ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1206/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 25
tháng 3 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
CÔNG
TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2014
Thực hiện Quyết định số 486/QĐ-BTP ngày 03 tháng 3
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
năm 2014; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2014, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật, Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật; tiếp tục thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19 tháng
4 năm 2011 về kết quả thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 của
Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho
cán bộ, nhân dân, Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW; Quyết
định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân ở cơ sở và các nhiệm vụ
trọng tâm của Ngành Tư pháp năm 2014.
b) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết của
Đảng, Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 (gọt tắt là Hiến
pháp), các văn bản Luật mới được ban hành; gắn tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật (PBGDPL) với tiếp tục thực hiện học tập và làm theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh và Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức
Ngành Tư pháp.
c) Triển khai có trọng tâm, trọng điểm; đổi mới, đa
dạng hóa các mô hình, hình thức PBGDPL, phù hợp với từng đối tượng, địa bàn, từng
bước đưa công tác PBGDPL đi vào thực chất, hiệu quả.
2. Yêu cầu:
a) Bám sát nội dung, yêu cầu nêu trong các văn bản
của Đảng về PBGDPL; Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật Hòa giải ở cơ sở và
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành; các nhiệm vụ trọng tâm của
Ngành Tư pháp năm 2014 và chương trình, đề án về PBGDPL đang được triển khai
phù hợp với từng cấp, từng ngành, địa phương.
b) Phát huy vai trò chủ động tư vấn của Hội đồng Phối
hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện; vai trò đầu mối tham mưu,
phối hợp của Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; công chức Tư pháp
- Hộ tịch; tổ chức, cán bộ pháp chế, cán bộ được giao nhiệm vụ PBGDPL ở các sở,
ngành, đoàn thể tỉnh, doanh nghiệp nhà nước, đồng thời huy động sự tham gia của
các cơ quan, tổ chức hữu quan trong công tác PBGDPL và từng bước xã hội hóa
công tác PBGDPL.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật:
1.1. Tổ chức giới thiệu, phổ biến nội dung Hiến
pháp, Luật Đất đai năm 2013, các Luật mới được Quốc hội khóa XIII thông qua và
văn bản pháp luật quan trọng khác liên quan tới hoạt động và đời sống của tổ chức,
cá nhân, doanh nghiệp.
1.1.1. Tập trung cao điểm giới thiệu phổ biến sâu rộng
Hiến pháp tới cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân bằng các
hình thức phù hợp với từng đối tượng, địa bàn theo Kế hoạch số 1003/KH-UBND
ngày 12 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thi hành
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Báo Đồng Khởi.
- Cơ quan phối hợp: Ban Tuyên giáo Tỉnh Ủy; Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Tuyên giáo các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2014.
1.1.2. Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu phổ biến về
Luật Đất đai năm 2013, các văn bản Luật mới được Quốc hội thông qua và các văn
bản pháp luật quan trọng khác liên quan tới hoạt động và đời sống của tổ chức,
cá nhân, doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Tư pháp; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2014.
1.1.3. Tổ chức truyền thông, phổ biến về chế định
Thừa phát lại.
a) Tổ chức quán triệt các nội dung, văn bản về chế
định Thừa phát lại bằng các hình thức phù hợp để thống nhất nhận thức về chủ
trương thí điểm Thừa phát lại của Đảng và Nhà nước cho các cơ quan, ban, ngành,
đoàn thể các cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Cục Thi hành án dân
sự tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, ban, ngành, đoàn
thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 năm 2014 và đến hết
thời gian thí điểm.
b) Thông tin, giới thiệu về vị trí, vai trò, ý
nghĩa, tác động của chế định Thừa phát lại và việc triển khai thí điểm chế định
này trên Báo, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh các huyện,
thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Cục Thi hành án dân
sự tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông,
Báo Đồng Khởi, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 4 tháng 2014 và đến
hết thời gian thí điểm.
c) Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá hoạt động thông tin,
phổ biến về chế định Thừa phát lại cùng với hoạt động kiểm tra, đánh giá công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật hằng năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2014.
d) Tổng kết hoạt động truyền thông, phổ biến về chế
định Thừa phát lại.
Báo cáo tổng kết hoạt động truyền thông, phổ biến về
chế định Thừa phát lại trong 2 năm (2014, 2015).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân
sự tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 8 năm 2015.
1.1.4. Tổ chức tuyên truyền các văn bản về cải cách
hành chính bằng các hình thức phù hợp.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, các sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo Kế hoạch số
4167/KH-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thông tin,
tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2014.
1.2. Triển khai thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật.
1.2.1. Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức
thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian ban hành: Quý I năm 2014 (sau khi có
văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương).
1.2.2. Triển khai thực hiện “Ngày Pháp luật nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” năm 2014 (Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2014).
a) Ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức Ngày Pháp luật
Việt Nam năm 2014.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh hướng dẫn tổ chức Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2014 trên địa bàn tỉnh; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn và tổ chức Ngày Pháp luật Việt Nam
năm 2014 trên địa bàn huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh
liên quan và Hội đồng Phối hợp PBGDPL các cấp.
- Thời gian thực hiện:
+ Ban hành văn bản hướng dẫn: Quý II năm 2014 (sau
khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp).
+ Tổ chức Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2014: Ngày 09
tháng 11 năm 2014.
1.2.3. Xây dựng kế hoạch hoạt động của Hội đồng Phối
hợp PBGDPL các cấp năm 2014 và tổ chức thực hiện kế hoạch.
- Cơ quan chủ trì: Cơ quan thường trực của Hội đồng
Phối hợp PBGDPL các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Ban hành kế hoạch quý I năm
2014 và tổ chức thực hiện kế hoạch cả năm 2014.
1.2.4. Củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực cho đội
ngũ làm công tác PBGDPL, đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp
luật các cấp gắn với thực hiện Đề án “Củng cố, kiện toàn nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực trong công tác PBGDPL đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất
nước”.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh
và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2014.
1.2.5. Thực hiện PBGDPL cho các đối tượng đặc thù
theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; các văn bản liên tịch giữa
Ngành Tư pháp với các ngành, đoàn thể về PBGDPL cho một số đối tượng (nông dân,
phụ nữ, cựu chiến binh, cán bộ, công chức, viên chức).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
Công an tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Nông
dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Theo phân công trong kế hoạch
triển khai cụ thể của các cơ quan, đơn vị.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2014.
1.2.5. Tổ chức một số hoạt động xã hội hóa công tác
PBGDPL theo Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, gắn với việc thực hiện Đề án
“Xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý giai đoạn
2012-2016” do Trung ương Hội Luật gia chủ trì.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Hội Luật gia tỉnh; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên
quan theo kế hoạch cụ thể.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2014.
1.3. Tiếp tục triển khai thực hiện Kết luận số
04-KL/TW ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Kết luận số
04-KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng), Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09
tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực
hiện Kết luận số 04-KL/TW (Quyết định số 409/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ),
Quyết định số 1133/QĐ- TTg ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt và tổ chức thực hiện các Đề án tại Quyết định số 409/QĐ-TTg (Quyết định số
1133/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ) và các Đề án khác về PBGDPL.
1.3.1. Tiếp tục triển khai thực hiện Kết luận số
04-KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI), Quyết định số 409/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1133/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh được giao chủ trì đề án và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh
theo Kế hoạch số 2330/KH-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW của
Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI) và theo kế hoạch triển khai cụ thể các đề
án.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2014.
1.3.2. Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công
tác PBGDPL đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước” giai đoạn
2013-2016 (ban hành kèm theo Quyết định số 1063/QĐ-BTP ngày 09 tháng 5 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp), Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh thiếu niên” (ban hành kèm theo
Quyết định số 2160/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ),
Tiểu đề án “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong nước về quyền con
người”, Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng,
Công ước của Liên hiệp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên
chức và nhân dân”.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Theo kế hoạch triển khai cụ thể
các đề án.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2014.
1.4. Tổ chức kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật năm 2014.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên
quan theo Kế hoạch.
Thời gian thực hiện: Trước ngày 25 tháng 11 năm
2014.
2. Công tác hòa giải ở cơ sở:
2.1. Triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở và
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật.
2.1.1. Triển khai thực hiện Kế hoạch số
6352/KH-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực
hiện Luật Hòa giải ở cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ban hành kế
hoạch: Quý I năm 2014.
+ Thực hiện Kế hoạch: Cả năm 2014.
2.1.2. Tiếp tục phổ biến, quán triệt nội dung Luật
Hòa giải ở cơ sở.
a) Tổ chức hội nghị tập huấn, quán triệt nội dung
cơ bản của Luật Hòa giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức tư pháp, báo cáo viên
pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện, tuyên truyền viên pháp luật, hòa giải viên và
nhân dân.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cùng cấp.
- Thời gian thực hiện: Từ Quý II năm 2014 đến hết
năm 2014.
b) Biên soạn, phát hành các tài liệu phổ biến, giới
thiệu Luật Hòa giải ở cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cùng cấp.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2014 (sau khi Bộ
Tư pháp biên soạn, phát hành tài liệu).
2.1.3. Rà soát, củng cố, kiện toàn đội ngũ quản lý,
thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở, tổ hòa giải và hòa giải viên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cùng cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2014.
2.1.4. Tổ chức kiểm tra công tác hòa giải ở cơ sở
và tình hình thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cùng cấp và cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2014.
3. Công tác chuẩn tiếp cận pháp
luật của người dân tại cơ sở:
3.1. Ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức triển khai
thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
(Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ) trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan
theo Kế hoạch số 4240/KH- UBND ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2014.
3.2. Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật;
tổ chức đánh giá, công nhận, xếp hạng, công bố, khen thưởng các địa phương đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
cơ quan, tổ chức có liên quan.
Thời gian thực hiện: Quý I năm 2014.
3.3. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố kiểm tra theo thẩm quyền.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch cụ thể của từng
cơ quan, đơn vị.
4. Các nhiệm vụ công tác khác:
4.1. Rà soát, đánh giá tình hình xây dựng và thực
hiện quy ước ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh.
a) Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn rà soát,
đánh giá tình hình xây dựng và thực hiện quy ước ấp, khu phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2014 (sau khi có
hướng dẫn của Bộ Tư pháp)
b) Tổ chức rà soát, đánh giá, báo cáo tình hình xây
dựng và thực hiện quy ước ấp, khu phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức chính trị - xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2014.
4.2. Củng cố các thiết chế ở cơ sở có lồng ghép
PBGDPL.
4.2.1. Phối hợp Bộ Tư pháp khảo sát, đánh giá toàn
diện thực trạng xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật tại xã, phường,
thị trấn; đề xuất mô hình tủ sách pháp luật mới phù hợp, hiệu quả
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2014.
4.2.2. Phối hợp Bộ Tư pháp rà soát, đánh giá tổ chức
và hoạt động của các mô hình câu lạc bộ pháp luật trên địa bàn tỉnh; nghiên cứu
đề xuất cách thức hoạt động phù hợp, hiệu quả.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2014.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công trách nhiệm:
a) Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh:
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi việc triển
khai thực hiện Kế hoạch và tổng hợp dự thảo báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Bộ Tư pháp, Hội đồng Phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật Trung ương
theo định kỳ 6 tháng (trước ngày 02 tháng 6) và hằng năm (trước ngày 02 tháng
12).
Cơ quan Thường trực Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh
(Sở Tư pháp) giúp Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh thực hiện nhiệm vụ này.
- Thành viên Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh căn cứ
chức năng nhiệm vụ của mình xây dựng kế hoạch thực hiện công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật năm 2014; chủ trì thực hiện và phối hợp cùng các cơ quan, đơn vị
có liên quan tổ chức thực hiện nội dung Kế hoạch này.
b) Các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các đoàn thể tỉnh:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình xây dựng kế
hoạch thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2014; chủ trì thực hiện
và phối hợp cùng các cơ quan, đơn vị có liên quan để tổ chức thực hiện nội dung
Kế hoạch này.
Đối với các cơ quan chủ trì thực hiện các đề án
PBGDPL cần chủ động, bám sát hướng dẫn của các cơ quan Trung ương, tiếp tục xây
dựng kế hoạch triển khai thực hiện các đề án phù hợp với tình hình thực tế ở địa
phương.
- Đảm bảo chế độ thông tin, báo cáo đầy đủ gửi về Sở
Tư pháp tổng hợp theo định kỳ 6 tháng (trước ngày 25 tháng 5) và hằng năm (trước
ngày 25 tháng 11).
c) Sở Tài chính:
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí cho
công tác PBGDPL và hoạt động của Hội đồng Phối hợp PBGDPL, kinh phí cho công
tác hòa giải ở cơ sở và kinh phí thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật của người
dân tại cơ sở để tạo điều kiện cho các công tác này đạt hiệu quả.
d) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ phân công theo Kế hoạch,
căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch để tổ chức triển khai và thực hiện phù hợp
với điều kiện của cấp mình; bố trí kinh phí cho công tác PBGDPL và hoạt động của
Hội đồng Phối hợp PBGDPL, kinh phí cho công tác hòa giải ở cơ sở và kinh phí thực
hiện chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
- Đảm bảo chế độ thông tin, báo cáo đầy đủ gửi về Sở
Tư pháp tổng hợp theo định kỳ 6 tháng (trước ngày 25 tháng 5) và hằng năm (trước
ngày 25 tháng 11).
2. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí triển khai thực hiện các hoạt động tại Kế
hoạch này được bố trí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật, Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành. Kinh phí thực hiện các Chương trình, Đề án thực hiện theo quy định
tại các Quyết định ban hành, phê duyệt các Chương trình, Đề án đó.
Trên đây là Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2014, yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Thành Hạo
|