Kế hoạch 142/KH-UBND về triển khai thi hành văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực khí tượng thủy văn ban hành năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La

Số hiệu 142/KH-UBND
Ngày ban hành 30/06/2020
Ngày có hiệu lực 30/06/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Lò Minh Hùng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 142/KH-UBND

Sơn La, ngày 30 tháng 6 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THI HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN BAN HÀNH NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

Thực hiện Công văn số 2803/BTNMT-TCKTTV ngày 26/5/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai thi hành văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực khí tượng thủy văn ban hành năm 2020. UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch triển khai thi hành văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực khí tượng thủy văn ban hành năm 2020 trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Triển khai thực hiện một số nội dung cụ thể của các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực khí tượng thủy văn ban hành năm 2020 nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và phòng chống thiên tai của tỉnh.

2. Yêu cầu

- Việc triển khai thực hiện thi hành văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực khí tượng thủy văn ban hành năm 2020 phải được tiến hành nghiêm túc, đồng bộ, thiết thực, hiệu quả bảo đảm tuân thủ đúng các quy định của pháp luật;

- Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc triển khai thực hiện thi hành văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực khí tượng thủy văn ban hành năm 2020;

- Các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ và thực hiện đầy đủ nội dung kế hoạch đảm bảo chất lượng và theo đúng tiến độ đã đề ra.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Thực hiện Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn

1.1. Tổng hợp báo cáo về hiện trạng các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng và hoạt động quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn của các chủ công trình thuộc quyền quản lý

- Tổng hợp, rà soát, cập nhật, bổ sung danh mục các công trình và chủ công trình phải tổ chức quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý; báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định;

- Tổng hợp hiện trạng các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trước 31/3 hàng năm.

1.2. Xây dựng, phê duyệt phương án cắm mốc giới, công khai mốc giới và bảo vệ hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn thuộc mạng lưới khí tượng thủy văn quốc gia

- Xây dựng, phê duyệt phương án cắm mốc giới và công khai mốc giới xác định hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn thuộc mạng lưới khí tượng thủy văn quốc gia;

- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn;

- Bảo vệ hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia, ngăn chặn các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020.

1.3. Quản lý hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia

- Tổ chức rà soát, lập danh sách các đơn vị, tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh;

- Thực hiện cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo thẩm quyền của UBND tỉnh;

- Hàng năm, tổng hợp tình hình cấp giấy phép và hoạt động của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

1.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn

- Thu nhận thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn từ các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh; tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn;

- Xây dựng quy trình khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn; cung cấp thông tin, dữ liệu và xác nhận nguồn gốc của thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn từ các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh;

- Gửi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn chuyên dùng thuộc phạm vi, địa bàn quản lý về cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia theo quy định;

- Thẩm định, thẩm tra nguồn gốc và việc sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn vào chương trình, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế xã hội theo quy định của Luật Khí tượng thủy văn và các văn bản dưới luật có liên quan.

[...]