ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10638/KH-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 26 tháng 12 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC XÂY DỰNG, BAN HÀNH, KIỂM TRA, XỬ LÝ VÀ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020
Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật (QPPL) năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản QPPL; Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh Quy định về
trình tự, trách nhiệm xây dựng, ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND địa bàn tỉnh;
Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 16/01/2017 của UBND tỉnh quy định việc phối
hợp trong cập nhật dữ liệu; kiểm tra, xử lý; rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
của HĐND, UBND trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Kế hoạch
công tác xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL trên địa bàn tỉnh năm 2020, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Bảo đảm triển khai kịp thời, đồng
bộ, hiệu quả các nhiệm vụ liên quan đến công tác văn bản QPPL thuộc trách nhiệm
của HĐND, UBND các cấp.
2. Xác định cụ thể các nội dung công
việc, thời hạn hoàn thành nhiệm vụ và trách nhiệm của các cơ quan có liên quan
trong việc tham mưu xây dựng, ban hành và xử lý các văn bản QPPL của HĐND, UBND
các cấp theo quy định.
3. Nâng cao ý thức, trách nhiệm; bảo
đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và người có
thẩm quyền trong thực hiện xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn
bản QPPL và bảo đảm các điều kiện cần thiết cho việc triển khai Kế hoạch.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Công tác xây dựng,
ban hành văn bản QPPL
1.1. Xây dựng, ban hành văn bản
QPPL quy định chi tiết
a) Lập, trình quyết định danh mục văn
bản của HĐND, UBND tỉnh quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh,
Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Luật, Quyết định của Chủ tịch nước; đề
nghị xây dựng, tổ chức soạn thảo, ban hành hoặc trình ban hành văn bản quy định
chi tiết của HĐND, UBND theo thẩm quyền bảo đảm chất lượng, tiến độ theo yêu cầu1.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; cơ
quan thuộc UBND tỉnh; HĐND, UBND cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Tư pháp;
- Thời gian thực hiện: Sau khi có văn
bản QPPL của cơ quan nhà nước cấp trên.
1.2. Xây dựng, ban hành chính
sách, biện pháp bảo đảm thi hành Hiến pháp, luật, văn bản của cơ quan nhà nước
cấp trên, Nghị quyết của HĐND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách,
quốc phòng, an ninh và biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước
Đề nghị xây dựng văn bản QPPL của
HĐND, UBND tỉnh; tổ chức soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh bảo đảm chất lượng,
tiến độ trình ban hành theo yêu cầu.
- Cơ quan chủ trì: Cơ quan thuộc UBND
tỉnh có thẩm quyền; UBND cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Tư pháp;
- Thời gian thực hiện: Trong năm
2020.
1.3. Tiếp tục xây dựng, soạn thảo,
ban hành văn bản QPPL sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản QPPL không còn phù hợp
có kiến nghị qua rà soát kỳ 2 (2014-2018) và văn bản cần xử lý sau rà soát năm
2019
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Cơ quan
thuộc UBND tỉnh có thẩm quyền; HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Tư pháp;
- Thời gian thực
hiện: Trong năm 2020.
2. Công tác kiểm
tra, xử lý văn bản QPPL
2.1. Kiểm tra sau khi văn bản được
ban hành
a) Giám đốc Sở Tư pháp là đầu mối
giúp UBND tỉnh, Trưởng Phòng Tư pháp là đầu mối giúp UBND cấp huyện, công chức
Tư pháp - Hộ tịch giúp UBND cấp xã tự kiểm tra văn bản QPPL do UBND cùng cấp
ban hành, kiểm tra văn bản QPPL, văn bản chứa QPPL do HĐND, UBND cấp dưới ban
hành; kiến nghị xử lý kịp thời đối với những văn bản trái pháp luật (nếu có).
b) Thời gian thực hiện: Khi cơ quan
ban hành văn bản gửi đến để kiểm tra.
2.2. Kiểm tra khi có kiến nghị của
cơ quan, tổ chức, công dân
a) Cơ quan đã ban hành hoặc cơ quan
chủ trì tham mưu ban hành văn bản tổ chức hoặc phối hợp với cơ quan tư pháp
cùng cấp, cơ quan khác có liên quan kiểm tra văn bản QPPL, văn bản có chứa QPPL
có kiến nghị.
b) Thời gian thực hiện: Khi nhận được
yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về văn bản có dấu hiệu
trái pháp luật.
2.3. Kiểm tra theo địa bàn, chuyên
đề, lĩnh vực
a) Kiểm tra theo
địa bàn
- Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng
Tư pháp tham mưu Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định thành lập Đoàn kiểm tra hoặc
Đoàn kiểm tra liên ngành theo địa bàn.
- Thời gian thực hiện: Khi phát hiện
văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, ảnh hưởng lớn đến kinh tế - xã hội.
b) Kiểm tra văn bản theo chuyên đề,
ngành, lĩnh vực
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh là đầu mối giúp Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện kiểm tra theo chuyên đề
trong lĩnh vực quản lý nhà nước được giao.
- Thời gian thực hiện: Khi có Kế hoạch
hoặc yêu cầu kiểm tra văn bản theo ngành, lĩnh vực của bộ, ngành ở Trung ương.
3. Công tác rà
soát văn bản QPPL
3.1. Rà soát thường xuyên
a) Cơ quan đã chủ trì soạn thảo văn bản
QPPL hiện hành của HĐND, UBND có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ban Pháp chế
HĐND, cơ quan Tư pháp cùng cấp, công chức tư pháp - hộ tịch, các cơ quan liên
quan khác rà soát văn bản QPPL hiện hành của HĐND, UBND trong phạm vi ngành,
lĩnh vực quản lý.
b) Thời gian thực hiện: Ngay khi có
văn bản pháp luật mới do cơ quan nhà nước cấp trên hoặc HĐND cùng cấp ban hành
hoặc tình hình kinh tế - xã hội của địa phương có biến động, tác động đến việc
thực hiện văn bản.
3.2. Rà soát theo chuyên đề, lĩnh
vực
a) Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát văn bản hết hiệu lực trong năm 2020, văn
bản cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế trong các lĩnh vực; tham mưu UBND tỉnh
xử lý hoặc trình HĐND tỉnh xử lý theo thẩm quyền.
- Thời gian thực hiện: Rà soát trong
Quý IV/2020, trình xử lý trong Quý I/2021.
b) Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh chủ động rà soát, tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch rà soát
chuyên đề, nếu thấy cần thiết; triển khai rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh
theo kế hoạch rà soát chuyên đề của bộ, ngành trong lĩnh vực quản lý nhà nước
được giao khi có phân công của Chủ tịch UBND tỉnh.
3.3. Công bố danh mục văn bản QPPL
của HĐND, UBND hết hiệu lực trong năm 2020
a) Giám đốc Sở Tư pháp tham mưu Chủ tịch
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Tư pháp tham mưu, chỉ đạo UBND
cấp xã thực hiện công bố danh mục văn bản QPPL của HĐND, UBND cùng cấp hết hiệu
lực thi hành trong năm 2020.
b) Thời gian hoàn thành: Trong thời hạn
60 ngày, kể từ ngày 01/01/2020.
3.4. Xử lý kết quả rà soát năm
2019
a) Cơ quan tư pháp chủ trì tham mưu
UBND cùng cấp xử lý những văn bản qua rà soát năm 2019 có kiến nghị bãi bỏ.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2020
b) Cơ quan thuộc UBND tỉnh có thẩm
quyền chủ trì tham mưu ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND cùng cấp; HĐND,
UBND cấp huyện, cấp xã xử lý đối với những văn bản qua rà soát 2019 cần sửa đổi,
bổ sung, ban hành mới.
- Thời gian thực hiện: Trong năm
2020.
4. Công tác cập
nhật Cơ sở dữ liệu
a) Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp cơ
quan, đơn vị liên quan thực hiện cập nhật văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh, cấp
huyện lên Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật tỉnh Đắk Lắk, Cơ sở dữ liệu văn bản
pháp luật cấp huyện.
b) Thời gian thực hiện: Sau khi nhận
được văn bản mới ban hành.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Văn phòng UBND
tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp
cho ý kiến vào đề nghị xây dựng văn bản QPPL của HĐND, UBND; kịp thời trình Chủ
tịch UBND tỉnh chấp thuận hoặc UBND tỉnh xem xét trình Thường trực HĐND tỉnh chấp
thuận đề nghị xây dựng văn bản QPPL, quyết định danh mục văn bản quy định chi
tiết của HĐND, UBND tỉnh theo thẩm quyền.
b) Phối hợp với Sở Tư pháp đôn đốc cơ
quan chủ trì soạn thảo tổ chức xây dựng, trình ban hành văn bản QPPL bảo đảm chất
lượng, tiến độ theo yêu cầu; kiểm soát việc thực hiện quy trình, hồ sơ đề nghị,
trình ban hành văn bản QPPL của các cơ quan tham mưu, cơ quan trình ban hành
văn bản theo quy định.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Chủ động phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh xem xét cho ý kiến vào đề nghị xây dựng văn bản QPPL; tăng cường đôn
đốc, hướng dẫn cơ quan có liên quan đề nghị xây dựng văn bản QPPL, soạn thảo,
trình ban hành văn bản QPPL;
b) Hàng quý, theo dõi, đôn đốc việc
xây dựng văn bản QPPL quy định chi tiết đã được chấp thuận; văn bản QPPL sửa đổi,
bổ sung, thay thế văn bản sau rà soát, hệ thống hóa kỳ 2 (2014 - 2018);
c) Là đầu mối giúp UBND tỉnh tổ chức
việc tự kiểm tra, xử lý những văn bản do UBND tỉnh ban hành có nội dung không
phù hợp với pháp luật và tình hình thực tế của địa phương; tổ chức kiểm tra
theo thẩm quyền văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành.
d) Đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết
quả rà soát, hệ thống hóa văn bản chung của HĐND, UBND tỉnh; tổng hợp báo cáo
năm về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản của các Sở, ban, ngành và UBND cấp
huyện để báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
đ) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ về xây
dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát văn bản QPPL cho cán bộ, công chức tham gia
công tác văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh.
3. Trách nhiệm của các Sở, ban,
ngành ở tỉnh
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp
chỉ đạo và chịu trách nhiệm về việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Kế
hoạch này;
b) Tùy thuộc yêu cầu nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị có thể xây dựng kế hoạch xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
của cơ quan, đơn vị hoặc chủ động triển khai thực hiện theo Kế hoạch của UBND tỉnh.
c) Kịp thời báo cáo kết quả hoặc vướng
mắc trong công tác tự kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo
quy định để chỉ đạo, hướng dẫn và thực hiện thống nhất.
4. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
a) Trên cơ sở Kế hoạch này, Chủ tịch
UBND cấp huyện chỉ đạo việc xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch xây dựng, kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL ở địa phương; chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp
xã thực hiện các công tác văn bản QPPL theo thẩm quyền.
b) Kịp thời báo cáo kết quả hoặc vướng
mắc trong công tác tự kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo
quy định để có chỉ đạo, hướng dẫn và thực hiện thống nhất.
III. KINII PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện công tác xây dựng,
ban hành, kiểm tra, xử lý văn bản QPPL bảo đảm từ ngân sách nhà nước theo quy định
và nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
Trên đây là Kế hoạch xây dựng, ban
hành và kiểm tra, xử lý văn bản QPPL của tỉnh năm 2020, yêu cầu thủ trưởng các
sở, ban, ngành, chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển
khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh (đ/c Dũng);
- Lưu: VT, TH, NC (N_20).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Cảnh
|
1 Văn bản quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội;
Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội; Luật, Quyết định của Chủ tịch nước phải được
ban hành để có hiệu lực cùng với thời điểm có hiệu lực của
văn bản hoặc điều, khoản, điểm được quy định chi tiết.