PBGDPL
a) Việc ban hành văn bản để chỉ đạo,
hướng dẫn thực hiện Luật (văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt).
b) Tình hình quán triệt, phổ biến Luật
và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành đến các đối tượng liên
quan.
c) Hoạt động hướng dẫn, chỉ đạo những
vấn đề mới, nóng, dư luận xã hội quan tâm; hoạt động hướng dẫn nghiệp vụ; công
tác kiểm tra, giám sát; công tác thi đua, khen thưởng; việc thực hiện trách nhiệm
của Sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức và địa phương theo quy định của Luật
PBGDPL.
2. Đánh giá kết quả hoạt động của
Hội đồng phối hợp PBGDPL và thành viên Hội đồng
3. Kết quả triển khai hoạt động hưởng
ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
4. Kết quả tổ chức các hoạt động
PBGDPL
a) Nội dung PBGDPL: Nêu rõ kết quả
PBGDPL theo các nội dung quy định tại Điều 10 Luật PBGDPL; số lượng văn bản được
PBGDPL
b) Hình thức PBGDPL:
- Nêu rõ kết quả triển khai thực hiện
trên thực tế các hình thức PBGDPL quy định tại Điều 11 Luật PBGDPL (đối với từng
hình thức, đề nghị nêu rõ tình hình thực hiện thường xuyên hay không thường
xuyên; tính khả thi, phù hợp, hiệu quả áp dụng từng hình thức; thống kê số liệu
cụ thể việc thực hiện tại Phụ lục II).
- Nêu rõ các mô hình mới, cách làm hiệu
quả, sáng tạo được áp dụng.
c) Kết quả triển khai PBGDPL cho đối
tượng đặc thù quy định tại Mục 2 Chương II Luật PBGDPL.
Tập trung nêu rõ các nội dung, hình
thức PBGDPL đã được áp dụng, các hoạt động PBGDPL cụ thể
được triển khai đối với từng đối tượng đặc thù; từ đó phân
tích những chuyển biến về hành vi, ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật của các
đối tượng này sau khi được PBGDPL. Đồng thời làm rõ trách nhiệm của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong triển khai thực hiện trách nhiệm
PBGDPL cho đối tượng đặc thù.
5. Triển khai công tác giáo dục
pháp luật trong nhà trường
Nêu kết quả triển khai các hoạt động
phối hợp xây dựng các giáo trình, giáo cụ trong chương trình tại từng cấp học
(giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục đại học); việc chuẩn hóa, xây dựng đội ngũ giáo viên; giáo dục
ngoại khóa và các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
6. Triển khai các Chương trình, Đề
án về PBGDPL
Nêu rõ các chương trình, đề án về
PBGDPL mà bộ, cơ quan, tổ chức ở trung ương và địa phương đang triển khai; hiệu
quả của việc thực hiện các chương trình, đề án về PBGDPL.
7. Bố trí nguồn lực cho tổ chức thực hiện Luật PBGDPL
a) Về củng cố,
kiện toàn tổ chức bộ máy, cán bộ quản lý nhà nước về PBGDPL.
b) Xây dựng, quản lý, sử dụng đội ngũ
báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật và thuộc phạm vi quản lý.
c) Về kinh phí
cho công tác PBGDPL:
Nêu rõ mức kinh phí ngân sách nhà nước
thường xuyên hàng năm bố trí cho công tác PBGDPL và kinh phí triển khai các
chương trình, đề án, nhiệm vụ về PBGDPL do bộ, cơ quan, tổ chức ở trung ương
triển khai đến các sở, ban,ngành và địa phương đang chủ
trì thực hiện. Đánh giá rõ mức độ bố trí kinh phí theo hàng năm (tăng hoặc giảm)
từ khi có Luật PBGDPL đến nay.
d) Huy động nguồn lực xã hội cho công
tác PBGDPL:
Nêu rõ các hình thức, hoạt động huy động
nguồn lực trong xã hội (con người và kinh phí) triển khai công tác PBGDPL tại bộ,
ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức; mức kinh phí huy động được.
8. Việc thực hiện trách nhiệm của
các sở, ban , ngành, Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong PBGDPL
Đánh giá chính xác việc thực hiện
trách nhiệm của các chủ thể cụ thể thuộc phạm vi quản lý theo
quy định của Luật PBGDPL (thực hiện đầy đủ chưa? Mức độ thực hiện như thế nào,
có hiệu quả hay không?).
9. Đánh giá về những tác động cụ thể của việc thực hiện Luật PBGDPL
Đánh giá tác động trong việc nâng cao
hiểu biết, ý thức chấp hành pháp luật; tác động đối với phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quốc phòng an ninh.
III. TỒN TẠI, HẠN
CHẾ TRONG THỰC HIỆN LUẬT VÀ NGUYÊN NHÂN; BẤT CẬP TRONG CÁC QUY ĐỊNH CỦA LUẬT
PBGDPL (NẾU CÓ)
1. Tập trung đánh giá tồn tại, hạn
chế trong tổ chức thực hiện Luật trên thực tế; bất cập trong các quy định của
Luật PBGDPL (nếu có), trong đó tập trung vào một số nhóm vấn đề sau:
a) Các quy định chung trong công tác
PBGDPL (phạm vi điều chỉnh; chính sách, nguyên tắc về PBGDPL; nội dung quản lý
nhà nước về PBGDPL; những hành vi bị cấm).
b) Xã hội hóa trong công tác PBGDPL.
c) Hội đồng phối hợp PBGDPL.
d) Ngày Pháp luật Việt Nam.
đ) Nội dung và hình thức PBGDPL.
e) PBGDPL cho đối tượng đặc thù.
g) Giáo dục pháp luật trong các cơ sở
giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.
h) Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân trong PBGDPL.
i) Báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật, người được mời tham gia PBGDPL ở cơ sở.
k) Điều kiện bảo đảm cho công tác
PBGDPL.
l) Vấn đề khác (nếu có).
2. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
a) Nguyên nhân từ thực tiễn thực hiện
Luật PBGDPL (nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan).
b) Nguyên nhân từ các quy định của Luật
PBGDPL.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN
NGHỊ
1. Kiến nghị về sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện các quy định của Luật và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành (nếu có).
2. Kiến nghị về các biện pháp tổ
chức thi hành Luật.