Kế hoạch 12/KH-UBND về thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Trà Vinh năm 2020

Số hiệu 12/KH-UBND
Ngày ban hành 10/02/2020
Ngày có hiệu lực 10/02/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Lê Văn Hẳn
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/KH-UBND

Trà Vinh, ngày 10 tháng 02 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH TRÀ VINH NĂM 2020

Căn cứ Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020); Quyết định số 942/QĐ-UBND ngày 04/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 19/02/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh; Công văn số 704/UBND-KGVX ngày 06/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu trong Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 19/02/2016 về thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Trà Vinh năm 2020, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

Xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam năm 2020 phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 19/02/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh và Công văn số 704/UBND-KGVX ngày 06/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu trong Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 19/02/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Yêu cầu:

- Bám sát các mục tiêu và giải pháp thực hiện của Kế hoạch, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng cơ quan, đơn vị.

- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.

- Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với các đoàn thể từ tỉnh đến cơ sở trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.

II. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP

1. Giáo dục thanh niên về lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa; ý thức tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội:

1.1. Chỉ tiêu cụ thể: 100% thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức, những người hoạt động không chuyên trách, thanh niên lực lượng vũ trang, thanh niên là học sinh, sinh viên; 70% thanh niên nông thôn, đô thị và thanh niên công nhân được tuyên truyền, học tập nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

1.2. Nhiệm vụ, giải pháp: Phụ lục 1 (đính kèm).

2. Nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ và tin học, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên:

2.1. Chỉ tiêu cụ thể:

- 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương.

- 80% thanh niên ở vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở.

- 80% thanh niên là cán bộ, công chức ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và tin học.

2.2. Nhiệm vụ, giải pháp: Phụ lục 2 (đính kèm).

3. Phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ:

3.1. Chỉ tiêu cụ thể:

- Tỉ lệ thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống tăng 15% so với năm 2015.

- Tỉ lệ thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học và công nghệ tăng 15% so với năm 2015.

- Số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì tăng 20% so với năm 2015.

3.2. Nhiệm vụ, giải pháp: Phụ lục 3 (đính kèm).

4. Đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bố trí, sử dụng tài năng trẻ, hình thành đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trẻ giỏi trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức kinh tế:

4.1. Chỉ tiêu cụ thể:

[...]