Kế hoạch 09/KH-UBND quy định thu thập thông tin, dữ liệu Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2025

Số hiệu 09/KH-UBND
Ngày ban hành 14/01/2025
Ngày có hiệu lực 14/01/2025
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Trần Anh Dũng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/KH-UBND

Nam Định, ngày 14 tháng 01 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

THU THẬP THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2025

Thực hiện Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 25/7/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định.

UBND tỉnh Nam Định xây dựng Kế hoạch thu thập thông tin dữ liệu Tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh năm 2025 cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Thu thập đầy đủ, toàn diện thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh, chuẩn hóa và bảo quản an toàn dữ liệu về tài nguyên và môi trường, từng bước đưa công tác thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đi vào nề nếp; tổ chức quản lý, công bố công khai theo quy định, tạo điều kiện cho các tổ chức cá nhân khai thác sử dụng thuận tiện, phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Chuẩn bị dữ liệu đầu vào cho cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Nam Định, phục vụ công tác quản lý Nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh;

- Hiện đại hóa kho lưu trữ dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Nam Định thành kho lưu trữ điện tử, góp phần thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số/Chính quyền số giai đoạn 2021- 2025; Thực hiện Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 15/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Nam Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của UBND tỉnh.

2. Yêu cầu

- Thực hiện thu thập dữ liệu theo Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định theo quy định tại Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 25/7/2019 của UBND tỉnh;

- Việc thực hiện thu thập dữ liệu phải khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn, đúng quy định của pháp luật; đúng các quy định, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật;

- Thông tin dữ liệu thu thập cập nhật phải đầy đủ, chính xác, kịp thời, hiệu quả; ưu tiên mục tiêu sử dụng dài hạn, có thể dùng cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau.

- Ứng dụng công nghệ thông tin để đảm bảo việc thu thập, xử lý, cập nhật dữ liệu một cách đầy đủ, nhanh chóng, chính xác, đồng thời bảo đảm việc xây dựng, lưu trữ an toàn cơ sở dữ liệu.

- Có sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố Nam Định, đảm bảo thực hiện hiệu quả, hoàn thành dứt điểm từng nội dung Kế hoạch.

- Xây dựng, cập nhật, tổng hợp danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường, tổ chức công bố, cung cấp thông tin kịp thời cho mọi đối tượng theo quy định của pháp luật.

II. NỘI DUNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Thu thập, cập nhật dữ liệu và vận hành cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường

Thu nhập, tiếp nhận, xử lý, số hóa dữ liệu tài nguyên và môi trường tại các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, trên địa bàn tỉnh đưa vào lưu trữ (dạng giấy) và chuẩn hóa, chuyển đổi dữ liệu, cập nhật vào phần mềm khu lưu trữ điện tử (dữ liệu về tài nguyên và môi trường phải là các bản gốc, bản chính gồm tài liệu, mẫu vật, số liệu đã được xử lý và lưu trữ theo quy định), gồm:

a) Dữ liệu về tài nguyên nước:

- Số lượng, chất lượng nước mặt, nước dưới đất;

- Số liệu điều tra khảo sát địa chất thủy văn;

- Các dữ liệu về khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước;

- Quy hoạch các lưu vực sông, quản lý, khai thác, bảo vệ các nguồn nước;

- Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi, điều chỉnh giấy phép thăm dò, khai thác, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; trám lấp giếng không sử dụng;

- Các dữ liệu về các yếu tố ảnh hưởng đến tài nguyên nước;

[...]
7