ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 137/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 31 tháng 12 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2020
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18/9/2018 của
Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối
với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày
08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Văn bản số 3936/BNV-ĐT ngày 19/8/2019 của
Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND ngày
13/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức; trách nhiệm của lãnh đạo, quản lý tham gia giảng
dạy các chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 339/QĐ-UBND Ngày 14/11/2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày
19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tập trung xây dựng đội
ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín,
ngang tầm nhiệm vụ;
Căn cứ các Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số
12/KH-UBND ngày 17/02/2016 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020; số 25/KH-UBND ngày 07/4/2017 về đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đến năm 2020; số 28/KH-UBND ngày 11/4/2017 về
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức Sở Tư pháp,
công chức phòng Tư pháp, công chức Tư pháp - Hộ tịch tỉnh Tuyên Quang đến năm
2020; số 03/KH-UBND ngày 06/01/2017 về tập huấn, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông
thôn mới các cấp và thôn (bản) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2017-2020;
Sau khi xem xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 469/TTr-SNV ngày 24/12/2019,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, góp phần xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ trong
các cơ quan, đơn vị.
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức phải đảm bảo đúng nguyên tắc, đối tượng theo quy định; phù hợp
với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan, đơn vị và của Ủy ban nhân dân tỉnh;
bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả.
II. NỘI DUNG
1. Đào tạo về chuyên môn,
nghiệp vụ
a) Đào tạo sau đại học:
Các cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên
chức đi đào tạo sau đại học theo Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 07/4/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
đến năm 2020.
b) Đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp:
Cử công chức, viên chức đi đào tạo đại học, cao
đẳng đáp ứng yêu cầu, tiêu chuẩn chức danh đối với từng vị trí việc làm; cử cán
bộ, công chức xã đi đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp theo Kế hoạch số
12/KH-UBND ngày 17/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức xã tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020, Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày
11/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
năng lực đội ngũ công chức, viên chức Sở Tư pháp, công chức phòng Tư pháp, công
chức Tư pháp - Hộ tịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020.
2. Bồi dưỡng
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu
chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng hằng
năm cho 2.737 lượt cán bộ, công chức, viên chức.
(Có biểu chi tiết kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ có
trách nhiệm:
- Thông báo số lượng cán bộ, công chức, viên chức đào tạo, bồi
dưỡng năm 2020 của các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch đã được duyệt
tại mục II nêu trên; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức mở các lớp bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức theo Kế hoạch
này.
- Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung liên quan
đến đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo chặt chẽ, đúng
đối tượng.
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch
này và nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng của các cơ sở đào tạo; tổng hợp
kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan:
- Căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước, thẩm định dự
toán kinh phí mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm
2020 của các cơ quan, đơn vị được giao tổ chức mở lớp theo đúng quy định;
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị được giao tổ chức mở lớp đào tạo,
bồi dưỡng lập dự toán kinh phí; quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 theo đúng quy định hiện hành.
3. Các cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ tổ chức mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm
2020:
- Xây dựng kế hoạch, lập dự toán kinh phí mở các lớp đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 gửi Sở Tài chính thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đảm
bảo đúng đối tượng, tiến độ theo kế hoạch.
4. Các cơ quan, đơn vị, Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố: Cử và quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo,
bồi dưỡng theo đúng quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc vượt quá
thẩm quyền giải quyết, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bằng
văn bản (gửi Sở Nội vụ tổng hợp, đề xuất) để xem xét giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (Báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các CQ, ĐV thuộc và trực thuộc UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- TP: NC, HC-TC; KGVX (Bắc); TH (Huy);
- Lưu: VT, NC (Thg).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
KẾ HOẠCH
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 137/KH-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Tuyên
Quang)
Số TT
|
Các lớp bồi dưỡng
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức mở lớp
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp và giảng bài
|
Đối tượng bồi dưỡng
|
Thời gian học
|
Tổng số học viên
|
Đối tượng học viên là
|
Nguồn kinh phí
|
Cán bộ, công chức
|
Viên chức
|
1
|
Bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên chính
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Cán bộ, công chức
cấp tỉnh, cấp huyện; viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập đang làm
việc ở bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng, kế
hoạch, tài chính và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ
theo chức danh nghề nghiệp
|
02 tháng
|
180
|
130
|
50
|
Bồi dưỡng cho cán bộ, công chức: Ngân sách tỉnh.
Bồi dưỡng cho viên chức: Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc viên chức đóng
góp
|
2
|
Bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Cán bộ, công chức
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập đang
làm việc ở bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng,
kế hoạch, tài chính và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp
vụ theo chức danh nghề nghiệp
|
02 tháng
|
270
|
210
|
60
|
3
|
Bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước chương trình Cán sự
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Cán bộ, công chức
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập
đang làm việc ở bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn
phòng, kế hoạch, tài chính và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên
môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp
|
02 tháng
|
50
|
40
|
10
|
4
|
Bồi dưỡng lãnh đạo,
quản lý cấp sở và tương đương
|
Sở Nội vụ
|
Học viện hành chính Quốc gia
|
Công chức lãnh đạo,
quản lý cấp sở; công chức quy hoạch lãnh đạo, quản lý cấp sở
|
20 ngày
|
50
|
50
|
|
Ngân sách tỉnh
|
5
|
Bồi dưỡng công
chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng
|
Sở Nội vụ
|
Đại học Nội vụ
|
Công chức lãnh đạo,
quản lý cấp phòng; công chức quy hoạch lãnh đạo, quản lý cấp phòng
|
20 ngày
|
280
|
280
|
|
Ngân sách tỉnh
|
6
|
Bồi dưỡng viên
chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng
|
Sở Nội vụ
|
Đại học Nội vụ
|
Viên chức lãnh đạo,
quản lý cấp phòng; viên chức quy hoạch lãnh đạo quản lý cấp phòng
|
20 ngày
|
100
|
|
100
|
Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc viên chức đóng góp
|
7
|
Bồi dưỡng kiến
thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế-xã hội chuyên sâu và kiến
thức về xây dựng nông thôn mới cho Phó Chủ tịch UBND xã
|
Sở Nội vụ
|
Trường chính trị tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở
Tài chính; Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh (sử dụng tài liệu
bồi dưỡng do Bộ Nội vụ chuyển giao cho tỉnh và tài liệu bồi dưỡng về xây dựng
nông thôn mới cho cán bộ, công chức xã kèm theo Văn bản số 5842/BNN-VPĐP ngày
18/7/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
|
Các Phó Chủ tịch
UBND xã chưa tham gia bồi dưỡng năm 2019
|
05 ngày
|
55
|
55
|
|
Chương trình mục tiêu Quốc gia
|
8
|
Bồi dưỡng kiến
thức chuyên sâu và kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho Công chức Tài
chính - Kế toán xã
|
Sở Nội vụ
|
Công chức văn
phòng thống kê xã (mỗi xã 01 người)
|
05 ngày
|
124
|
124
|
|
Chương trình mục tiêu Quốc gia
|
9
|
Bồi dưỡng kiến
thức chuyên sâu và kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho Công chức Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường xã
|
Sở Nội vụ
|
Công chức Địa
chính-Nông nghiệp-Xây dựng và Môi trường xã, phụ trách về môi trường
|
05 ngày
|
124
|
124
|
|
Chương trình mục tiêu Quốc gia
|
10
|
Bồi dưỡng kiến
thức chuyên sâu và cập nhật kiến thức cho công chức phòng Tư pháp cấp huyện,
công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã
|
Sở Tư Pháp
|
Giảng viên Trung
ương và công chức của Sở Tư pháp
|
Công chức phòng Tư
pháp cấp huyện, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã
|
03 ngày
|
236
|
236
|
|
Ngân sách tỉnh
|
11
|
Bồi dưỡng kiến
thức về chuyên môn và kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho chức danh Trưởng
Công an xã, thị trấn
|
Công an tỉnh
|
Công an tỉnh giảng bài theo tài liệu do Bộ Công an hướng
dẫn; Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh phối hợp
|
Trưởng Công an
xã (mỗi xã, thị trấn 01 người)
|
15 ngày
|
128
|
128
|
|
Ngân sách Trung ương
|
12
|
Huấn luyện sử dụng
vũ khí quân dụng và công cụ hỗ trợ cho công chức kiểm lâm viên
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Công an tỉnh giảng bài theo tài liệu do Bộ Công an hướng
dẫn
|
Công chức kiểm
lâm
|
15 ngày
|
200
|
200
|
|
Ngân sách tỉnh
|
13
|
Huấn luyện về nghiệp
vụ phòng cháy, chữa cháy cho công chức kiểm lâm viên
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Trường Cao đẳng
Kinh tế - kỹ thuật thực hành Phú Thọ
|
Công chức kiểm
lâm
|
05 ngày
|
90
|
90
|
|
Ngân sách tỉnh
|
14
|
Bồi dưỡng giáo viên
trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên hạng I
|
Sở Giáo dục và đào tạo
|
Đại học sư phạm, Đại học Thái Nguyên
|
Giáo viên trung
học phổ thông, giáo dục thường xuyên hạng II
|
01 tháng
|
50
|
|
50
|
Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc học viên đóng góp
|
15
|
Bồi dưỡng giáo
viên trung học phổ thông hạng II
|
Sở Giáo dục và đào tạo
|
Đại học sư phạm, Đại học Thái Nguyên
|
Giáo viên trung
học phổ thông, giáo dục thường xuyên hạng II, hạng III
|
01 tháng
|
300
|
|
300
|
Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc học viên đóng góp
|
16
|
Bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý nhà nước về giáo dục
|
Sở Giáo dục và đào tạo
|
Học viện quản lý giáo dục; Trường bồi dưỡng nhà giáo
và cán bộ giáo dục Phú Thọ
|
Công chức, viên chức
quản lý giáo dục và diện quy hoạch cán bộ quản lý các cấp học của tỉnh
|
03 tháng
|
150
|
|
150
|
Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc học viên đóng góp
|
17
|
Bồi dưỡng chức
danh nghề nghiệp hạng II viên chức ngành y tế
|
Sở Y tế
|
Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ điều kiện bồi dưỡng
theo quy định hiện hành của nhà nước
|
Công chức, viên
chức ngành y tế
|
01 tháng
|
100
|
|
100
|
Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc học viên đóng góp
|
18
|
Bồi dưỡng chức danh
nghề nghiệp hạng III viên chức ngành y tế
|
Sở Y tế
|
Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ điều kiện bồi dưỡng
theo quy định hiện hành của nhà nước
|
Công chức, viên
chức ngành y tế
|
01 tháng
|
250
|
|
250
|
Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc học viên đóng góp
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
2.737
|
1.667
|
1.070
|
|