Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị Quyết 22-NQ/TU về Đề án Phát triển tổng thể kinh tế - xã hội vùng bãi sông Hồng, sông Luộc tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 110/KH-UBND
Ngày ban hành 08/06/2022
Ngày có hiệu lực 08/06/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Trần Quốc Văn
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 110/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 08 tháng 6 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 22-NQ/TU NGÀY 24/03/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN TỔNG THỂ KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG BÃI SÔNG HỒNG, SÔNG LUỘC TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Nghị Quyết số 22-NQ/TU ngày 24/03/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án Phát triển tổng thể kinh tế - xã hội vùng bãi sông Hồng, sông Luộc tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Phát triển tổng thể kinh tế - xã hội của vùng bãi sông Hồng, sông Luộc, trọng tâm là hình thành hệ thống giao thông và đô thị hiện đại, phục dựng phố cổ, xây dựng các bến trung chuyển hàng hóa thủy nội địa, thu hút đầu tư, khai thác phát triển thương mại, dịch vụ, thể dục, thể thao, du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái gắn với các lễ hội tâm linh; xây dựng nền nông nghiệp công nghệ cao gắn với xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.

Tổ chức triển khai thực hiện tốt Nghị Quyết số 22-NQ/TU ngày 24/03/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án Phát triển tổng thể kinh tế - xã hội vùng bãi sông Hồng, sông Luộc tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.

2. Yêu cầu

a) Phát triển kinh tế - xã hội vùng bãi sông Hồng, sông Luộc tỉnh Hưng Yên phải thực hiện trong mối quan hệ chặt chẽ với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của vùng.

b) Phát huy cao nhất tiềm năng, lợi thế của vùng bãi; trên cơ sở đó sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực vào phát triển kinh tế - xã hội, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế với cơ cấu hợp lý; sử dụng hiệu quả, hợp lý các nguồn lực; phát triển dịch vụ và du lịch chất lượng cao; phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa an toàn và bền vững; phát triển sản xuất, dịch vụ, du lịch gắn với bảo vệ môi trường sinh thái.

c) Tập trung các nguồn lực đầu tư phát triển nhóm sản phẩm chủ lực; phát triển mạnh nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đối với hoa, cây cảnh, cây ăn quả, rau; bảo đảm nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh. Tăng cường ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất, coi đây là khâu then chốt trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm.

d) Lựa chọn, ưu tiên đầu tư xây dựng và triển khai thực hiện một số dự án trọng điểm có tác động đến toàn vùng, nhất là các dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Phát triển tổng thể kinh tế - xã hội vùng bãi sông Hồng, sông Luộc, nhằm phát huy cao nhất tiềm năng, lợi thế của vùng bãi, trên cơ sở sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế với cơ cấu hợp lý. Hình thành hệ thống giao thông đường bộ, đường thủy đồng bộ. Xây dựng một số bến cảng, bến trung chuyển hàng hóa thủy nội địa; phát triển đô thị, nhà sinh thái, thông minh, trung tâm thương mại, khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí, thể thao hiện đại, văn minh. Thu hút đầu tư, khai thác, phát huy, bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, di sản văn hóa, gắn với phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch; phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp đa chức năng theo hướng bền vững, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của vùng. Xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, gắn với phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo đảm an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, xây dựng Đảng, hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh toàn diện.

2. Mc tiêu cthể

a) Mục tiêu đến năm 2025

- Phấn đấu đến năm 2025, tốc độ tăng trưởng kinh tế vùng bãi bình quân 05 năm đạt 7,0 - 8,0%; giá trị thu được từ một ha canh tác đạt trên 250 triệu đồng/ha; tỷ lệ lao động qua đào tạo vùng bãi đạt 71%; tỷ lệ hộ nghèo giảm còn dưới 1% vào cuối năm 2025; tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch đạt 100%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường ở đô thị đạt 95%, ở nông thôn đạt 90%; Duy trì tỷ lệ số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế đạt 100%, 100% số trạm y tế xã đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế, thực hiện được ít nhất 80% danh mục dịch vụ kỹ thuật của tuyến xã. Có ít nhất 22 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 06 đến 10 xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu; 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh đáp ứng tiêu chuẩn bảo vệ môi trường; 20 làng nghề vùng bãi được công nhận; từ 25 - 30 sản phẩm tham gia Chương trình OCOP.

- Phát triển một số khu đô thị mới, đô thị sinh thái, nhà ở cao cấp, trung tâm thương mại, dịch vụ, nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí, thể thao cao cấp gắn với phát triển dịch vụ, du lịch, vui chơi.

- Phát triển 3 tuyến du lịch văn hóa, lịch sử (quần thể di tích Phố Hiến; Đn Đa Hòa - Dạ Trạch, lễ hội Chử Đồng Tử - Tiên Dung; đền thờ La Tiến, Tống Trân - Cúc Hoa); mở rộng phát triển du lịch văn hóa, lịch sử gắn với du lịch tham quan, trải nghiệm, sinh thái, trang trại, nông nghiệp nông thôn, vui chơi giải trí, đa dạng hóa sản phẩm du lịch và góp phần thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.

b) Mục tiêu đến năm 2030

Phấn đấu đến năm 2030, tốc độ tăng trưởng kinh tế, thu nhập bình quân đầu người ở mức khá so với bình quân của cả tỉnh; hình thành sản xuất công nghiệp công nghệ cao, tiểu thủ công nghiệp sạch và sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, sinh thái, hữu cơ, đa năng. Hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại; hoàn thành cơ bản các khu đô thị, đô thị sinh thái, nhà ở, trung tâm thương mại, dịch vụ, nghỉ dưỡng, thể thao, vui chơi, giải trí cao cấp; thương mại, dịch vụ, du lịch phát triển; các di tích lịch sử, di sản văn hóa, các thiết chế văn hóa xã hội được bảo tồn, tôn tạo và phát huy hiệu quả gắn với phát triển du lịch; tất cả các trạm y tế xã thực hiện được đầy đủ các nội dung của chăm sóc sức khỏe ban đầu, thực hiện được 100% danh mục dịch vụ kỹ thuật của tuyến xã. Duy trì 100% các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt quy chuẩn về môi trường, 100% hộ gia đình được sử dụng nước sạch; tỷ lệ xử lý và tái sử dụng nước thải ra môi trường lưu vực các sông đạt trên 75%; hoàn thành xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu; bảo đảm công tác phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; xây dựng Đảng, hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh toàn diện.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Rà soát quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội vùng bãi

- Nhiệm vụ: Tích hợp các nội dung của Đề án Phát triển tổng thể kinh tế - xã hội vùng bãi sông Hồng, sông Luộc tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

+ Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

+ Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố trong vùng đề án.

+ Thời gian thực hiện: 2022-2023.

[...]