Căn cứ Nghị quyết số
193/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp năm 2019; UBND tỉnh Đồng Tháp xây dựng kế
hoạch phát triển ngành thương mại năm 2019, với nội dung như sau:
Hoàn thành các chỉ tiêu đề ra tại
Nghị quyết số 193/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh, cụ thể:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế
khu vực thương mại - dịch vụ tăng 9,94% so với năm 2018, đạt 21.318 tỷ đồng.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa dịch
vụ đạt 96.900 tỷ đồng, tăng 13,8% so với năm 2018.
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa
(không tính tái xuất xăng dầu): đạt 1.250 triệu USD, tăng 4,11% so với năm
2018.
- Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa
đạt 420 triệu USD, tăng 4,65% so với năm 2018.
- Xây dựng 02 chuỗi giá trị
ngành hàng chủ lực gắn truy xuất nguồn gốc; xây dựng và triển khai chính sách hỗ
trợ phát triển nhãn hiệu, bao bì sản phẩm hàng hóa.
- Đẩy mạnh hoạt động của Tổ
Thông tin và phân tích thị trường nông sản; Tổ tư vấn phát triển nhãn hiệu, bao
bì sản phẩm.
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 1316/QĐ-UBND.HC ngày 11/11/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt
điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030; Đề án định hướng chiến lược xuất khẩu hàng hóa chủ lực đến
năm 2020; Kế hoạch liên kết đưa hàng hóa vào các hệ thống phân phối lớn, gắn với
mở rộng thị phần ra nước ngoài; Kế hoạch phát triển chuỗi ngành hàng chủ lực gắn
truy xuất nguồn gốc; Chương trình công tác hội nhập quốc tế năm 2019; Kế hoạch
phối hợp trong liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản gắn với truy xuất nguồn gốc.
- Tổ chức khảo sát, xúc tiến
thương mại nội địa tại các tỉnh miền Trung, Tây nguyên, các tỉnh phía Bắc và
xúc tiến thương mại tại các nước có tiềm năng xuất khẩu, để tiêu thụ các mặt
hàng nông sản đặc thù của tỉnh; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động kết nối giữa các
doanh nghiệp, Hợp tác xã, cơ sở sản xuất của tỉnh với các các hệ thống phân phối
lớn (như: siêu thị, chợ đầu mối, các doanh nghiệp đầu mối trong nước và xuất khẩu)
để tiêu thụ hàng hoá của tỉnh.
- Chủ động kết nối các doanh
nghiệp trong và ngoài tỉnh với các Hợp tác xã, nông dân nhằm đẩy mạnh liên kết,
tiêu thụ hàng hoá, nông sản của tỉnh.
- Đẩy mạnh chuyển đổi mô hình
quản lý, khai thác và kinh doanh một số chợ đủ điều kiện và tổ chức nhân rộng
mô hình ra các chợ trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ doanh nghiệp mở các địa điểm trưng
bày, giới thiệu sản phẩm, bán hàng và kho trung chuyển hàng hóa tại Thành phố Hồ
Chí Minh và Thành phố Hà Nội.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, Hợp
tác xã, cơ sở sản xuất xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm hàng hóa, ứng dụng
thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất kinh doanh và xuất khẩu; phát huy
hiệu quả hoạt động sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh.
- Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến
chính sách và pháp luật về hội nhập kinh tế quốc tế, thương mại điện tử, quyền
lợi người tiêu dùng; phát triển các hiệp hội, hội, câu lạc bộ ngành hàng, hội
quán,… hoạt động đi vào chiều sâu, theo hướng xây dựng mối liên kết ổn định, bền
vững.
- Xây dựng và nhân rộng các cửa
hàng nông sản an toàn, các cửa hàng tiện ích; xây dựng và triển khai thực hiện
công tác bình ổn thị trường, đưa hàng Việt về nông thôn, để quảng bá và tiêu thụ
sản phẩm của các đơn vị sản xuất, kinh doanh, đặc biệt là các doanh nghiệp khởi
nghiệp.
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện
có hiệu quả Kế hoạch này; tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, để báo cáo, đề
xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung nội dung cho phù hợp.
Yêu cầu các Sở, ban ngành tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này./.
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Nguồn kinh phí
|
Ghi chú
|
1
|
Về
phát triển thương mại nội địa
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng
thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra; tăng cường thực hiện các hoạt động xúc
tiến thông qua các phiên chợ hàng Việt.
|
TTXTTMDL &ĐT
|
Sở Công Thương, NN&PTNT,
KH&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX
|
Thường xuyên trong năm
|
Ngân sách
Tỉnh cấp cho Trung tâm Xúc tiến thương mại, đóng góp của các doanh nghiệp.
|
|
|
- Triển khai có hiệu quả Kế
hoạch Phát triển chuỗi ngành hàng nông sản chủ lực gắn với truy xuất nguồn gốc
giai đoạn 2018 – 2020; xây dựng 02 chuỗi ngành hàng đặc trưng, thế mạnh của Tỉnh
gắn với truy xuất nguồn gốc.
|
Sở Công Thương
|
Sở KH&CN, NN&PTNT,
KH&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX
|
Thường xuyên trong năm
|
Ngân sách Tỉnh cấp cho Sở
Công thương
|
|
|
- Tổ chức các hoạt động xúc
tiến thương mại kích cầu tiêu dùng. Tổ chức khảo sát nhu cầu thị trường của
các doanh nghiệp trong nước theo quy mô doanh nghiệp và theo nhóm ngành hàng
kết hợp nắm bắt những khó khăn của các doanh nghiệp về tiếp cận thị trường; tổng
hợp kiến nghị báo cáo đề xuất Uỷ ban nhân dân Tỉnh tháo gỡ, hỗ trợ kịp thời.
|
Sở Công Thương
|
Sở KH&CN, NN&PTNT,
KH&ĐT, TTXTTMDL&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX
|
Thường xuyên trong năm
|
Ngân sách Tỉnh cấp cho Sở
Công thương
|
|
|
- Triển
khai kế hoạch thực hiện Đề án TCC ngành nông nghiệp 2019 lĩnh vực công
thương. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp liên kết các hệ thống đối tác OCOP
theo cách hợp tác cùng có lợi. Hỗ trợ liên kết sản xuất, kinh doanh và liên kết
đầu ra cho sản phẩm các Hội quán trên địa bàn Tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Sở KH&CN, NN&PTNT,
KH&ĐT, TTXTTMDL&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX
|
Thường xuyên trong năm
|
Ngân sách Tỉnh cấp cho Sở
Nông nghiệp & PTNT và các đơn vị liên quan
|
|
2
|
Về đầu
tư phát triển hạ tầng thương mại
|
Sở KH&ĐT
|
Sở KH&CN, NN&PTNT,
Công Thương, TTXTTMDL&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX
|
Thường xuyên trong năm
|
Vốn đầu tư ngân sách Tỉnh cấp
cho các đơn vị và vốn đối ứng của các thành phần kinh tế khác.
|
|
|
- Kêu gọi đầu tư các dự án hạ
tầng thương mại cần ưu tiên đầu tư, tổ chức quảng bá công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng kết hợp với xúc tiến đầu tư để mời gọi, thu
hút các nhà đầu tư.
|
|
|
|
|
|
|
- Kết hợp các công trình kho
vận với thu hút đầu tư các doanh nghiệp thương mại có khả năng phát huy các
kênh thương mại theo hướng đầu mối trung chuyển - phát luồng.
|
|
|
|
|
|
|
- Kêu gọi đầu tư kho bãi tại
các của khẩu trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
- Tạo điều kiện phát triển
các lĩnh vực logistics: bảo hiểm, kiểm hóa, thông tin vận tải, sửa chữa và
nâng cấp phương tiện vận tải,...
|
|
|
|
|
|
3
|
Về
phát triển xuất, nhập khẩu
|
Sở Công Thương
|
Sở
KH&CN, NN&PTNT, KH&ĐT, Cục Hải quan và các sở ngành khác, UBND
các huyện, TP, TX
|
Thường xuyên trong năm
|
Ngân sách Tỉnh cấp cho các
đơn vị.
|
|
|
- Nâng cao giá trị gia tăng
cho các mặt hàng nông - lâm - thủy sản xuất khẩu, chú trọng việc chuyển dịch
cơ cấu sản phẩm chế biến, giảm dần các sản phẩm chế biến thô, tăng tỷ trọng
các sản phẩm có giá trị gia tăng cao, đồng thời giảm tổn thất sau thu hoạch
và sử dụng các chế phụ phẩm để sản xuất ra các chế phẩm có giá trị gia tăng
cao hơn.
|
|
|
|
|
|
|
- Tham mưu các nội dung thỏa
thuận hợp tác thuộc lĩnh vực xúc tiến thương mại, xuất nhập khẩu hàng hóa giữa
UBND tỉnh Đồng Tháp với Chính quyền các địa phương thuộc các quốc gia có
chung đường biên giới, trong khu vực và trên thế giới.
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức hội nghị, hội thảo,
tập huấn, đào tạo về hướng dẫn chính sách pháp luật thuế, hải quan, xuất khẩu;
cung cấp thông tin mới về thị trường nhập khẩu, rào cản thương mại; kỹ năng nghiên
cứu, phân tích thị trường xuất khẩu; cạnh tranh chống độc quyền, chống bán
phá giá, pháp luật tự vệ của Việt Nam và WTO; kiến thức quản trị doanh nghiệp…
cho các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu.
|
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng Kế hoạch triển
khai thực hiện Chương trình xuất khẩu các sản phẩm chủ lực năm 2019 theo KH của
Tỉnh. Triển khai thực hiện các chương trình công tác hội nhập quốc tế năm
2019.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Về
phát triển nguồn hàng có khả năng cạnh tranh trên thị trường
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng cường hỗ trợ phát triển
khoa học – công nghệ sau thu hoạch; khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp
tăng cường đầu tư đổi mới công nghệ, phát triển sản phẩm mới có hàm lượng
công nghệ cao, tăng cường liên kết chặt chẽ với người nông dân bằng nhiều hình
thức nhằm đảm bảo nguồn nguyên liệu ổn định phục vụ cho sản xuất.
|
Sở KH&CN
|
Sở CT, NN&PTNT, KH&ĐT
và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX
|
Thường xuyên trong năm
|
Ngân sách Tỉnh cấp cho các
đơn vị.
|
|
|
- Triển khai thực hiện Kế hoạch
hỗ trợ xây dựng và phát triển nhãn hiệu, bao bì sản phẩm giai đoạn 2019-2020,
cải tiến bao bì, nhãn hiệu sản phẩm, đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu, kiểu
dáng.
|
Sở Công Thương
|
Sở KH&CN, NN&PTNT,
KH&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX
|
Thường xuyên trong năm
|
Ngân sách Tỉnh cấp cho các
đơn vị (Kinh phí khuyến công).
|
|
|
- Triển khai kế hoạch, chương
trình hoạt động của Tổ thông tin và phân tích thị trường nông sản tỉnh Đồng
Tháp.
|
Sở Công Thương
|
Sở KH&CN, NN&PTNT,
KH&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX
|
Thường xuyên trong năm
|
Ngân sách Tỉnh cấp cho các
đơn vị (Kinh phí TCCNN 19).
|
|
|
- Rà soát bổ sung và triển
khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án của ngành công nông nghiệp để
tăng quy mô, chất lượng và tiêu chuẩn đối với các ngành hàng nguyên liệu và
chế biến.
|
Sở Công Thương
|
Sở KH&CN, NN&PTNT,
KH&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX
|
Thường xuyên trong năm
|
Ngân sách Tỉnh cấp cho các
đơn vị.
|
|
5
|
Về đẩy
mạnh xúc tiến thương mại
|
Sở Công Thương
|
Sở KH&CN, NN&PTNT,
KH&ĐT, TTXTTMDL&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX
|
Thường xuyên trong năm
|
Ngân sách Tỉnh cấp cho các
đơn vị.
|
|
|
- Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác
trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư; tăng cường phối hợp tham gia các sự
kiện quốc gia, quốc tế trong nước và nước ngoài về xúc tiến đầu tư, gắn liền
với xúc tiến du lịch và thương mại.
|
|
|
|
|
|
|
- Cân đối, bố trí nguồn kinh
phí hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng thương mại nhằm thu hút các thành phần
kinh tế tham gia đầu tư, khai thác, quản lý. Đẩy mạnh thu hút đầu tư xây dựng
và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án hạ tầng thương mại – dịch vụ văn
minh, hiện đại trên địa bàn Tỉnh; xây dựng và triển khai các cơ chế chính
sách, chương trình, giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh
tranh, khởi nghiệp và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử năm 2019
|
|
|
|
|
|
6
|
Về
phát triển nguồn nhân lực
|
Sở Công Thương
|
Sở KH&CN, NN&PTNT,
KH&ĐT, TTXTTMDL&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX
|
Thường xuyên trong năm
|
Ngân sách Tỉnh cấp cho các
đơn vị.
|
|
|
- Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực:
Đào tạo cán bộ quản trị doanh nghiệp, quản trị chuỗi cung ứng, quản lý kinh
doanh logistics, phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp thương mại; nâng
cao năng lực quản trị kinh doanh cho cán bộ quản lý chợ, hợp tác xã thương mại;
đào tạo nghề công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ, tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao kiến thức cho các hộ kinh doanh cá thể, đội ngũ cán bộ quản lý
thương mại, nâng dần chất lượng đào tạo lên ngang tầm các nước trong khu vực
và thế giới.
|
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng
có hiệu quả nguồn nhân lực: Đào tạo, hướng dẫn, tăng cường hỗ trợ người sản
xuất, hộ kinh doanh, cá thể ứng dụng marketing trong quảng bá, tiếp thị, tiếp
cận thị trường cung và cầu; tăng cường phát huy vai trò của sàn giao dịch điện
tử của Tỉnh.
|
|
|
|
|
|
7
|
Về
liên kết, hợp tác trong nước và quốc tế
|
Sở Công Thương
|
Sở KH&CN, NN&PTNT,
KH&ĐT, TTXTTMDL&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX
|
Thường xuyên trong năm
|
Ngân sách Tỉnh cấp cho các
đơn vị.
|
|
|
- Liên kết kinh tế giữa doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh với nông dân, hỗ trợ các hành lang pháp lý
cho các doanh nghiệp trong quá trình ký kết hợp đồng; nghiên cứu áp dụng
phương thức mua bán theo đơn đặt hàng; cần thực hiện liên kết 04 nhà. Đẩy mạnh
các loại hình thương mại có tính đầu mối trung chuyển - phát luồng. Gắn việc
quy hoạch thương mại với phát triển công nghiệp và du lịch của Tỉnh; liên kết,
hợp tác trong nước và quốc tế về hoạt động thương mại.
|
|
|
|
|
|
|
- Liên kết, hợp tác trong nước
và quốc tế về hoạt động thương mại, tạo điều kiện cho các nhà phân phối mạnh
trong nước phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ tới địa bàn Tỉnh; thu hút đầu
tư, công nghệ, quy trình kinh doanh tiên tiến từ các thị trường trung tâm;
tăng cường liên kết giữa Đồng Tháp với thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam và vùng đồng bằng sông Cửu Long; có chế độ chính
sách khuyến khích thỏa đáng các hoạt động môi giới, trợ giúp tiếp cận thâm nhập
thị trường mới. Hỗ trợ các doanh nghiệp thương mại phát triển liên kết kinh
doanh trong và ngoài nước. Thúc đẩy các doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa tiếp
thu các kỹ thuật quản lý kinh doanh và kinh nghiệm tiên tiến của nước ngoài.
Nghiên cứu các phương thức trao đổi ngoại thương mới ngoài hoạt động xuất khẩu
thuần túy nhằm phát triển thị trường mới, gia tăng khách hàng mới.
|
|
|
|
|
|
8
|
Về
phát triển khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường
|
|
|
|
Kinh phí quản lý: Ngân sách cấp;
Phần kinh phí thực hiện của doanh nghiệp thì doanh nghiệp tự đảm bảo và Nguồn
xã hội hóa.
|
|
|
- Chủ trì tham mưu triển khai
Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về
việc Phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn
gốc trên cơ sở phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của Tỉnh.
|
Sở KH&CN
|
Sở CT, NN&PTNT, KH&ĐT
và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX
|
Thường xuyên trong năm
|
|
|
|
- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng
khoa học công nghệ, phát triển công nghệ sau thu hoạch; khuyến khích và hỗ trợ
các doanh nghiệp tăng cường đầu tư đổi mới công nghệ, phát triển sản phẩm mới
có hàm lượng khoa học công nghệ cao
|
Sở KH&CN
|
Sở CT, NN&PTNT, KH&ĐT
và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP, TX
|
Thường xuyên trong năm
|
|
|
|
- Đầu tư xây dựng và vận hành
các công trình xử lý môi trường tại các Chợ, Trung tâm thương mại, Siêu thị,...
đảm bảo đạt quy chuẩn quốc gia về môi trường, cơ quan thực hiện là Chủ đầu tư
các chợ, Trung tâm thương mại, Siêu thị,… phối hợp quản lý giữa các cơ quan
chức năng cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trong việc chỉ đạo, giám sát các hoạt động
bảo vệ môi trường.
|
Sở TN&MT
|
Sở CT,
NN&PTNT, KH&CN, KH&ĐT và các sở ngành khác, UBND các huyện, TP,
TX
|
Thường xuyên trong năm
|
|
|
9
|
Về
phát triển chợ
|
Sở Công Thương
|
Sở KH&ĐT và các sở ngành
khác, UBND các huyện, TP, TX
|
Thường xuyên trong năm
|
|
|
|
- Đẩy mạnh công tác chuyển đổi
mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh một số chợ đủ điều kiện và tổ chức
nhân rộng trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
Ngân sách Tỉnh cấp cho Sở
Công thương
|
|
|
- Tiến hành phân loại, xây dựng
các tiêu chí đánh giá, xác định danh mục ưu tiên và tiến độ xóa chợ tự phát;
bên cạnh việc quy hoạch lại hệ thống chợ và khuyến khích phát triển các mô
hình thương mại hiện đại phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội địa phương.
|
|
|
|
Ngân sách Tỉnh cấp cho Sở
Công thương
|
|
|
- Huy động và sử dụng vốn đầu
tư xây dựng chợ cho giai đoạn đến năm 2020 theo hướng chuyển đổi mô hình quản
lý, thông báo công khai quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, danh mục được hỗ
trợ đầu tư, mức hỗ trợ, nguồn vốn huy động, hình thức, mức độ huy động; thực
hiện xã hội hóa các chợ theo luật định.
|
|
|
|
Vốn xã hội hóa của các nhà đầu
tư, các thành phần kinh tế.
|
|