ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 114/KH-UBND
|
Nam Định, ngày 30
tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA
NGƯỜI DÂN”
Thực hiện Quyết định số
977/QĐ-TTg ngày 11/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Tăng cường
năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” (sau đây gọi là Đề án), UBND tỉnh
Nam Định xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát: Xây
dựng, tổ chức triển khai kịp thời, hiệu quả, toàn diện các giải pháp, nhiệm vụ
nhằm tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân và trách nhiệm của
các cơ quan, tổ chức trong việc bảo đảm, hỗ trợ người dân tiếp cận pháp luật,
góp phần nâng cao hiểu biết pháp luật, ý thức tuân theo pháp luật, sử dụng pháp
luật của người dân để thực hiện quyền, bảo vệ lợi ích hợp pháp, hình thành thói
quen, văn hóa sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
2. Mục tiêu cụ thể:
Hoàn thành việc rà soát, đề xuất
chính sách, thể chế liên quan đến tiếp cận pháp luật của người dân; bảo đảm đồng
bộ, hiệu quả, khả thi, phù hợp với từng giai đoạn;
Nhận thức, trách nhiệm và thói
quen tìm hiểu, sử dụng và tuân theo pháp luật của người dân, đặc biệt là đối tượng
đặc thù, trẻ em, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được nâng cao;
Các cấp, các ngành được bảo đảm
các điều kiện để thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ được giao, đáp ứng
yêu cầu thực tiễn, tạo thuận lợi cho người dân tiếp cận pháp luật;
Nâng cao năng lực giám sát, phản
biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên
trong hỗ trợ người dân tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật;
Các tổ chức chính trị - xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội và các tổ chức hành
nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp được nâng cao năng lực, phát huy trách nhiệm
xã hội trong việc hỗ trợ thông tin pháp luật, tư vấn pháp luật cho người dân.
II. PHẠM VI
THỰC HIỆN
1. Phạm vi thực hiện: Việc
tiếp cận pháp luật không chỉ là quyền mà còn là trách nhiệm chủ động của mỗi
người dân để bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp, thực hiện nghĩa vụ của mình
theo quy định pháp luật nên Đề án được triển khai thực hiện trong phạm vi toàn
tỉnh.
2. Thời gian thực hiện Đề
án: Từ năm 2023 đến năm 2030.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Rà soát,
nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện chính sách, thể chế bảo đảm, hỗ trợ người dân tiếp
cận pháp luật
1.1. Rà soát, nghiên cứu, đề xuất
hoàn thiện các quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở
cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, tiếp cận thông tin để đổi mới nội dung, phương
thức thực hiện theo hướng Nhà nước thiết lập các điều kiện cần thiết cho người
dân chủ động tiếp cận thông tin pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; UBND cấp huyện, các cơ quan, tổ chức có liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Từ năm
2023 - 2026.
1.2. Rà soát, nghiên cứu, đề xuất
hoàn thiện các chính sách, quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý, bổ trợ tư
pháp để tạo cơ sở huy động nguồn lực xã hội, phát huy vai trò, trách nhiệm xã hội
của các tổ chức và thành viên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, Đoàn Luật sư tỉnh, Hội Luật gia tỉnh, Hội Công chứng viên tỉnh, các
cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ năm
2023 - 2026.
2. Nâng cao
nhận thức, trách nhiệm, hình thành thói quen tìm hiểu, sử dụng và tuân theo
pháp luật của người dân
2.1. Quán triệt, thông tin,
truyền thông thường xuyên, liên tục bằng các hình thức phù hợp về vị trí, vai
trò, tầm quan trọng của pháp luật đối với đời sống xã hội; sự cần thiết của việc
chủ động nghiên cứu, tìm hiểu pháp luật của người dân.
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
báo chí, truyền thông, các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm, từ năm 2023 - 2030.
2.2. Khảo sát, đánh giá nhu cầu,
thực trạng thực hiện, sử dụng pháp luật của người dân; nghiên cứu, xây dựng,
triển khai các mô hình, hình thức tiếp cận pháp luật phù hợp với từng đối tượng,
địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ năm
2023 - 2030.
2.3. Cung cấp, hướng dẫn các kiến
thức, kỹ năng tìm hiểu, khai thác pháp luật bằng các hình thức phù hợp, chú trọng
ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phương tiện thông tin đại chúng, lồng
ghép trong sinh hoạt cộng đồng
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm, từ năm 2023 - 2030.
2.4. Củng cố, nâng cao hiệu quả
đường dây nóng và các kênh tiếp nhận, trả lời kiến nghị, phản ánh, giải đáp, tư
vấn, hỗ trợ các vấn đề liên quan đến việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
người dân.
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm, từ năm 2023 - 2030.
2.5. Nâng cao khả năng tiếp cận
pháp luật của các đối tượng đặc thù, trẻ em, người thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo.
a) Kiện toàn đội ngũ nhân lực
có kiến thức pháp luật, kỹ năng hỗ trợ thông tin pháp luật, phổ biến, giáo dục
pháp luật, tư vấn, trợ giúp pháp lý; xây dựng, triển khai các chương trình phổ
biến, giáo dục pháp luật, tư vấn, trợ giúp pháp lý phù hợp với từng đối tượng.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an tỉnh, Sở Tư
pháp, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Tỉnh đoàn
Nam Định, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Luật gia tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh, các
cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm, từ năm 2023 - 2030.
b) Nâng cao năng lực, hỗ trợ
kinh phí cho các tổ chức đại diện của đối tượng đặc thù thực hiện nhiệm vụ hỗ
trợ thông tin pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn, trợ giúp pháp lý
cho hội viên, thành viên của tổ chức mình.
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Đoàn Luật
sư tỉnh, Hội Luật gia tỉnh; các tổ chức đại diện của các đối tượng đặc thù, cơ
quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm, từ năm 2023 - 2030.
c) Nghiên cứu, triển khai các
giải pháp mới nhằm nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật, hỗ trợ thông tin pháp
luật, phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp với từng đối tượng.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an tỉnh, Sở Tư
pháp, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Tỉnh đoàn
Nam Định, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Luật gia tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh, các
cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm, từ năm 2023 - 2030.
2.6. Tổ chức bình chọn, tôn
vinh, khen thưởng công dân gương mẫu, người tốt, việc tốt trong xây dựng, bảo vệ,
thực hiện pháp luật; thu hút, biểu dương các sáng kiến hữu ích trong hỗ trợ tiếp
cận pháp luật và nâng cao năng lực tiếp cận pháp luật của người dân.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm, từ năm 2023 - 2030.
3. Nâng cao
năng lực, trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
3.1. Nâng cao nhận thức, thực
hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ được giao của các cơ quan có trách nhiệm thi
hành pháp luật, tăng cường hoạt động tự giám sát, tự kiểm tra quá trình thực hiện
chức năng, nhiệm vụ. Rà soát, bảo đảm điều kiện, hướng dẫn, hỗ trợ người dân
các thông tin pháp luật, thực hiện quyền, bảo vệ lợi ích hợp pháp trong quá
trình tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, nhất là
trách nhiệm giải trình và công khai, minh bạch các nội dung trả lời phản ánh,
kiến nghị của người dân; tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; trao đổi, đối
thoại; thực hiện dân chủ ở cơ sở; đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật ở các địa
phương.
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm, từ năm 2023 - 2030.
3.2. Củng cố, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực của các cơ quan, tổ chức trong bảo đảm, hỗ trợ việc tiếp cận
pháp luật, đặc biệt trong hoạt động giải quyết các công việc liên quan trực tiếp
đến người dân, trọng tâm là xây dựng, triển khai chương trình bồi dưỡng, tập huấn
theo định kỳ và tổ chức hội thảo, tọa đàm, cuộc thi chuyên môn nghiệp vụ, chú
trọng đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật người dân tộc
thiểu số, người có uy tín tại cộng đồng.
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm, từ năm 2023 - 2030.
3.3. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm
cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật, tăng cường hiệu quả cung cấp
thông tin theo yêu cầu; xây dựng, ban hành Thông cáo báo chí về văn bản quy phạm
pháp luật do chính quyền địa phương cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì ban hành.
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm, từ năm 2023 - 2030.
3.4. Tiếp tục thực hiện hiệu quả
các nhiệm vụ, giải pháp về trợ giúp pháp lý cho người dân.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp,
UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm, từ năm 2023 - 2030.
3.5. Xây dựng cơ chế thu hút luật
sư, luật gia, người có kiến thức pháp luật, người có uy tín tham gia hòa giải ở
cơ sở; xây dựng, nhân rộng mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp,
UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh, Hội Luật gia tỉnh, các cơ quan, tổ chức
khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm, từ năm 2023 - 2030.
3.6. Đẩy mạnh thanh tra, kiểm
tra, xử lý vi phạm, thi đua, khen thưởng trong việc thi hành pháp luật liên
quan đến quyền con người, quyền công dân và trách nhiệm, nghĩa vụ của cơ quan,
tổ chức trong các hoạt động liên quan đến tiếp cận pháp luật của người dân.
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm, từ năm 2023 - 2030.
4. Phát huy
vai trò của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận,
các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp trong việc hỗ trợ
người dân tiếp cận pháp luật
4.1. Mở rộng mạng lưới các cơ
quan, tổ chức hỗ trợ thông tin pháp luật, tư vấn pháp luật, trong đó tập trung
nâng cao chất lượng đội ngũ luật sư, tư vấn viên pháp luật và tăng cường phối hợp
với các cơ quan nhà nước trong hỗ trợ, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người
dân.
- Cơ quan chủ trì: Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận chỉ đạo, thực hiện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm, từ năm 2023 - 2030.
4.2. Tăng cường giám sát, phản
biện xã hội trong thực hiện pháp luật về quyền con người, quyền công dân và trách
nhiệm giải trình của các cơ quan, tổ chức trong bảo đảm, hỗ trợ người dân tiếp
cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận chỉ đạo, thực hiện
theo chuyên đề.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan,
tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm, từ năm 2023 - 2030.
4.3. Tăng cường vận động người
dân và thành viên của tổ chức mình tự giác, chủ động tìm hiểu, chấp hành pháp
luật; tư vấn pháp luật miễn phí, hỗ trợ người dân giải quyết kịp thời những khó
khăn, vướng mắc về pháp luật; xây dựng, triển khai các sáng kiến, mô hình hiệu
quả trong hỗ trợ tiếp cận pháp luật và nâng cao năng lực tiếp cận pháp luật của
người dân.
- Cơ quan chủ trì: Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận chỉ đạo, thực hiện;
các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội triển khai thực hiện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm,
từ năm 2023 - 2030.
4.4. Củng cố, nâng cao năng lực
cho đội ngũ những người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, người được mời
tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ
chức thành viên của Mặt trận, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ
tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận chỉ đạo, thực hiện;
các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp triển khai thực hiện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm, từ năm 2023 - 2030.
5. Đầu tư,
hỗ trợ nguồn lực, công nghệ thông tin bảo đảm cho các hoạt động phục vụ yêu cầu
tiếp cận pháp luật của người dân của các cơ quan, tổ chức
5.1. Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật
chất, các phương tiện, thiết bị phục vụ các cơ quan nhà nước thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, các chương trình, đề án được giao.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài
chính, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm, từ năm 2023 - 2030.
5.2. Hỗ trợ kinh phí cho các tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp,
tổ chức đại diện của đối tượng đặc thù để phát huy vai trò của các tổ chức này
trong hỗ trợ, nâng cao năng lực tiếp cận pháp luật của người dân.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài
chính, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội; các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm, từ năm 2023 - 2030.
5.3. Phát huy trách nhiệm xã hội,
sự chủ động của các tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp để triển
khai hiệu quả hoạt động hỗ trợ người dân tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Hội Luật gia
tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh, Hội Công chứng viên tỉnh Nam Định.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp,
Sở Tài chính, các Sở, ban, ngành, các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm, từ năm 2023 - 2030.
5.4. Huy động nguồn lực xã hội
hỗ trợ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp,
UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm, từ năm 2023 - 2030.
5.5. Bố trí nguồn lực, đầu tư
cho các chương trình, đề án, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi
số trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm bảo đảm việc cung cấp thông
tin pháp luật cho người dân được đầy đủ, kịp thời, nhanh chóng, thuận lợi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài
chính, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp,
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm, từ năm 2023 - 2030.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Phân công trách nhiệm
1.1. Sở Tư pháp
- Chủ trì, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư
pháp kết quả của Đề án; kịp thời đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng các tổ
chức, cá nhân có nhiều đóng góp trong thực hiện Đề án;
- Chủ trì nghiên cứu, triển
khai các giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong
các hoạt động cung cấp thông tin, truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật,
trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật nhằm đáp ứng nhu cầu tiếp cận thông tin pháp
luật của người dân và hoạt động cung cấp thông tin pháp luật của các cơ quan,
chủ thể có thẩm quyền;
- Thực hiện các nhiệm vụ được
giao tại Đề án này.
1.2. Các sở, ban, ngành, đoàn
thể của tỉnh
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao, chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
xây dựng, ban hành Kế hoạch để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được
giao tại Đề án này;
- Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ
của Đề án và điều kiện thực tiễn để bố trí kinh phí thực hiện Đề án; tổ chức
đánh giá tình hình triển khai thực hiện Đề án, gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh, Bộ Tư pháp theo quy định.
1.3. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Phối hợp với Sở Tư pháp chỉ đạo,
hướng dẫn các cơ quan thông tin, báo chí thực hiện việc đưa tin, truyền thông về
văn bản quy phạm pháp luật; truyền thông nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
người dân trong việc chủ động, tự giác tìm hiểu thông tin pháp luật;
- Thực hiện các nhiệm vụ được
giao tại Đề án này.
1.4. Sở Tài chính
Tham mưu bố trí kinh phí chi
thường xuyên trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các Sở, ban, ngành
và địa phương để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1.5. Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Báo Nam Định, các cơ quan báo chí của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
đẩy mạnh truyền thông về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của pháp luật đối với
đời sống xã hội, sự cần thiết của việc chủ động nghiên cứu, tìm hiểu pháp luật
của người dân; kịp thời thông tin, truyền thông về các văn bản quy phạm pháp luật,
chủ trương, chính sách mới và các dự thảo chính sách quan trọng theo Quyết định
số 407/QĐ-TTg ngày 30/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tổ chức truyền
thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật giai đoạn 2022 - 2027”.
1.6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp chủ trì, chủ động phối hợp
với Sở Tư pháp, các cơ quan, tổ chức liên quan chỉ đạo, triển khai thực hiện Đề
án.
1.7. UBND cấp huyện:
- Chỉ đạo, hướng dẫn, ban hành
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tại địa phương;
- Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực,
cơ sở vật chất cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Đề án theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Sơ kết, tổng kết, báo cáo
tình hình triển khai thực hiện Đề án về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh,
Bộ Tư pháp theo quy định.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Đề án do
ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; các nguồn
đóng góp, tài trợ hợp pháp khác.
Khuyến khích nguồn kinh phí huy
động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tăng cường sử dụng
nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê
duyệt và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.
Trong quá trình thực hiện nếu
có vấn đề phát sinh đề nghị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để
giải đáp, tháo gỡ cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; Để báo cáo
- Bộ Tư pháp; Để báo cáo
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh; Để báo cáo
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT của tỉnh;
- Trang TTĐT của Sở Tư pháp;
- Lưu: VP1, VP8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Lan Anh
|