Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng
trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 (gọi tắt là Quyết định số
1658/QĐ-TTg);
Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về
tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 (gọi tắt là Quyết định số 882/QĐ-TTg);
Xét báo cáo đề xuất của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Công văn số 3749/SKHĐT-TH ngày 22/9/2023, UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch
hành động về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa với những nội dung như sau:
Tăng trưởng xanh góp phần thúc đẩy cơ cấu lại nền
kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nhằm đạt được thịnh vượng về kinh
tế, bền vững về môi trường và công bằng về xã hội; hướng tới nền kinh tế xanh,
trung hòa các-bon và đóng góp vào mục tiêu hạn chế sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu.
Các ngành sản xuất, dịch vụ phát triển theo phương
thức thông minh với các mô hình kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn. Các lĩnh vực
xã hội phát triển hài hòa. Môi trường và cảnh quan thiên nhiên được gìn giữ, nhất
là môi trường biển và ven biển; là địa phương đi đầu trong việc thực hiện mục
tiêu đưa phát thải khí nhà kính về mức “0” của Việt Nam vào năm 2045.
Mục tiêu đến năm 2030: Cường độ phát thải khí nhà
kính trên GRDP giảm ít nhất 15% so với năm 2014.
Mục tiêu đến năm 2045: Cường độ phát thải khí nhà
kính trên GRDP bằng 0.
Chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng xanh hóa
các ngành kinh tế, áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn thông qua khai thác và sử
dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và năng lượng dựa trên nền tảng
khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ số và chuyển đổi số, phát triển kết cấu
hạ tầng bền vững để nâng cao chất lượng tăng trưởng, phát huy lợi thế cạnh
tranh và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
Xây dựng lối sống xanh kết hợp với nếp sống đẹp
truyền thống để tạo nên đời sống chất lượng cao hòa hợp với thiên nhiên. Thực
hiện đô thị hóa, xây dựng nông thôn mới đảm bảo các mục tiêu tăng trưởng xanh,
bền vững; tạo lập văn hóa tiêu dùng bền vững trong bối cảnh hội nhập với thế giới.
Mục tiêu chủ yếu đến năm 2030: Tỷ lệ sử dụng nước sạch,
nước hợp vệ sinh của dân cư thành thị, dân cư nông thôn đạt 100%; tỷ lệ chất thải
rắn sinh hoạt được thu gom là 100% và xử lý tại khu chôn lấp họp vệ sinh hoặc tại
các nhà máy đốt, nhà máy chế biến rác thải là 90%; phấn đấu tỷ lệ đảm nhận của
vận tải hành khách công cộng đạt 15%; 100% xe buýt thay thế, đầu tư mới sử dụng
điện, năng lượng xanh; tỷ lệ mua sắm công xanh trong tổng mua sắm công đạt ít
nhất 35%; nghiên cứu thực hiện Đề án tổng thể về phát triển đô thị tăng trưởng
xanh theo hướng đô thị thông minh bền vững.
Mục tiêu chủ yếu đến năm 2050: Tỷ lệ sử dụng nước sạch,
nước hợp vệ sinh của dân cư thành thị, dân cư nông thôn đạt 100%; phấn đấu tỷ lệ
đảm nhận của vận tải hành khách công cộng đạt 20%; 100% xe buýt, xe taxi sử dụng
điện, năng lượng xanh; tỷ lệ mua sắm công xanh trong tổng mua sắm công đạt ít
nhất 50%; có 01 đô thị phê duyệt và thực hiện Đề án tổng thể về phát triển đô
thị tăng trưởng xanh theo hướng đô thị thông minh bền vững.
d) Xanh hóa quá trình chuyển đổi trên nguyên tắc
bình đẳng, bao trùm, nâng cao năng lực chống chịu
Nâng cao chất lượng cuộc sống và khả năng chống chịu
của người dân với biến đổi khí hậu, đảm bảo bình đẳng về điều kiện, cơ hội phát
huy năng lực và thụ hưởng thành quả của sự phát triển, không để ai bị bỏ lại
phía sau trong quá trình chuyển đổi xanh.
Mục tiêu chủ yếu đến năm 2030: Xây dựng và triển
khai Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh. Tỷ lệ dân số được
sử dụng nước sạch, đạt chuẩn theo quy định của Bộ Y tế đạt ít nhất 70%.
Mục tiêu chủ yếu đến năm 2050: Tỷ lệ dân số được sử
dụng nước sạch, đạt chuẩn theo quy định của Bộ Y tế đạt 100%.
Tập trung triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ cụ thể
được giao cho cấp địa phương tại Quyết định số 882/QĐ-TTg bao gồm: nhóm nhiệm vụ,
hoạt động cụ thể: 1.1.2, 1.1.3, 1.2.2, 1.2.3, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2,
5.2.2, 6.2, 10.5.3, 13.1.3, 14.1.1, 16.2.2. (Theo phụ lục đính kèm).
STT
|
Nhiệm vụ, hoạt
động cụ thể (Mức độ ưu tiên: Cao)
|
Thời gian thực
hiện
|
Phân công trách
nhiệm
|
Nguồn lực tài
chính
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Triển khai các văn bản cụ thể hóa định hướng về
tăng trưởng xanh (cao)
|
|
1.1
|
Triển khai hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
xây dựng Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh các cấp và tích hợp tăng trưởng
xanh hướng đến mục tiêu quốc gia đạt phát thải ròng bằng “0” (PTR0) vào năm
2050 vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp,
các ngành.
|
2023-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
I,II
|
Báo cáo định kỳ
|
Triển khai mục
1.1.2 Quyết định số 882/QĐ- TTg
|
1.2
|
Triển khai Lộ trình hiện thực hóa tăng trưởng
xanh gắn với phát triển kinh tế - xã hội với tầm nhìn dài hạn nhằm đạt được mục
tiêu (PTR0) vào năm 2050
|
2023
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
I,II
|
Báo cáo định kỳ
|
1.3
|
Ban hành Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh
Khánh Hòa
|
2023
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
1.4
|
Tích hợp tăng trưởng xanh vào các chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các ngành, lĩnh vực, lãnh thổ phù
hợp với tình hình thực tiễn.
Cập nhật tích hợp tăng trưởng xanh hướng đến mục
tiêu PTR0 vào năm 2050 cho giai đoạn mới.
|
2023-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
|
Báo cáo định kỳ
|
|
1.5
|
Phối hợp đánh giá, cung cấp cơ sở dữ liệu cấp địa
phương về tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất, thiệt hại để đánh giá tác
động kinh tế - xã hội của biến đổi khí hậu, thiên tai, đa thiên tai cấp quốc
gia. Tích hợp kết quả đánh giá vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, các kế hoạch liên quan đến huy động nguồn lực và phân bổ
ngân sách cấp địa phương theo thẩm quyền
|
2023-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục
Thống kê tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
I,II,IV
|
Báo cáo định kỳ
|
Triển khai mục
1.1.3 Quyết định số 882/QĐ- TTg
|
1.6
|
Triển khai văn bản quy định về hệ thống giám sát
và đánh giá tăng trưởng xanh cấp quốc gia; thực hiện chế độ báo cáo thực hiện
Chiến lược, Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh
|
2023-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
I,II
|
Báo cáo định kỳ sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
Triển khai mục
1.2.2 Quyết định số 882/QĐ- TTg
|
1.7
|
Triển khai các Văn bản pháp luật quy định về hệ
thống đo đạc, báo cáo, thẩm định (MRV) (sau khi có hướng dẫn của Trung ương).
Phối hợp thực hiện kiểm kê và xây dựng cơ sở dữ
liệu về kiểm kê khí nhà kính và phát thải các chất ô nhiễm không khí các cấp
theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật, đảm bảo tích hợp đồng bộ với
hệ thống giám sát và đánh giá tăng trưởng xanh cấp quốc gia (Cao)
|
2023-2030
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
I,II
|
Báo cáo định kỳ sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
Triển khai mục
1.2.3 Quyết định số 882/QĐ- TTg
|
1.8
|
Phối hợp xây dựng các cơ sở dữ liệu: (1) tăng trưởng
xanh quốc gia; (2) nền địa lý quốc gia; (3) tăng trưởng xanh các ngành, địa phương
trên cơ sở sử dụng dữ liệu nền địa lý quốc gia và tích hợp đồng bộ với cơ sở
dữ liệu cấp quốc gia.
Phối hợp xây dựng, số hóa Hệ thống quản lý, giám
sát đánh giá tăng trưởng xanh cấp tỉnh
|
2023-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
I,II,IV
|
Cơ sở dữ liệu đã được số hóa; Hệ thống quản lý,
giám sát đánh giá tăng trưởng xanh cấp tỉnh
|
Triển khai mục
1.2.4 Quyết định số 882/QĐ- TTg
|
2
|
Tích hợp truyền thông về vai trò, ý nghĩa tăng
trưởng xanh; phổ biến những quy định, chính sách thúc đẩy tăng trưởng xanh và
trách nhiệm của xã hội; khuyến khích những hành động thiết thực về lối sống,
tiêu dùng xanh hài hòa với thiên nhiên gắn với các giá trị văn hóa truyền thống,
chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai trong các chương trình mục tiêu
quốc gia cùng các kênh truyền thông của các cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa
phương
|
2023-2030
|
Các sở, ban ngành theo thẩm quyền; Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và
các cơ quan nhà nước khác thuộc tỉnh có liên quan.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền
thông; các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh.
|
I,II,IV
|
Văn bản báo cáo
|
Triển khai mục
2.2.2 Quyết định số 882/QĐ- TTg
|
3
|
Triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế
xanh, kinh tế số do Bộ, ngành trung ương tổ chức
|
2023-2030
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
|
|
Văn bản báo cáo về kết quả đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức
|
Triển khai mục
3.2.4 Quyết định số 882/QĐ- TTg
|
4
|
Huy động các nguồn lực tài chính và thúc đẩy đầu
tư cho tăng trưởng xanh
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Cân đối ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư từ ngân
sách nhà nước, chú trọng nguồn vốn trong kế hoạch đầu tư công và chi thường
xuyên cho các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ về tăng trưởng xanh
|
2023-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
I,II
|
Báo cáo
|
Triển khai mục
4.2.2 Quyết định số 882/QĐ- TTg
|
4.2
|
Huy động, quản lý, phân bổ nguồn tài chính từ nguồn
vốn vay ưu đãi, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), hỗ trợ kỹ thuật của các
nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ cho tăng trưởng xanh.
|
2023-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
4.3
|
Khuyến khích, thu hút đầu tư trong và ngoài nước
về dự án xanh và các dự án áp dụng công nghệ, giải pháp chuyển đổi xanh
|
2023-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
5
|
Ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào hệ
thống quản lý, quản trị, vận hành các nhiệm vụ, hoạt động tăng trưởng xanh.
Hoàn thiện, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp tỉnh (Cao)
|
2023-2030
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Sở Thông tin và Truyền thông (Hoàn thiện, cập nhật Kiến trúc Chính quyền
điện tử cấp tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công
nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
I,II,III,IV
|
Chương trình, đề án, hoạt động ứng dụng công nghệ
số, công nghệ thông tin vào công tác quản trị, điều hành hoạt động tăng trưởng
xanh
|
Triển khai mục
5.2.2 Quyết định số 882/QĐ- TTg
|
6
|
Hội nhập và hợp tác quốc tế: Tích cực tham gia, tổ
chức hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm, nâng cao năng lực, phối hợp
nghiên cứu chuyển giao công nghệ thực hiện tăng trưởng xanh; nghiên cứu, đề
xuất với các đối tác phát triển về các dự án hỗ trợ kỹ thuật cho tăng trưởng
xanh; hỗ trợ kết nối các địa phương và doanh nghiệp Việt Nam với các nhà đầu
tư nước ngoài; chủ động phối hợp và tham gia cùng cộng đồng quốc tế giải quyết
các vấn đề toàn cầu và khu vực cũng như các thách thức đối với thực hiện tăng
trưởng xanh.
|
2023-2030
|
Các sở, ngành theo thẩm quyền
|
|
I,II
|
Các Thỏa thuận Hợp tác, hoạt động chia sẻ, học tập
kinh nghiệm, nâng cao năng lực, hợp tác với quốc tế theo ngành, lĩnh vực và
các cấp theo thẩm quyền
|
Triển khai mục 6.2
Quyết định số 882/QĐ- TTg
|
7
|
Hoàn thiện kết cấu hạ tầng logistics theo hướng
xanh (cao).
Triển khai các tiêu chí về phân loại, phân hạng,
tiêu chuẩn quốc gia về trung tâm logistics xanh.
Phối hợp triển khai vận hành sàn giao dịch
losistics. Đảm bảo quy hoạch, cơ cấu sản xuất địa phương gắn với phát triển hạ
tầng và dịch vụ logistics.
|
2023-2030
|
Sở Giao thông Vận tải, Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
I,II,III,IV
|
Các dự án hoàn thiện kết cấu hạ tầng logistics
theo hướng xanh
|
Triển khai mục
10.5.3 Quyết định số 882/QĐ- TTg
|
8
|
Ban hành các quy định và triển khai các chính sách
ưu đãi hỗ trợ cho hoạt động quản lý chất thải tại địa phương theo quy định của
pháp luật và phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương
|
2023-2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Xây dựng và Các đơn vị liên quan
|
I,II,III
|
Các văn bản quy định, các chương trình, dự án ưu
đãi hỗ trợ
|
Triển khai mục
13.1.3 Quyết định số 882/QĐ- TTg
|
9
|
Triển khai cơ chế phối hợp, biện pháp quản lý chất
lượng môi trường không khí liên vùng, liên tỉnh (Cao).
Xây dựng, triển khai Kế hoạch quản lý chất lượng
không khí của tỉnh.
|
2023-2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
I,II
|
Kế hoạch, Văn bản
|
Triển khai mục
14.1.1 Quyết định số 882/QĐ- TTg
|
10
|
Triển khai mua sắm xanh, dịch vụ công xanh đối với
cơ quan nhà nước.
Tham gia các chương trình đào tạo tập huấn về mua
sắm xanh, dịch vụ công xanh.
|
2024-2030
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
|
I,II,III
|
Báo cáo; Chương trình, đề án
|
Triển khai mục
16.2.2 Quyết định số 882/QĐ- TTg
|
III. Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân
IV. Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác