Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đảm bảo an sinh xã hội do tỉnh Hòa Bình ban hành
Số hiệu | 13/KH-UBND |
Ngày ban hành | 23/02/2017 |
Ngày có hiệu lực | 23/02/2017 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Bùi Văn Khánh |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/KH-UBND |
Hòa Bình, ngày 23 tháng 02 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 24/CT-TTg, NGÀY 02/8/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG DỊCH VỤ XÃ HỘI ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
Thực hiện Chỉ thị số 24/CT-TTg, ngày 02/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ; cụ thể hóa giải pháp, nhiệm vụ tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đảm bảo an sinh xã hội.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 24/CT-TTg, ngày 02/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện có hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm các yêu cầu, nhiệm vụ theo nội dung Chỉ thị số 24/CT-TTg, ngày 02/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ; cụ thể hóa giải pháp, nhiệm vụ tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đảm bảo an sinh xã hội;
- Tiếp tục nâng cao vai trò, trách nhiệm và năng lực quản lý nhà nước trong việc hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Hòa Bình lập đề án phát triển đô thị tại các đô thị do mình quản lý, làm cơ sở góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, hoạch định các dự án đầu tư phát triển đô thị và góp phần thúc đẩy khai thác hiệu quả tiềm năng lợi thế, tích cực huy động mọi nguồn lực để phát triển kinh tế nhanh, bền vững, phấn đấu sớm đưa kinh tế tỉnh Hòa Bình đạt trình độ phát triển trung bình của cả nước; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; giữ gìn, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc; đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển; thực hiện có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia về Chương trình phát triển đô thị, làm cơ sở định hướng phát triển hệ thống dịch vụ xã hội;
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa về đầu tư xây dựng các dự án, công trình phát triển Hệ thống dịch vụ xã hội đô thị mang tính hệ thống, bền vững; Đảm bảo chất lượng và tiết kiệm nguồn lực và tài nguyên.
2. Yêu cầu
Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, địa phương nhằm khắc phục những hạn chế trong công tác lập, quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình phát triển đô thị giai đoạn 2016-2020; Trong đó: có sự lồng ghép chặt chẽ các mục tiêu và định hướng phát triển hệ thống dịch vụ xã hội cụ thể cùng nguồn lực thực hiện, làm cơ sở để lập kế hoạch đầu tư các công trình hạ tầng xã hội đồng bộ theo đúng tiến độ; Đảm bảo sử dụng đúng và có hiệu quả nguồn lực cho phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị phục vụ an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh; Đưa các chỉ tiêu cần đạt được về dịch vụ xã hội đô thị đảm bảo an ninh xã hội vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm và 05 năm của địa phương để triển khai, thực hiện; Bố trí quỹ đất cho phát triển hạ tầng xã hội phù hợp với mục tiêu phát triển của từng giai đoạn theo quy hoạch đô thị, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, giám sát trách nhiệm của các chủ đầu tư phát triển đô thị trong việc đầu tư xây dựng công trình cũng như cung cấp dịch vụ cho người dân; Các Sở, ngành và đơn vị liên quan phối hợp chặt chẽ để tham gia xây dựng các chính sách về phát triển dịch vụ xã hội đô thị.
II. NHIỆM VỤ
1. Nhiệm vụ chung
Xác định Hệ thống dịch vụ xã hội đô thị là nội hàm của Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hòa Bình, do vậy cần giải quyết 02 nhóm chương trình lớn là nhóm chương trình xây dựng kết cấu hạ tầng khung và nhóm chương trình xây dựng mạng lưới đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình thuộc Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hòa Bình. Cụ thể:
- Đối với nhóm chương trình xây dựng kết cấu hạ tầng khung: sẽ tập trung đề xuất các chương trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật diện rộng kết nối các đô thị trong tỉnh (giao thông, cấp điện, cấp nước, xử lý nước thải, chất thải rắn,...); các chương trình xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội diện rộng thuộc quản lý của Trung ương hoặc phục vụ cấp vùng, cấp quốc gia sẽ được xác định trong nhóm chương trình xây dựng mạng lưới đô thị.
- Nhóm chương trình xây dựng mạng lưới đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình: sẽ gồm 3 nội dung (1) Lập quy hoạch hoặc đề án; (2) Các chương trình xây dựng phục vụ nâng loại đô thị; (3) Các chương trình xây dựng đô thị theo quy hoạch. Các chương trình xây dựng phục vụ nâng loại đô thị sẽ đề xuất danh mục các dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn đã được Tỉnh ủy và Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua nhằm đạt chuẩn nâng loại đô thị theo quy định tại Nghị định 42/2009/NĐ-CP về phân loại đô thị. Các chương trình xây dựng đô thị theo quy hoạch sẽ đề xuất danh mục các dự án đầu tư xây dựng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội địa phương nhưng tuân thủ đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, tầm nhìn 2030 đã được UBND tỉnh Hòa Bình phê duyệt.
Theo đó, nhiệm vụ cần phải hoàn thành cho các đô thị trong giai đoạn 2016-2020:
- Ưu tiên phát triển đô thị tại các vùng kinh tế trọng điểm, khu kinh tế tổng hợp đóng vai trò chủ đạo thúc đẩy phát triển các vùng đô thị trong tỉnh. Đầu tư các dự án phát triển đô thị trong khu vực phát triển đô thị đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt. Tiếp tục cải tạo, điều chỉnh quy hoạch các đô thị hiện hữu theo các tiêu chí phân loại đô thị;
- Giai đoạn 2016-2020, mạng lưới đô thị tỉnh Hòa Bình có 14 đô thị gồm: 01 đô thị loại II (thành phố Hòa Bình); 02 đô thị loại IV (đô thị Lương Sơn, đô thị Mai Châu); 11 đô thị loại V, trong đó có 09 đô thị loại V hiện hữu (Kỳ Sơn, Đà Bắc, Cao Phong, Bo, Mường Khến, Vụ Bản, Hàng Trạm, Chi Nê, Thanh Hà) và 02 đô thị loại V mới xây dựng (thị trấn Chợ Bến, huyện Lương Sơn và thị trấn Mông Hóa, huyện Kỳ Sơn.
- Đầu tư xây dựng cho các đô thị hạt nhân của tỉnh và các vùng huyện nhằm đạt tiêu chí của các đô thị cần nâng loại. Củng cố phát triển, giữ vững các chỉ tiêu đối với các đô thị hiện hữu không có trong danh mục đô thị được nâng loại.
- Đạt chỉ tiêu đất xây dựng đô thị: Đối với đô thị loại II - III: 120 - 200 m2/người. Đối với đô thị loại IV - V: 150 - 250 m2/người. Đất xây dựng đô thị bao gồm đất xây dựng các công trình dân dụng, công cộng, đầu mối hạ tầng kỹ thuật, cây xanh công viên...; Dự báo quy mô đất xây dựng đô thị toàn tỉnh, năm 2016: khoảng 6.000 ha; năm 2020: khoảng 7.700 - 8.000 ha. Trong đó, đất ở đô thị tăng thêm: 123,12 ha và đất dân dụng tăng thêm: 278,75 ha.
- Căn cứ định hướng phát triển của các đô thị theo quy hoạch chung các đô thị và quy hoạch vùng tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 được phê duyệt và đánh giá thực trạng phát triển từng đô thị, tính toán quy mô dân số phát triển và tổng nhu cầu vốn cho từng đô thị theo giai đoạn năm 2016-2020:
Nhu cầu vốn phát triển hạ tầng xây dựng mới cho các đô thị đến năm 2020 - Bảng I
TT |
Đô thị |
Giai đoạn năm 2016 - 2020 |
||||
DÂN
SỐ TĂNG THÊM |
ĐẤT Ở TĂNG THÊM |
VỐN |
ĐẤT
DÂN DỤNG TĂNG THÊM |
VỐN |
||
1 |
TP. Hòa Bình |
46.459 |
123,12 |
492,47 |
278,75 |
2.090,66 |
2 |
Lương Sơn |
14.112 |
37,40 |
549,59 |
84,67 |
635,04 |
3 |
Mai Châu |
15.444 |
40,93 |
563,71 |
92,66 |
694,98 |
4 |
Đà Bắc |
2.426 |
6,43 |
25,72 |
14,56 |
109,17 |
5 |
Kỳ Sơn |
2.028 |
5,37 |
21,50 |
12,17 |
91,26 |
6 |
Cao Phong |
2.443 |
6,47 |
25,90 |
14,66 |
109,94 |
7 |
Kim Bôi |
2.054 |
5,44 |
21,77 |
12,32 |
92,43 |
8 |
Mường Khến |
2.068 |
5,48 |
21,92 |
12,41 |
93,06 |
9 |
Vụ Bản |
1.707 |
4,52 |
18,09 |
10,24 |
76,82 |
10 |
Chi Nê |
2.143 |
5,68 |
22,72 |
12,86 |
96,44 |
11 |
Thanh Hà |
1.179 |
3,12 |
12,50 |
7,07 |
53,06 |
12 |
Hàng Trạm |
2.417 |
6,41 |
25,62 |
14,50 |
108,77 |
13 |
Chợ Bến |
2.500 |
6,63 |
126,50 |
15,00 |
112,50 |
14 |
Mông Hóa |
2.500 |
6,63 |
126,50 |
15,00 |
112,50 |
Tổng: |
99.480,00 |
263,62 |
2.054,49 |
596,88 |
4.476,60 |
Nhu cầu vốn cải tạo hạ tầng cho các đô thị đến năm 2020 - Bảng 2.
TT |
Đô thị |
Vốn cải tạo hạ tầng đô thị (tỷ đồng) |
1 |
T.p Hòa Bình |
93,31 |
2 |
Đô thị Lương Sơn |
3,79 |
3 |
Đô thị Mai Châu |
1,67 |
4 |
Thị trấn Đà Bắc |
1,70 |
5 |
Thị trấn Kỳ Sơn |
0,81 |
6 |
Thị trấn Cao Phong |
1,71 |
7 |
Thị trấn Bo |
0,94 |
8 |
Thị trấn Mường Khến |
1,39 |
9 |
Thị trấn Vụ Bản |
1,21 |
10 |
Thị trấn Chi Nê |
2,30 |
11 |
Thị trấn Thanh Hà |
0,87 |
12 |
Thị trấn Hàng Trạm |
1,69 |
Tổng: |
111,38 |
Các tiêu chí về nâng cao chất lượng nhà ở, hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội - Bảng 3.
TT |
Chỉ tiêu |
Hiện trạng năm 2015 |
Giai đoạn đến |
|
năm 2020 |
năm 2030 |
|||
I |
Hạ tầng xã hội đô thị |
|
|
|
1 |
Y tế |
88,3% |
97% |
100% |
2 |
Giáo dục |
87,2% |
100% |
100% |
3 |
Văn hóa |
86,3% |
93,0% |
100% |
4 |
Thương mại |
66,7% |
80% |
90% |
II |
Chất lượng về nhà ở |
|
|
|
1 |
Nhà ở kiên cố |
36,6% |
47% |
60% |
2 |
Nhà ở bán kiên cố |
23,6% |
24% |
22% |
3 |
Nhà ở thiếu kiên cố |
24,8% |
19% |
14% |
4 |
Nhà ở đơn sơ |
15% |
10% |
4% |
III |
Hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ dân dùng nước sạch |
82,3% |
90% |
100% |
2 |
Hệ thống thoát nước |
56,3% |
65% |
90% |
3 |
Đường giao thông đạt tiêu chuẩn |
64,5% |
70% |
80% |
4 |
Cấp điện |
90,3% |
95% |
95% |
5 |
Thu gom, xử lý CTR |
90% |
90% |
≥ 90% |