ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 117/KH-UBND
|
Nam Định, ngày 30
tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2021
Thực hiện Công văn số 6459/BNV-CCHC
ngày 07/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo
CCHC định kỳ năm 2021; Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 25/9/2018 về việc ban hành Kế
hoạch nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số CCHC (Par
Index) tỉnh Nam Định năm 2018 và các năm tiếp theo; Báo cáo số 139/BC-UBND ngày
29/6/2020 về việc báo cáo Tổng kết Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn
2011-2020, định hướng giai đoạn 2021-2030 của tỉnh Nam Định, UBND tỉnh ban hành
Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Nam Định năm 2021, như sau:
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Đẩy mạnh công tác cải cách
hành chính nhằm xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, công khai,
minh bạch, phục vụ nhân dân, hoàn thành một số chỉ tiêu của Chương trình cải cách
hành chính giai đoạn 2021-2030.
- Tập trung thực hiện các nhiệm
vụ chủ yếu trong giai đoạn mới là cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức
bộ máy, cải cách công vụ và xây dựng Chính phủ điện tử.
- Nâng cao chỉ số CCHC của tỉnh
(Par Index), cải thiện chỉ số hài lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà tỉnh Nam Định (Sipas), Chỉ số Quản trị hành chính
công (Papi), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số ứng dụng CNTT
(ICT Index)
2. Yêu cầu
- Lãnh đạo các cấp, các ngành
xác định được tầm quan trọng của CCHC, coi đây là nhiệm vụ chính trị quan trọng,
thường xuyên trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành
- Các nội dung CCHC phải được thực
hiện đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp đảm
bảo hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ, có chất lượng và hiệu quả.
- Kế thừa và phát huy những kết
quả CCHC tốt đã đạt được trong thời gian vừa qua, chủ động nghiên cứu, sáng tạo,
quyết liệt áp dụng các giải pháp nhằm khắc phục những mặt hạn chế, yếu kém
trong CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm đẩy mạnh CCHC năm 2021 và
những năm tiếp theo.
- Lấy Chỉ số hài lòng của người
dân và tổ chức làm thước đo đánh giá chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ
quan hành chính nhà nước.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Cải cách
thể chế
- Tổ chức rà soát, kiểm
tra, tự kiểm tra, hệ thống hóa Văn bản QPPL do HĐND và UBND tỉnh ban hành đảm bảo
đúng quy định của pháp luật, phù hợp với sự thay đổi của Luật, Nghị quyết, Nghị
định, Thông tư mới ban hành. Kịp thời sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, công bố hết hiệu
lực theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền cấp trên sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ các văn bản QPPL, trong đó tập trung xử lý những nội dung Bộ Tư
pháp đã có văn bản kiến nghị.
- Nâng cao chất lượng,
kiểm soát chặt chẽ việc tham mưu, xây dựng, ban hành văn bản QPPL mới đảm bảo
tính kịp thời, hợp pháp, đồng bộ, khả thi của hệ thống văn bản theo quy định tại
Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản QPPL năm 2020.
- Tổ chức triển khai thực hiện
và thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các văn bản QPPL đã được ban hành.
- Theo dõi thi hành pháp luật,
đánh giá hiệu lực, hiệu quả của văn bản QPPL trong các lĩnh vực, ngành thuộc phạm
vi quản lý nhà nước tại địa phương.
2. Cải cách
thủ tục hành chính
- Triển khai thực hiện
có hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính, thường xuyên rà soát, đánh
giá TTHC trên mọi lĩnh vực, nhất là những TTHC liên quan trực tiếp đến người
dân và doanh nghiệp, các TTHC có nhiều bức xúc, phản ánh kiến nghị, các TTHC
hay xảy ra tình trạng chậm muộn, bị nhũng nhiễu gây khó dễ khi giải quyết như
TTHC liên quan đến đất đai, đầu tư, kinh doanh, xây dựng…
- Chú trọng đơn giản hóa TTHC
theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng
Chính phủ, chủ động rút ngắn thời gian giải quyết TTHC; kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền rút gọn thành phần hồ sơ, giảm bớt thành phần hồ sơ không cần thiết,
không hợp lý, giảm phí và lệ phí; kiến nghị loại bỏ các TTHC chồng chéo, gây
khó khăn cho người dân và doanh nghiệp.
- Cập nhật kịp thời, công bố,
chuẩn hóa danh mục các TTHC ngay sau khi cơ quan Trung ương công bố mới, bãi bỏ
các TTHC đã hết hiệu lực. Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến, các Trang tin điện tử và Bộ phận một cửa các cấp. Minh bạch tiến
độ giải quyết TTHC, đảm bảo hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ không quá một lần trong
suốt quá trình giải quyết TTHC.
- Đẩy mạnh giải quyết TTHC trên
môi trường điện tử, cung cấp 100% TTHC hợp lệ, đủ điều kiện giải quyết ở mức độ
4 trên cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; tích hợp vào cổng dịch vụ công quốc gia theo
quy định của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ, đồng thời triển khai thanh toán
trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong giải quyết TTHC.
Các Sở, ban, ngành và địa
phương có trách nhiệm chuẩn hóa, điện tử hóa hồ sơ, quy trình xử lý hồ sơ TTHC
đảm bảo giải quyết TTHC trực tuyến được thông suốt; tăng cường các biện pháp
tuyên truyền, khuyến khích, tạo điều kiện để người dân và tổ chức thực hiện
TTHC qua cổng dịch vụ công trực tuyến nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí, tránh
sự nhũng nhiễu của công chức, viên chức.
- Hoàn thiện quy trình nội bộ
giải quyết TTHC ngay sau khi TTHC được công bố, tích hợp với phần mềm một cửa
điện tử. Đối với các TTHC liên thông cần đảm bảo rõ ràng về thời gian, trách
nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong từng bước của quy trình, nâng cao hiệu quả
và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC.
- Hoàn thành việc đưa TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương theo ngành dọc tại địa phương
ra tiếp nhận tại Trung tâm PVHCC của tỉnh và Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã
theo danh mục TTHC tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 7/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Tiếp tục thực hiện Nghị
định 61/2018/NĐ-CP và Thông tư 01/2018/TT- VPCP, nâng cao chất lượng, hiệu quả
hoạt động của Trung tâm phục vụ HCC của tỉnh và Bộ phận một cửa các cấp nhằm
xây dựng nền hành chính phục vụ, hướng tới sự hài lòng của người dân và tổ chức.
Quản lý, theo dõi đội ngũ công chức, viên chức làm việc tại đây, kịp thời thay
thế, xử lý kỷ luật đối với công chức, viên chức có biểu hiện tiêu cực.
3. Cải cách
tổ chức bộ máy
- Tiếp tục triển khai
các kế hoạch của UBND tỉnh để thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số
19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII: Kế hoạch số 51/KH-UBND
ngày 09/5/2018 của UBND tỉnh về việc đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày
16/7/2018 của UBND tỉnh về việc tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý,
nâng cao chất lượng của các đơn vị sự nghiệp công lập, cụ thể là sắp xếp các
ban quản lý dự án chuyên ngành, chuyển một số đơn vị sự nghiệp công lập sang tự
chủ...
- Rà soát, sắp xếp tổ chức bên
trong của các cơ quan, đơn vị hành chính theo hướng tinh gọn đầu mối, kiên quyết
cắt giảm số lượng phòng, chi cục, trung tâm, ban quản lý dự án và đơn vị sự
nghiệp thuộc sở, ngành; giảm số lượng lãnh đạo; quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện,
khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ để một tổ chức
có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức chủ trì và chịu
trách nhiệm chính theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số
108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Tiếp tục kiện toàn, sắp xếp,
tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập; sáp nhập các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc các ngành, lĩnh vực theo tinh thần của Nghị quyết số 19-NQ/TW; Nghị định
số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập,
tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Vị trí việc làm: Triển khai
rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện Đề án vị trí cho công chức, viên chức phù
hợp với chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ
quan, đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 01/6/2020 về vị trí việc làm và biên chế công chức, Nghị định
106/2020/NĐ-CP của Chính phủ 10/09/2020 về vị trí việc làm và số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Đẩy mạnh thực hiện
phân cấp quản lý giữa UBND tỉnh với các sở, ban, ngành, cấp huyện và giữa cấp
huyện với cấp xã đảm bảo tính chủ động giữa nhiệm vụ, thẩm quyền, trách nhiệm,
đồng bộ với nguồn lực tài chính theo Nghị quyết số 99/NQ-CP của Chính phủ ngày
24/06/2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực
4. Cải cách
công vụ
- Thực hiện tuyển dụng
công chức, viên chức theo tiêu chuẩn, chức danh và cơ cấu ngạch công chức, viên
chức trong đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt, tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin, nâng cao chất lượng tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức,
viên chức đảm bảo đúng quy định theo Nghị định số 138/2002/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức,
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức, Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ
nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi
nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
- Tinh giản biên chế: Thực hiện
theo đúng lộ trình việc tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số
108/NĐ-CP ngày 20/11/2014 và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP; Nghị định
số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
108/2014/NĐ-CP và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP.
- Đổi mới phương pháp,
quy trình đánh giá, phân loại Cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số
90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ đảm bảo công khai, minh bạch, dân chủ,
lượng hóa các tiêu chí đánh giá.
Đề cao vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu trong việc thực thi công vụ và chỉ đạo, triển khai các nhiệm vụ
cải cách hành chính. Lấy kết quả thực hiện CCHC là một cơ sở đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ, bình xét các danh hiệu thi đua của tập thể và cá nhân.
- Thanh tra, kiểm tra:
Tổ chức thực hiện kế hoạch
thanh tra, kiểm tra công vụ năm 2021 và kiểm tra việc thực hiện kiến nghị của
các cuộc thanh tra, kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị đã tiến hành thanh tra
năm 2020.
Sở Nội vụ tham mưu cho UBND tỉnh
thành lập các đoàn kiểm tra công tác CCHC năm 2021 và xây dựng kế hoạch, tổ chức
cho các đoàn kiểm tra công tác CCHC tại một số cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Sở Khoa học và Công nghệ tham
mưu cho UBND tỉnh thành lập các đoàn kiểm tra và đánh giá kết quả việc duy trì,
cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường đạo đức công vụ và
kỷ cương hành chính:
Nâng cao ý thức trách nhiệm của
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để đáp ứng yêu cầu cải cách nền hành chính
theo hướng phục vụ. Thủ trưởng cơ quan đơn vị quán triệt thực hiện nghiêm đạo đức
công vụ, văn hóa công vụ, nghiêm cấm mọi hành vi sách nhiễu, gây khó khăn, phiền
hà cho người dân và tổ chức.
Chủ động lựa chọn, bố trí công
chức, viên chức có đủ phẩm chất, đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ làm việc tại bộ
phận một cửa các cấp - nơi thường xuyên tiếp xúc với cá nhân và tổ chức. Cải
thiện chỉ số hài lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước tỉnh.
Kiêm quyết thay thế hoặc xử lý
kỷ luật nghiêm đối với cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm căn cứ
theo Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/09/2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật
cán bộ, công chức, viên chức.
- Đổi mới và nâng cao chất
lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn đối với cán bộ, công chức, viên chức;
gắn kết công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức với việc bố
trí theo vị trí việc làm, chức danh, yêu cầu nhiệm vụ và quy hoạch cán bộ lãnh
đạo, quản lý.
5. Cải cách
tài chính công
- Thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện cơ chế tự chủ tại cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà
nước; cơ chế tự chủ tại đơn vị SNCL theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015,
Nghị định số 141/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; cơ chế tự
chủ tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo Nghị
định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016.
- Tổ chức thực hiện triệt để
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính và ngân
sách.
- Hoàn thành việc ban hành các
văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý và sử dụng tài sản công, thực hiện
quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý.
- Tăng số đơn vị sự nghiệp công
lập tự đảm bảo chi thường xuyên, tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, nhất là
các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực y tế, giáo dục...
6. Xây dựng
và phát triển Chính phủ điện tử
- Nâng cấp, mở rộng nền
tảng tích hợp ứng dụng và dịch vụ CNTT tỉnh Nam Định: Xây dựng, triển khai nền
tảng tích hợp ứng dụng và dịch vụ CNTT của tỉnh (LGSP) phục vụ kết nối nền tảng
Chính phủ điện tử quốc gia; tích hợp các hệ thống ứng dụng, dịch vụ và CSDL
dùng chung của tỉnh vào hệ thống; tích hợp phần mềm Một cửa điện tử với các cơ
sở dữ liệu chuyên ngành, phần mềm quản lý chuyên ngành nhằm tạo thuận lợi cho
cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình trao đổi, chia sẻ, sử dụng thông
tin, dữ liệu.
- Xây dựng thành phố
thông minh tỉnh Nam Định: Xây dựng Trung tâm điều hành đô thị thông minh
tỉnh Nam Định nhằm quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng ứng dụng CNTT phục
vụ triển khai đô thị thông minh tỉnh; hình thành đơn vị trung tâm tổng hợp dữ
liệu quản lý và điều hành hoạt động đô thị theo mô hình đô thị thông minh.
- Ứng dụng CNTT trong hoạt động
cơ quan nhà nước
+ Duy trì, nâng cấp,
hoàn thiện các phần mềm dùng chung trong hoạt động của các cơ quan Đảng và Nhà
nước trên địa bàn tỉnh, tập trung nâng cao hiệu quả sử dụng các phần mềm và cơ
sở dữ liệu chuyên ngành: Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống Một cửa
điện tử tích hợp cổng cung cấp dịch vụ công, Chứng thư số chuyên dùng, Cổng
thông tin điện tử, Phần mềm Quản lý cán bộ công chức, Thư điện tử công vụ, Phần
mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh, Hệ thống báo cáo tỉnh Nam Định,
Hệ thống tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về
kinh tế - xã hội và các HTTT dùng chung khác để phù hợp với công tác quản lý của
tỉnh và của các ngành, lĩnh vực.
Tăng cường sử dụng, trao đổi
văn bản điện tử, ứng dụng chứng thư số, chữ ký số trong liên thông văn bản điện
tử, nhất là tại UBND cấp huyện và cấp xã. Cải tiến, nâng cấp phần mềm quản lý
văn bản để đáp ứng yêu cầu của Nghị định 30/2020/NĐ-CP ngày 5/3/2020 của Chính
phủ về công tác văn thư đối với văn bản điện tử.
+ Phát triển, hoàn thiện
Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh để tích hợp, chia sẻ dữ liệu báo cáo trong
các cơ quan hành chính nhà nước. Dữ liệu báo cáo được tổng hợp vào kho dữ liệu
chung, phân tích dữ liệu, hỗ trợ ra quyết định phục vụ chỉ đạo, điều hành của
UBND tỉnh, cơ quan hành chính nhà nước các cấp và hỗ trợ đánh giá hiệu quả thực
hiện nhiệm vụ được giao.
+ Hệ thống giao ban trực tuyến:
Nâng cấp hoàn thiện và triển khai Hệ thống Hội nghị giao ban trực tuyến của tỉnh
phục vụ họp trực tuyến cho các sở, ban ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã,
rút ngắn thời gian hội họp, giảm giấy tờ hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu
quả chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước.
+ Xây dựng và áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 trên phạm vi toàn tỉnh theo mô
hình ISO điện tử, tích hợp và đồng bộ với hệ thống tại Trung tâm phục vụ hành
chính công của tỉnh, đảm bảo là công cụ đắc lực cho các hoạt động CCHC trong
các cơ quan nhà nước.
+ Đẩy mạnh việc tổ chức đấu thầu
qua mạng theo lộ trình triển khai của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và của tỉnh.
- Ứng dụng CNTT phục vụ người
dân và doanh nghiệp
+ Trang tin điện tử: Thường
xuyên rà soát, đánh giá tình hình cung cấp thông tin trên các cổng/trang thông
tin điện tử của các cơ quan, địa phương; đề xuất và triển khai hiệu quả các hoạt
động nâng cấp, công tác an toàn thông tin cho các cổng/trang thông tin điện tử,
bảo đảm kênh cung cấp, trao đổi thông tin giữa cơ quan nhà nước với người dân,
doanh nghiệp được duy trì ổn định, liên tục và thông suốt. Nâng cao chất lượng
của các cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan, địa phương, cải thiện chỉ
số xếp hạng quốc gia của cổng TTĐT tỉnh Nam Định.
+ Dịch vụ công trực tuyến: Rà
soát, mở rộng danh mục TTHC thực hiện trực tuyến, phấn đấu 100% TTHC đủ điều kiện
được cung ứng ở mức độ 4 và cung cấp trên nhiều phương tiện khác nhau, bao gồm
cả thiết bị di động, đồng thời thực hiện thanh toán trực tuyến trong giải quyết
TTHC.
Tăng cường các biện pháp truyền
thông, tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực
tuyến; phát huy hiệu quả của mạng lưới bưu chính công ích và chính quyền cơ sở trong
công tác hỗ trợ, thúc đẩy người dân, doanh nghiệp thay đổi hành vi thực hiện
TTHC.
+ Khắc phục triệt để tình trạng
yếu kém trong ứng dụng CNTT vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước của một
số đơn vị, địa phương (Ý Yên....)
7. Xác định
Chỉ số cải cách hành chính
- Thực hiện việc tự đánh giá,
chấm điểm, điều tra xã hội học, điều tra sự hài lòng của người dân tổ chức để
xác định Chỉ số CCHC hàng năm của tỉnh Nam Định theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Chỉnh sửa và duy trì thực hiện
Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC của các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thành phố UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai phần mềm chấm điểm
chỉ số CCHC đối với sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
1.1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Chủ động triển khai và phối hợp
chặt chẽ, có trách nhiệm với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện hiệu quả,
đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- Căn cứ các nhiệm vụ được giao
chủ trì tại Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch/bảng phân công trách nhiệm cụ thể đến
từng cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành
chính trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện tốt công tác chỉ đạo,
điều hành cải cách hành chính; thường xuyên theo dõi, đôn đốc việc thực hiện
các nhiệm vụ cải cách hành chính đã phân công cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ
thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Sở Nội vụ) theo hướng dẫn tại Văn bản số số 2534/SNV-CCHC ngày 11/12/2020 của Sở Nội vụ về việc hướng
dẫn xây dựng Kế hoạch năm và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021.
1.2.
Sở Nội vụ
- Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước; cải cách công vụ; kiểm tra cải cách hành chính trên địa
bàn tỉnh; theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC thông
qua việc xác định Chỉ số CCHC của tỉnh Nam Định và của các sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thành phố và UBND cấp xã hàng năm.
- Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thường xuyên kiểm tra đột xuất cải cách
hành chính, việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý
nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp của
công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
- Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
các biện pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của
người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
-
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra
việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch này; kịp thời báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh các vấn đề vướng mắc phát sinh và cơ quan, đơn vị không thực
hiện hoặc chậm thực hiện các nhiệm vụ được giao để có biện pháp chỉ đạo, xử lý.
1.3.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ
đạo, triển khai thực hiện công tác kiểm soát và đơn giản hóa thủ tục hành
chính; nâng cao chất lượng giải quyết TTHC trên tất cả các lĩnh vực quản lý
hành chính nhà nước, nhất là TTHC có liên quan đến người dân và doanh nghiệp; tổ
chức triển khai thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
1.4.
Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo,
triển khai thực hiện công tác Xây dựng Chính phủ điện tử, ứng dụng CNTT trong
hoạt động quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh và ứng dụng
CNTT trong giải quyết TTHC.
Đẩy mạnh
tuyên truyền về công tác CCHC, thay đổi nhận thức và hành vi trong thực hiện
giao dịch TTHC theo hướng điện tử hóa
1.5.
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo, triển khai thực hiện công
tác cải cách thể chế, nâng cao chất lượng
ban hành và thực hiện các văn bản QPPL.
1.6.
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo, triển khai thực hiện việc áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
Đẩy mạnh
việc nghiên cứu khoa học, ứng dụng và nhân rộng các sáng kiến về CCHC nhằm mang
lại hiệu quả cho hoạt động quản lý nhà nước.
1.7.
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh để chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ về công tác cải cách tài
chính công.
1.8.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp, giải pháp thu hút đầu tư, hỗ trợ khởi
nghiệp, phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Thực
hiện theo thẩm quyền hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc việc thực hiện
các chỉ tiêu kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
- Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh để cải thiện,
nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2. Kinh phí
Kinh
phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC do ngân sách tỉnh đảm bảo và được bố trí trong
dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị. Các cơ quan,
đơn vị lập dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện công
tác CCHC theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Nhiệm vụ cụ thể theo từng lĩnh vực (theo Phụ lục kèm theo)
Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về
UBND (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài Phát thanh và TH tỉnh, Báo Nam Định;
- Website tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Lê Đoài
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THEO LĨNH VỰC CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH
NAM ĐỊNH NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 117/KH-UBND ngày 30 tháng 12 Năm 2020 của UBND tỉnh
Nam Định)
Nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Nguồn kinh phí dự kiến
|
I. Cải cách thể chế
|
1. Rà soát và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật
|
1.1. Xây dựng Kế hoạch kiểm
tra, rà soát văn bản QPPL. 1.2. Rà soát danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực
năm 2020.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý 1-Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
Sở Tư pháp
|
Cơ quan có liên quan
|
Quý 1-Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
1.3. Các văn bản quy phạm
pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành được đăng công báo và cập nhật vào CSDL
quốc gia về VBQPPL
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp
|
Cơ quan có liên quan
|
Thường xuyên
|
Kinh phí thường xuyên
|
2. Nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật được ban hành
|
2.1. Dự thảo các văn bản quy
phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành
|
Cơ quan có liên quan
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
2.2. Báo cáo thẩm định văn bản
quy phạm pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Cơ quan có liên quan
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
3. Công tác theo dõi thi hành pháp luật
|
3.1 Xây dựng Kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý 1-Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
3.2 Triển khai công tác theo
dõi thi hành pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
II. Cải cách thủ tục hành chính
|
1. Rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính
quyền trên địa bàn tỉnh
|
1.1.Xây dựng và thực hiện Kế
hoạch kiểm soát, đánh giá TTHC năm 2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
1.2. Công bố, cập nhật, công
khai các TTHC mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế TTHC của các sở, ngành,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Kinh phí thường xuyên
|
1.3. Báo cáo tổng hợp kết quả
rà soát, đánh giá, kiến nghị đơn giản hóa TTHC của các sở, ngành, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
II. Cải cách thủ tục hành chính
|
|
1.4. Công khai TTHC trình
trên cơ sở dữ liệu quốc gia và trên Cổng, Trang thông tin điện tử của tỉnh, của
các cơ quan, đơn vị
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở TTTT
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Kinh phí thường xuyên
|
2. Mở rộng, nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa và một cửa
liên thông ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã
|
2.1 Nâng cao chất lượng hoạt
động của Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành, UBNDcấp huyện, xã
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
2.2 Đẩy mạnh thực hiện giải
quyết các TTHC liên thông cùng cấp và giữa các cấp chính quyền
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Kinh phí thường xuyên
|
2.3 Hoàn thành đưa TTHC ngành
dọc ra Bộ phận một cửa các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
2.4 Hoàn thiện xây dựng và kiểm
soát chất lượng quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Kinh phí thường xuyên
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy
|
|
1.1. Triển khai xây dựng và
thực hiện việc tổ chức, sắp xếp lại bộ máy cho các cơ quan hành chính và đơn
vị sự nghiệp của tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
1.2 Rà soát, sửa đổi, bổ sung
và hoàn thiện Đề án vị trí việc làm cho công chức và viên chức theo quy định
mới.
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
IV. Cải cách công vụ
|
1. Công tác thanh tra, Kiểm tra
|
1.1. Xây dựng kế hoạch thanh
tra, kiểm tra công tác CCHC, tổ chức bộ máy, quản lý và sử dụng CC, VC tại
các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
1.2. Tổ chức thanh tra công vụ,
kiểm tra công tác CCHC, tổ chức bộ máy, quản lý và sử dụng CC, VC tại các cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
IV. Cải cách công vụ
|
2. Công tác tuyển dụng CC, VC
|
2.1 Xây dựng kế hoạch tuyển dụng
CC, VC theo biên chế được giao trên cơ sở đề án vị trí việc làm
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
2.2 Tuyển dụng theo trình tự và
thủ tục quy định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
3. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhà nước ở tỉnh
|
3.1 Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Nam Định năm 2021
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2021
|
Kinh phí đào tạo bồi dưỡng
|
3.2 Mở các lớp bồi dưỡng kỹ
năng, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ cho CB, CC, VC
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2021
|
4. Công tác cán bộ
|
Triển khai các nội dung về
luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, nghỉ hưu,…cho cán bộ, công chức
theo đúng quy định
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
5. Đánh giá
|
Đánh giá, phân loại cán bộ,
công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các cấp
|
Quý IV Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
V. Cải cách tài chính công
|
1. Thực hiện các quy định của
Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý
hành chính Nhà nước; Cơ chế tự chủ về tài chính đối với đơn vị SN công lập
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
2. Tổ chức thực hiện các kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính và ngân sách
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
3. Tăng số lượng đơn vị SNCL
tự đảm bảo chi thường xuyên
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
V. Xây dựng Chính phủ điện tử
|
|
1. Xây dựng thành phố thông
minh tỉnh Nam Định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2021 và những năm tiếp theo
|
Kinh phí thường xuyên
|
2. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của các cơ
quan hành chính nhà nước ở tỉnh
|
1.1 Nâng cấp, mở rộng hệ thống
Hội nghị trực tuyến của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị trong tỉnh
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
1.2 Kết nối, liên thông các
HTTT, CSDL của địa phương trong việc gửi, nhận văn bản điện tử, dịch vụ công
trực tuyến, thông tin báo cáo, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành, TTHC...với
nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, VP UBND tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2021 và những năm tiếp theo(Theo lộ trình của Trung ương)
|
Kinh phí thường xuyên
|
1.3 Triên khai Hệ thông thông
tin báo cáo của địa phương trên cơ sở kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo
của Chính phủ theo lộ trình, hướng dẫn của Chính phủ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị liên quan
|
Hàng năm (Theo lộ trình của Trung ương)
|
Kinh phí chi thường xuyên
|
1.4 Nâng cấp hệ thống phần mềm
QLVB , kết nối trục liên thông văn bản quốc gia, các Bộ, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị trong tỉnh
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
VI. Xây dựng Chính phủ điện tử
|
3. Ứng dụng CNTT phục vụ cá nhân và tổ chức
|
3.1 Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật
phục vụ vận hành Trung tâm Dịch vụ hành chính công tỉnh Nam Định, Kết nối hệ
thống Trung tâm Dịch vụ hành chính công của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc
gia theo đúng lộ trình của Chính phủ.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, VP UBND tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Hàng năm (Theo lộ trình của Trung ương)
|
Kinh phí thường xuyên
|
3.2. Nâng tỷ lệ cung ứng dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 lên 100% (đối với TTHC đủ điều kiện), triển khai
thanh toán trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
3.3 Thực hiện nâng cấp, bổ
sung chuyên mục, chuyên trang trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Cổng Thông tin
CCHC và cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các cấp
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
4. Mở rộng, nâng cao chất lượng việc áp dụng hệ thống QLCL theo tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001:2009
|
4.1. Duy trì việc áp dụng Hệ
thống QLCL theo TCVN ISO 9001:2015
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, Chi cục thuộc sở và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
4.2. Triển khai việc xây dựng
và áp dụng Hệ thống QLCL theo TCVN ISO 9001:2015 tại tất cả 226 UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh (năm 2021 còn 86 UBND cấp xã)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
UBND cấp xã
|
Năm 2021
|
Kinh phí sự nghiệp KHCN của tỉnh
|
VI. Chỉ số CCHC
|
Đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2020
|
1.1. Tự đánh giá, chấm điểm
và điều tra sự hài lòng của người dân, tổ chức và điều tra XHH xác định Chỉ số
CCHC hàng năm của tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
VP UBND tỉnh và các sở: Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và ĐT, Thông tin
và TT, KH và CN
|
Theo quy định của Bộ Nội vụ
|
Kinh phí CCHC
|
1.2 Hoàn thành chấm điểm chỉ
số CCHC đối với UBND cấp xã, triển khai chấm điểm CCHC đối với các Sở, ban,
ngành và UBND cấp huyện qua phần mềm chấm điểm CCHC
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý I -Năm 2021
|
Kinh phí CCHC
|
1.3. Thẩm định kết quả, công
bố kết quả xác định Chỉ số CCHC năm 2020 của các sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thành phố thuộc tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC
|
Quý I năm 2021
|
Kinh phí CCHC
|
VII. Các nhiệm vụ khác
|
1. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về công tác cải cách hành chính
trên địa bàn tỉnh
|
1.1. Kế hoạch thông tin,
tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Năm 2021
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|
1.2. Chương trình,
chuyên mục CCHC phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và
tin, bài được đăng tải trên Báo Nam Định; Cổng thông tin điện tử của tỉnh và
trang thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và TT, Đài PTTH tỉnh, Báo Nam Định
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Kinh phí CCHC
|
2. Tổ chức thực hiện đề án, chương trình cải cách hành chính nhà nước ở
tỉnh
|
2.1 Xây dựng Chương trình tổng
thể CCHC giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Kinh phí thường xuyên
|
2.2 Triển khai thực hiện
Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm 2021
|
Kinh phí thường xuyên
|