ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 143/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày 05
tháng 6 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SỐ 02-ĐA/TU CỦA TỈNH ỦY VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ ĐƯƠNG CHỨC VÀ QUY HOẠCH CHỨC DANH BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN
2022 - 2025
Thực hiện chỉ đạo của Ban Cán sự đảng UBND tỉnh
giao UBND tỉnh tham mưu triển khai Đề án số 02-ĐA/TU ngày 29/12/2022 của Tỉnh ủy
về đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ đương chức và quy hoạch chức danh thuộc diện
Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý giai đoạn 2022 - 2025 và những năm tiếp theo.
Tiếp theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025 và hàng năm1,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án số
02-ĐA/TU như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức để kịp thời đáp ứng
được nhu cầu của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, đảm bảo được học tập thường
xuyên và xuyên suốt trong quá trình công tác. Cán bộ được bố trí vào chức danh
nào thì phải được bồi dưỡng phù hợp với từng chức danh đó.
2. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng phải phù hợp với điều
kiện, yêu cầu thực tiễn của tỉnh, có thể vận dụng vào công việc thực tế tại địa
phương, đồng thời cần có trọng tâm, trọng điểm và ưu tiên đối với những lĩnh vực
tỉnh cần chú trọng phát triển.
3. Cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi
dưỡng phải đúng đối tượng, đúng quy hoạch và nhu cầu bố trí, sử dụng; đồng thời
đảm bảo tính thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức. Đối với công tác tuyển chọn,
cử cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng tại nước ngoài phải thực sự khoa học, hướng đến
thực chất, trên cơ sở đánh giá năng lực và khả năng phát triển, tham mưu của
cán bộ.
4. Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả và đạt
các mục tiêu, chỉ tiêu Đề án của Tỉnh ủy.
II. Mục tiêu
1. Đối với đào tạo sau đại học
Bình quân mỗi năm cử từ 10 - 15 cán bộ đi đào tạo
trình độ thạc sĩ trở lên (bao gồm cả khối đảng). Đối với các chức danh lãnh đạo
ở các cơ quan, đơn vị: Trường Chính trị tỉnh, trường cao đẳng, ngành Y tế, Khoa
học - Công nghệ phấn đấu đến năm 2026 người đứng đầu có trình độ tiến sĩ.
2. Đối với bồi dưỡng
a) Các đồng chí Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh,
lãnh đạo các sở, ban, ngành tỉnh, Bí thư, Phó Bí thư cấp ủy trực thuộc tỉnh, Chủ
tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: có 25% cán bộ đạt
trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định.
b) Đối với lãnh đạo Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Ủy
ban nhân dân, Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Ban Quản lý khu công nghệ cao công nghệ
sinh học tỉnh: có 30% đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định.
c) Đối với lãnh đạo các trường cao đẳng trực thuộc
tỉnh: có 50% cán bộ đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định.
d) 100% cán bộ giữ chức danh thuộc diện Ban Thường
vụ Tỉnh ủy quản lý được bồi dưỡng chức danh theo quy định trong vòng 2 năm kể từ
ngày được bổ nhiệm, bầu cử.
đ) 100% cán bộ đương chức giữ chức danh thuộc diện
Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý được quy hoạch chức danh Bộ Chính trị, Ban Bí thư
được bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp trong vòng 02 năm kể
từ ngày được phê duyệt quy hoạch.
e) 100% cán bộ lãnh đạo các sở, ngành tỉnh được bồi
dưỡng ở ngành, lĩnh vực công tác trong vòng 2 năm kể từ ngày được bổ nhiệm.
g) Phấn đấu cử cán bộ tham gia các lớp bồi dưỡng ở
nước ngoài đảm bảo theo chỉ tiêu phân bổ của các cơ quan Trung ương.
III. Đối tượng, nội dung đào tạo,
bồi dưỡng
1. Đối tượng
a) Các đồng chí trong Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh;
b) Lãnh đạo các ban đảng, Văn phòng Tỉnh ủy, Ủy
viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
c) Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương;
d) Bí thư, Phó Bí thư các cấp ủy trực thuộc tỉnh,
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
e) Các đồng chí được quy hoạch các chức danh trên trong
nhiệm kỳ 2025 - 2030, 2026 - 2031.
2. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
a) Về đào tạo sau đại học
- Tiếp tục thực hiện theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC hàng năm của tỉnh. Tập trung đào tạo các ngành, lĩnh vực: nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, du lịch, phát triển đô thị, môi trường, y tế, khoa học kỹ
thuật và một số lĩnh vực quản lý (Điều hành cao cấp, Chính sách công, Quản lý
công, Quản lý đô thị...).
- Đẩy mạnh học tập ngoại ngữ cho cán bộ đương chức
và quy hoạch các chức danh thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý. Ưu tiên
các ngoại ngữ thông dụng như tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Pháp, tiếng
Nga, tiếng Nhật...
b) Về bồi dưỡng
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước
theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC hàng năm của tỉnh;
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí
việc làm theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC hàng năm của tỉnh.
c) Chỉ tiêu bồi dưỡng (các phụ lục kèm theo), gồm:
- Học tập ngoại ngữ: Phụ lục số 01.
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng: Phụ lục số 02.
IV. Nhiệm vụ và giải pháp
1. Quán triệt và nâng cao nhận thức và trách nhiệm
của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và đội ngũ cán bộ về vai trò hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý. Cán bộ lãnh đạo, quản lý phải
gương mẫu, nghiêm túc trong học tập, bồi dưỡng, coi đây là nhiệm vụ thường
xuyên, quan trọng.
2. Đề cao tinh thần học và tự học tập của cán bộ
lãnh đạo, quản lý, cùng với việc được trải nghiệm thực tiễn ở địa phương thì việc
thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng, trang bị những kiến thức mới về lý luận,
kỹ năng trong công tác nhằm nâng cao nhận thức, bản lĩnh chính trị lập trường
cách mạng, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, xử lý tình huống đáp ứng ngày càng cao
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước trong thời kỳ hội
nhập.
3. Gắn chặt công tác quy hoạch với bồi dưỡng theo từng
chức danh lãnh đạo, quản lý.
4. Hàng năm, lồng ghép các nội dung đào tạo, bồi dưỡng
được giao của Đề án để xây dựng và ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC.
Năm 2023, tập trung bồi dưỡng cho cán bộ quy hoạch hiện chưa đáp ứng tiêu chuẩn
của chức danh quy hoạch.
5. Khuyến khích, tạo điều kiện để cán bộ tự học tập,
chủ động đăng ký tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch, phù hợp với
vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh đạo, quản lý theo quy định.
6. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng
và hiệu quả công tác bồi dưỡng theo quy định.
7. Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với
CBCCVC được cử tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo quy định. Thường xuyên
rà soát, kịp thời điều chỉnh quy định về chế độ, chính sách về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ phù hợp với thực tiễn, tạo động lực, khuyến khích CBCCVC tham gia đào tạo,
bồi dưỡng.
8. Nghiên cứu ban hành quy định về chế độ hỗ trợ đối
với CBCCVC được cử tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.
V. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng:
Kinh phí tổ chức thực hiện Đề án số 02-ĐA/TU của Tỉnh
ủy được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước.
VI. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị sự
nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Biên Hòa, thành
phố Long Khánh và các cơ quan liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao để
triển khai thực hiện Kế hoạch này, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ và
giải pháp đề ra.
2. Giao Sở Nội vụ
a) Phối hợp với các cơ quan có liên quan, các cơ sở
đào tạo tổ chức chiêu sinh các lớp đào tạo sau đại học và các lớp bồi dưỡng
theo quy định.
b) Chủ trì tổ chức học tập ngoại ngữ cho cán bộ
đương chức và quy hoạch các chức danh thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý
theo Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức,
viên chức giai đoạn 2019 - 2030”2.
3. Giao Sở Tài chính
a) Cân đối ngân sách nhà nước, trình cấp có thẩm
quyền bố trí và phân bổ kinh phí thực hiện kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà
soát, hướng dẫn việc thực hiện quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ ở nước ngoài. Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định về chế độ hỗ trợ đối với
CBCCVC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính3.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện theo Đề
án số 02-ĐA/TU của Tỉnh ủy về đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ đương chức và
quy hoạch chức danh Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý giai đoạn 2022 - 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vấn đề khó khăn, vướng mắc,
kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, chỉ đạo xử
lý./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CTTĐT, KGVX.
E/Hải-VX/5.2023
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
PHỤ
LỤC HỌC TẬP NGOẠI NGỮ CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ ĐƯƠNG CHỨC VÀ QUY HOẠCH CHỨC DANH THUỘC
DIỆN BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 CÓ TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ
TỪ BẬC 4 TRỞ LÊN (HOẶC TƯƠNG ĐƯƠNG)
(Kèm theo Kế hoạch
số 143/KH-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt
|
Đối tượng
|
Chỉ tiêu
|
Thực trạng cán
bộ đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên (hoặc tương đương)
|
Nhu cầu học tập
ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên
|
Ghi chú
|
Tổng số (lượt
người)
|
Trong đó
|
Số lượng
|
Đạt (%)
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Các đồng chí Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, lãnh
đạo các sở, ban, ngành tỉnh, Bí thư, Phó Bí thư cấp ủy trực thuộc tỉnh, Chủ tịch
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
25%
|
22
|
17.08
|
46
|
15
|
15
|
16
|
|
2
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Tỉnh ủy,
Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Khoa
học và Công nghệ, Sở Công thương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Quản
lý các Khu công nghiệp tỉnh, Ban Quản lý Khu công nghệ cao công nghệ sinh học
|
30%
|
14
|
20.38%
|
24
|
9
|
9
|
6
|
|
3
|
Lãnh đạo các trường đại học, cao đẳng trực thuộc
tỉnh
|
50%
|
7
|
71%
|
2
|
1
|
1
|
|
|
Phụ
lục 2
PHỤ LỤC BỒI DƯỠNG CÁN BỘ ĐƯƠNG CHỨC VÀ QUY HOẠCH CHỨC
DANH THUỘC DIỆN BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch
số 143/KH-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt
|
Chương trình bồi
dưỡng
|
Đối tượng
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương
|
Cán bộ đương chức và
cán bộ quy hoạch các chức danh thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, đảm
bảo điều kiện tại Quyết định số 425/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ
|
79
|
39
|
23
|
17
|
|
2
|
Lãnh đạo, quản lý cấp huyện
|
Cán bộ đương chức
và cán bộ quy hoạch các chức danh thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, đảm
bảo điều kiện tại Quyết định số 424/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ
|
13
|
10
|
1
|
2
|
|
3
|
Ngạch chuyên viên cao cấp
|
Cán bộ đương chức
giữ chức danh thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý được quy hoạch chức
danh Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý, đảm bảo điều kiện tại Quyết định số
422/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ
|
26
|
7
|
10
|
9
|
|
4
|
Ngạch chuyên viên chính
|
Cán bộ quy hoạch
các chức danh thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, đảm bảo theo điều kiện
tại Quyết định số 421/QĐ-BNV ngày 02/6/2022 của Bộ Nội vụ
|
24
|
14
|
7
|
3
|
|
1 Quyết định số
5067/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC tỉnh giai đoạn 2021 - 2025. Quyết định số 5068/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC tỉnh năm 2021. Quyết định
số 5380/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC và CBCC cấp xã năm 2022. Quyết định số 3721/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC và CBCC cấp xã năm 2023.
2 Kế hoạch số
3557/KH-UBND ngày 31/3/2020 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án Chương
trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho CBCCVC tỉnh giai đoạn 2020-2030.
3 Thông tư số
06/2023/TT-BTC ngày 31/01/2023 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC