ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 142/KH-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 24 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
Căn cứ các quy định hiện hành của Đảng,
Chính phủ, các chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thực
hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC).
Để tiếp tục triển khai công tác CCHC
tại địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện cải cách hành
chính năm 2021 với nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
- Đẩy mạnh công tác CCHC trên tất cả
các lĩnh vực gắn với ứng dụng công nghệ thông tin, trọng tâm là xây dựng chính
quyền điện tử, chính quyền phục vụ Nhân dân; đổi mới, sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả hoạt động hiệu lực, hiệu
quả, chuyên nghiệp; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực
và uy tín ngang tầm với nhiệm vụ.
- Tiếp tục cải thiện Chỉ số CCHC cấp
tỉnh (PAR INDEX).
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trên
địa bàn tỉnh căn cứ vào nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tế tại cơ quan,
đơn vị mình tiến hành xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả công tác CCHC trong năm 2021.
II. CÁC NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
Nâng cao chất lượng tham mưu xây dựng,
thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh. Thường xuyên
rà soát, tự kiểm tra, kiểm tra hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật để kịp
thời phát hiện và xử lý những văn bản có nội dung không đúng quy định; sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành.
Kịp thời triển khai, phổ biến các văn
bản quy phạm pháp luật để cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân được biết,
thực hiện đúng pháp luật.
Thực hiện hoạt động theo dõi thi hành
pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Cải cách thủ tục hành chính
(TTHC)
Kiểm soát chặt chẽ việc công bố TTHC
và ban hành mới các TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương theo quy định của pháp
luật. Lựa chọn những TTHC không cần thiết, gây phiền hà cho người dân và doanh
nghiệp để rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa nhằm tháo gỡ khó khăn cho sản
xuất, kinh doanh, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và cải thiện Chỉ số
CCHC của tỉnh.
Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả
hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện,
cấp xã để cải thiện chất lượng giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông. 100% TTHC được cập nhật, công khai đầy đủ
tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Cổng Thông tin điện tử và Cổng Dịch vụ
công của tỉnh. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, tiếp tục triển khai dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 gắn với việc rà soát, đánh giá, đề xuất
danh mục, lộ trình các dịch vụ công trực tuyến được tích hợp, cung cấp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia.
Tiếp nhận, xử lý kịp thời các phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính; tăng cường đối
thoại giữa Nhà nước với doanh nghiệp và nhân dân.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
Kiện toàn, đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả.
Thực hiện phân cấp quản lý giữa các cấp
chính quyền địa phương đảm bảo phân định đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
sát thực tế. Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý
nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã.
Thực hiện có hiệu quả công tác tinh
giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị, cơ cấu
lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
4. Cải cách công vụ
Rà soát, xây dựng và hoàn thiện vị
trí việc làm theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức để làm
cơ sở xác định biên chế, tuyển dụng và quy hoạch đào tạo, bố trí, sử dụng cán bộ,
công chức.
Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng,
nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng,
có trình độ chuyên môn đúng vị trí việc làm. Tuân thủ quy trình, tiêu chuẩn, điều
kiện trong công tác quy hoạch, luân chuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức đảm bảo tiêu chuẩn, chức danh theo quy định; nâng cao chất lượng,
tinh thần trách nhiệm, đạo đức, tác phong và ý thức phục vụ của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Đổi mới hình thức, chương trình bồi
dưỡng đảm bảo thiết thực, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
5. Cải cách tài chính công
Đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho
các cơ quan hành chính dựa trên nhiệm vụ được giao, kết quả hoạt động và sản phẩm
đầu ra.
Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí quản lý hành
chính, hoạt động sự nghiệp đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, tăng thu nhập cho cán bộ,
công chức, viên chức.
Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động sự
nghiệp, dịch vụ công trên một số lĩnh vực. Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại, đổi mới
và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước.
6. Xây dựng và phát triển Chính phủ
điện tử
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
vào hoạt động quản lý nhà nước, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của các
cơ quan, đơn vị, địa phương. Triển khai các giải pháp trong xây dựng Chính quyền
điện tử, Chính quyền số theo chủ trương chung của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ,
Ngành Trung ương và tình hình thực tế của tỉnh góp phần xây dựng Chính phủ số,
Chính phủ điện tử.
Mở rộng và nâng cao hiệu quả sử dụng
dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3 trên Hệ thống Cổng thông tin điện tử,
Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
Cải tiến việc áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà
nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh.
7. Công tác chỉ đạo điều hành
Nâng cao vai trò, trách nhiệm người đứng
đầu trong chỉ đạo thực hiện công tác CCHC. Tiếp tục xác định nhiệm vụ CCHC là một
trong những nhiệm vụ trọng tâm và khâu đột phá chiến lược góp phần đẩy nhanh
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh nhà trong giai đoạn mới. Việc xác định kết quả
CCHC phải theo định lượng để đảm bảo tính khả thi. Đưa tiêu chí về kết quả triển
khai CCHC vào việc xem xét đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, nhất là kiểm tra công vụ; xử lý hoặc đề xuất xử lý triệt để những trường hợp
chấp hành không nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính, gây khó khăn phiền hà cho
tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp.
Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số
CCHC cấp tỉnh, Chỉ số CCHC và điều tra, khảo sát đo lường sự hài lòng của người
dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong
tỉnh.
Tổ chức tuyên truyền công tác CCHC
trong nội bộ cơ quan, đơn vị, địa phương bằng nhiều hình thức thích hợp, nhất
là tuyên truyền việc thực thi đơn giản hóa thủ tục hành chính, các mô hình,
cách làm hay trên địa bàn tỉnh.
III. PHÂN CÔNG CỤ
THỂ CÁC NHIỆM VỤ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 (Theo phụ lục đính kèm)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh,
các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh, các cơ quan trung ương đóng tại địa phương
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
căn cứ vào kế hoạch này tiến hành xây dựng kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị, địa
phương mình; triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành
chính, bố trí đủ nhân lực và điều kiện đảm bảo hoàn thành những công việc được
giao.
Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng và năm về
tình hình, kết quả thực hiện công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị mình về Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, tổng hợp và báo cáo Bộ Nội vụ theo
quy định. Riêng đối với các sở chuyên ngành (Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ)
được phân công phụ trách từng lĩnh vực CCHC phải báo cáo thêm tình hình thực hiện
nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch này; đồng thời, chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân tỉnh điểm số theo tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC cấp tỉnh
thuộc lĩnh vực ngành phụ trách.
Thời hạn báo cáo chậm nhất vào ngày
18 của tháng cuối kỳ báo cáo. Thời điểm chốt số liệu của từng loại báo cáo cụ
thể như sau:
- Báo cáo Quý I/2021: Thời gian chốt
số liệu tính từ ngày 15/12/2020 đến ngày 14/3/2021;
- Báo cáo 6 tháng đầu năm 2021: Thời
gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2020 đến ngày 14/6/2021;
- Báo cáo Quý III/2021: Thời gian chốt
số liệu tính từ ngày 15/6/2020 đến ngày 14/9/2021;
- Báo cáo tổng hợp năm 2021: Thời
gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2020 đến ngày 14/12/2021.
2. Đối với các cơ quan chủ trì thực
hiện nội dung cải cách hành chính
2.1. Các cơ quan chủ trì thực hiện
các nội dung CCHC gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở
Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách
nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả tiến
độ triển khai thực hiện; đồng thời hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và phối hợp kiểm
tra các nội dung CCHC thuộc lĩnh vực được giao; kịp thời tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động góp phần duy trì và
cải thiện Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
2.2. Sở Nội vụ
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển
khai thực hiện Kế hoạch này; đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh về các biện pháp cần
thiết bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ. Đồng thời, phối hợp
với các sở, ngành tỉnh có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá, xếp
loại kết quả thực hiện CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức kinh phí triển khai tốt công tác CCHC
trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh và Bộ Nội vụ về kết quả thực hiện công tác CCHC của tỉnh theo định kỳ
hoặc đột xuất (nếu có). Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ báo cáo
CCHC định kỳ năm 2021 đúng theo yêu cầu của Bộ Nội vụ.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung những
nội dung cụ thể của Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị, địa phương có văn bản gửi về
Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: TH, VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Lâu
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG CỤ THỂ CÁC NHIỆM VỤ VÀ TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 142/KH-UBND ngày 24/12/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
Nhiệm
vụ chung
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Cải cách thể chế
|
1. Xây dựng Kế hoạch và triển khai kịp
thời kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan
|
Theo
quy định của Trung ương
|
2. Xây dựng và ban hành văn bản quy
phạm pháp luật tại tỉnh
|
- Lập đề nghị xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật của tỉnh.
|
-
Các sở, ban ngành và các cơ quan có liên quan
|
Sở
Tư pháp
|
Trong
năm 2021
|
3. Tự kiểm tra, kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
|
Báo cáo của UBND tỉnh (Theo thời
gian báo cáo thống kê ngành Tư pháp)
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành
|
Trong
năm 2021
|
4. Thực hiện hoạt động theo dõi thi
hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành và các cơ quan có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã
|
-
Tháng 02/2021
-
Ngày 15/11/2021
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
1. Xây dựng và triển khai thực hiện
Kế hoạch kiểm soát, rà soát TTHC năm 2021
|
- Kế hoạch
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành và các cơ quan có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã
|
-
Tháng 01/2021
-
Trong năm 2021
|
2. Công bố TTHC mới ban hành được sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo VBQPPL của Trung ương và địa phương.
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Trong
năm 2021 (nếu có)
|
3. Thực hiện rà soát, kiến nghị các
cấp thẩm quyền bãi bỏ, hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung các TTHC không còn phù hợp
|
- Phương án hoặc văn bản kiến nghị
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban ngành
|
Hàng
quý và năm 2021
|
4. Tập huấn về công tác nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
|
Hội nghị tập huấn hoặc văn bản hướng
dẫn nghiệp vụ (khi cần thiết)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong
năm 2021
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
1. Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy
theo quy định của Chính phủ
|
- Quyết định hoặc văn bản phê duyệt
của UBND tỉnh
|
Sở,
ban ngành; UBND cấp huyện; các cơ quan liên quan
|
Sở Nội
vụ, Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
3/2021
|
2. Tiếp tục thực hiện tinh giản
biên chế theo quy định của Trung ương và của tỉnh
|
- Văn bản của UBND tỉnh
- Báo cáo của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan
|
Trong
năm 2021
|
3. Tổ chức kiểm tra tình hình hoạt
động; phân cấp của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
- Văn bản báo cáo kết quả thực hiện
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Trong
năm 2021
|
Cải cách công vụ
|
1. Xây dựng và triển khai thực hiện
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2021 của tỉnh
|
- Quyết định phê duyệt kế hoạch
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan liên quan
|
Trong
năm 2021
|
2. Tổ chức tuyển dụng công chức
|
Kế hoạch, báo cáo đánh giá kết quả
kỳ thi
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Quý
3/2021
|
3. Tổ chức bồi dưỡng văn hóa công vụ
cho cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày
27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ (04 lớp)
|
Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ quan liên quan
|
Quý
4/2021
|
4. Tiếp tục triển khai đánh giá và
phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
|
- Báo cáo kết quả của các cơ quan,
đơn vị
|
Sở,
ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan
|
Sở Nội
vụ
|
Tháng
12/2021
|
Cải cách tài chính công
|
1. Tiếp tục thực hiện Nghị định
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính
và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong
năm 2021
|
2. Triển khai thực hiện Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn
vị sự nghiệp công lập
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Tài chính
|
Các
đơn vị sự nghiệp công lập
|
Trong
năm 2021
|
3. Đo lường sự hài lòng của người
dân đối với dịch vụ y tế công, giáo dục
|
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch/Báo
cáo kết quả thực hiện trong năm
|
- Sở Y tế;
- Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội
vụ và các đơn vị có liên quan
|
Trong
năm 2021
|
Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử
|
1. Ban hành và triển khai Kế hoạch ứng
dụng công nghệ công nghệ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước 2021
|
- Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban ngành và UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan
|
Quý
1/2021
|
2. Duy trì cung cấp dịch vụ công trực
tuyến tối thiểu mức độ 3 đối với một số nhóm dịch vụ trên Hệ thống một cửa điện
tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành; UBND các cấp và các cơ quan có liên quan
|
Thường
xuyên
|
3. Xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm
tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn TCVN 9001:2015 tại các cơ quan, định kỳ 01 lần/năm
|
- Kế hoạch kiểm tra của UBND tỉnh
- Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương đang tham gia hệ thống ISO theo quy định
|
-
Tháng 4/2021
-
Tháng 12/2021
|
Công tác chỉ đạo điều hành
|
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế
hoạch CCHC năm 2021
|
- Kế hoạch
- Báo cáo kết quả
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan
|
-
Tháng 12/2020
-
Tháng 12/2021
|
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế
hoạch tuyên truyền CCHC năm 2021
|
- Kế hoạch
- Báo cáo kết quả (lồng ghép với kết
quả CCHC)
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan
|
-
Tháng 01/2021
-
Tháng 12/2021
|
3. Kiểm tra CCHC
|
- Kế hoạch
- Báo cáo kết quả
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan
|
-
Tháng 01/2021
-
Tháng 12/2021
|
4. Kiện toàn Đoàn Kiểm tra công vụ
và thực hiện kiểm tra công vụ công chức
|
- Quyết định
- Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Sở Nội
vụ
|
Các
ngành, các cấp
|
Trong
năm 2021
|
5. Tập huấn công tác CCHC, nâng cao
nhận thức, trách nhiệm, năng lực Lãnh đạo sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp
xã về công tác CCHC
|
Hội nghị hoặc Tọa đàm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Quý
4/2021
|
6. Xác định Chỉ số CCHC các sở,
ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chỉ số đo lường sự hài lòng của
người dân đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Phương án/Kế hoạch/Quyết định - Báo
cáo kết quả
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Quý
4/2021
|
7. Tham quan thực tế các mô hình về
CCHC, nâng cao năng lực đội ngũ công chức chuyên trách CCHC các sở, ngành tỉnh
và UBND cấp huyện
|
Chuyến đi học tập kinh nghiệm thực
tế
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
4/2021
|
8. Xây dựng, triển khai việc thực hiện
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 2021 -
2025 trên địa bàn tỉnh và các Đề án có liên quan
|
Quyết định/Kế hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các
cơ quan có liên quan
|
Theo
văn bản triển khai của Bộ Nội vụ
|