Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2011 về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu | 09/KH-UBND |
Ngày ban hành | 18/04/2011 |
Ngày có hiệu lực | 18/04/2011 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Nguyễn Trung Hiếu |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/KH-UBND |
Sóc Trăng, ngày 18 tháng 04 năm 2011 |
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TỈNH SÓC TRĂNG
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU KẾ HOẠCH KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2006 - 2010
1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch 5 năm 2006 - 2010:
Qua 5 năm thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2006 - 2010, tổng sản phẩm nội tỉnh (theo giá so sánh năm 1994) tăng từ 6.722,52 tỷ đồng (năm 2005) lên 11.523 tỷ đồng (năm 2010); trong đó khu vực I tăng từ 4.033,14 tỷ đồng lên 5.542 tỷ đồng, khu vực II tăng từ 1.276,83 tỷ đồng lên 2.450 tỷ đồng, khu vực III tăng từ 1.412,55 tỷ đồng lên 3.481 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm giai đoạn 2006 - 2010 là 11,38% (chỉ tiêu đề ra là 13 - 14%); trong đó khu vực I tăng bình quân 6,56%/năm, khu vực II tăng bình quân 14,38%/năm và khu vực III tăng bình quân 19,77%/năm. GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành tăng từ 470 USD/năm (năm 2005) lên 1.070 USD/năm (năm 2010).
Tuy nhiên, với đặc thù của một tỉnh nông nghiệp nên tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn khá chậm. Khu vực I vẫn chiếm tỷ trọng cao; khu vực III có sự phát triển khá với tốc độ phát triển bình quân trên 19%/năm; khu vực II mặc dù vẫn tăng trưởng hàng năm (trên 14%) nhưng chiếm tỷ trọng thấp so với hai khu vực còn lại và so với đầu giai đoạn. Cụ thể, cơ cấu kinh tế năm 2005 là khu vực I chiếm 57,7%, khu vực II chiếm 19,76%, khu vực III chiếm 22,54%; đến năm 2010, cơ cấu kinh tế như sau: Khu vực I chiếm 57,22%, khu vực II chiếm 14,62% và khu vực III chiếm 28,15%. Như vậy sau 05 năm, khu vực I giảm 0,48%, khu vực II giảm 5,14%, khu vực III tăng 5,61% và kết quả thực hiện được thể hiện qua các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu theo bảng thống kê tổng hợp sau:
CHỈ TIÊU |
Đơn vị tính |
Kế hoạch 2006- 2010 |
Thực hiện năm 2006 |
Thực hiện năm 2007 |
Thực hiện năm 2008 |
Thực hiện năm 2009 |
Thực hiện năm 2010 |
Tăng trưởng 2006- 2010 (%) |
1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế |
% |
13,5-14 |
12,86 |
13,46 |
10,23 |
10,14 |
10,27 |
11,38 |
2. GDP bình quân đầu người (giá hiện hành) |
USD |
900 |
532 |
674 |
850 |
881 |
1.070 |
17,90 |
3. Cơ cấu kinh tế (giá hiện hành) |
% |
|
|
|
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
“ |
39,6 |
54,41 |
54,28 |
56,47 |
54,62 |
57,22 |
-0,17 |
- Công nghiệp, xây dựng |
“ |
30 |
20,89 |
19,87 |
17,15 |
16,14 |
14,62 |
-5,84 |
- Dịch vụ |
“ |
30,4 |
24,69 |
25,85 |
26,38 |
29,24 |
28,15 |
4,55 |
4. Sản lượng lúa |
1.000 tấn |
1.690 |
1.602 |
1.603 |
1.744 |
1.780 |
1.960 |
3,71 |
* Tổng sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy hải sản |
Tấn |
275.000 |
113.950 |
139.000 |
172.500 |
180.220 |
168.000 |
10,73 |
Trong đó: Khai thác biển |
“ |
42.000 |
31.870 |
34.370 |
34.316 |
38.628 |
43.450 |
8,25 |
5. Giá trị sản lượng thu hoạch trên 01 ha đất nông nghiệp, thủy sản |
Triệu đồng |
Trên 50 |
40,2 |
43,8 |
60 |
69 |
78 |
15,12 |
6. Giá trị sản xuất công nghiệp (giá cố định năm 1994) |
Tỷ đồng |
9.600 |
4.713 |
6.042 |
6.252 |
6.509 |
7.475 |
12,72 |
7. Giá trị xuất khẩu |
Triệu USD |
750 |
333 |
363 |
336 |
332,15 |
432,37 |
8,29 |
Trong đó, xuất khẩu thủy sản |
“ |
680 |
327 |
356 |
338 |
321,2 |
393,44 |
6,74 |
8. Tổng mức bán lẻ hàng hóa |
Tỷ đồng |
16.000 |
7.018 |
9.090 |
12.337 |
15.396 |
21.753 |
32,25 |
9. Thu ngân sách nhà nước |
Tỷ đồng |
1.350 |
1.184 |
1.146 |
1.213 |
1.089 |
1.101 |
1,90 |
* Tổng vốn đầu tư toàn xã hội |
Tỷ đồng |
- |
2.701 |
3.536 |
3.245 |
4.915 |
5.500 |
11,26 |
10. Tỷ lệ đến nhà trẻ so với dân số trong độ tuổi đến nhà trẻ |
% |
10 |
1,93 |
2,12 |
2,34 |
4,72 |
5,02 |
22,36 |
11. Tỷ lệ trẻ em đến lớp mẫu giáo so với dân số trong độ tuổi |
“ |
70,1 |
54,9 |
57,49 |
70,1 |
73,1 |
76,5 |
5,80 |
12. Tỷ lệ học sinh tiểu học so với dân số trong độ tuổi |
“ |
99,5 |
99,27 |
98,7 |
99,7 |
99,5 |
99,5 |
0,19 |
- Trung học cơ sở |
“ |
85 |
73,9 |
74,02 |
73,9 |
80,9 |
87,9 |
3,47 |
- Trung học phổ thông |
“ |
50 |
42,9 |
44,91 |
42 |
47,03 |
48,54 |
2,41 |
13. Tỷ lệ trường đạt chuẩn Quốc gia |
% |
15 |
5,23 |
7,72 |
10,21 |
12,43 |
15,80 |
46,64 |
14. Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng |
% |
17 |
22 |
20,5 |
19 |
18 |
17 |
-6,27 |
15. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên |
% |
11,7 |
11,56 |
12,42 |
12,31 |
11,98 |
11,8 |
-2,53 |
16. Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt chuẩn Quốc gia về y tế |
% |
87,62 |
48,57 |
63,81 |
78,1 |
86,79 |
88,99 |
19,09 |
17. Tỷ lệ hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa mới |
% |
80 |
78,03 |
82,04 |
85,59 |
83,65 |
81,65 |
0,85 |
18. Giải quyết việc làm mới hàng năm |
Lao động |
20.000 |
20.654 |
20.928 |
20.236 |
20.378 |
22.142 |
1,73 |
* Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
30 |
14,42 |
18,9 |
21,68 |
25 |
30 |
19,12 |
Trong đó: đào tạo nghề |
“ |
25 |
11,79 |
14,68 |
17,67 |
23,71 |
26,83 |
21,46 |
19. Tỷ lệ hộ nghèo (tiêu chí năm 2005) |
% |
12,02 |
24,73 |
20,99 |
17,04 |
11,84 |
8,26 |
-20,23 |
Trong đó, hộ Khmer |
% |
|
38,51 |
33,72 |
30,5 |
27,62 |
24,9 |
-9,80 |
20. Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
% |
88,12 |
76 |
81,25 |
86,77 |
89 |
90 |
4,28 |
- Nông thôn |
“ |
85 |
72 |
75 |
85 |
86 |
70 |
-0,14 |
- Thành thị |
“ |
100 |
80 |
87,5 |
88,54 |
90 |
90 |
3,59 |
21. Tỷ lệ hộ có điện sử dụng |
% |
98,25 |
84,5 |
89,11 |
91,92 |
86,4 |
90,01 |
2,91 |
Trong đó, hộ Khmer |
% |
|
64,28 |
65,53 |
68,01 |
67,76 |
70,68 |
4,25 |
2. Kết quả phát triển các ngành, lĩnh vực chủ yếu:
a) Nông nghiệp:
Giá trị sản xuất khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giai đoạn 2006 - 2010 tăng bình quân 6,47%/năm. Trong cơ cấu nội bộ khu vực I cũng đã có bước chuyển dịch khá rõ về tỷ trọng giữa các ngành. Cụ thể năm 2005, ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng 56,33%, ngành lâm nghiệp chiếm tỷ trọng 0,93%, ngành thủy sản chiếm 42,75%, đến năm 2010 tỷ trọng tương ứng là 61,93% - 0,36% - 37,71%.
Về cây lúa: Sản lượng lúa ổn định hàng năm trên 1,6 triệu tấn/năm (tăng bình quân 3,71%/năm); trong đó lúa đặc sản chiếm tỷ trọng ngày càng cao, từ 23.293 ha (năm 2006) tăng lên 41.465 ha (năm 2010); đồng thời, có sự chuyển dịch một phần diện tích lúa kém hiệu quả sang nuôi trồng thủy sản và trồng màu, phù hợp với chủ trương, chính sách chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi của tỉnh.
Về chăn nuôi: Thực hiện năm 2010 đàn heo của tỉnh đạt 266.970 con (giảm bình quân 0,67%/năm); đàn trâu đạt 3.327 con (tăng bình quân 12,58%/năm); đàn bò đạt 31.565 con (tăng bình quân 12,37%/năm); đàn gia cầm đạt 4,49 triệu con (tăng bình quân 16%/năm). Mặc dù có sự tăng trưởng khá nhưng ngành chăn nuôi phát triển chưa tương xứng với tiềm năng và còn chiếm tỷ trọng nhỏ (13,53%) trong cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp.
Về nuôi thủy sản: Diện tích nuôi thủy sản năm 2010 đạt 71.500 ha (tăng bình quân 1,52%/năm); trong đó nuôi tôm sú 48.298 ha (giảm 1,70%/năm), diện tích nuôi tôm công nghiệp và bán công nghiệp đạt 26.143 ha (tăng 8,45%/năm); diện tích nuôi cá và thủy sản khác 22.580 ha (tăng 11,05%/năm), trong đó diện tích nuôi cá da trơn là 129 ha (tăng 33,87%/năm). Tổng sản lượng khai thác thủy, hải sản đạt 168.000 tấn (tăng 10,73%/năm); trong đó, sản lượng nuôi trồng 124.550 tấn (tăng 11,67%/năm), riêng sản lượng tôm là 60.830 tấn (tăng 7,27%/năm). Chế biến thủy sản đạt 61.800 tấn (tăng 12,25%/năm), trong đó tôm đông 51.899 tấn (tăng 10,16%/năm); giá trị xuất khẩu thủy sản 393,44 triệu USD (tăng 6,74%/năm).
b) Công nghiệp, thương mại, dịch vụ:
Thực hiện năm 2010, giá trị sản xuất công nghiệp (giá cố định 1994) đạt 7.475,25 tỷ đồng (tăng bình quân 12,72%/năm). Mặc dù công nghiệp có sự tăng trưởng khá trong các năm qua, nhưng mặt hàng chưa đa dạng, chủ yếu vẫn là công nghiệp chế biến (chiếm 99,53% giá trị sản xuất công nghiệp). Giá trị tăng thêm khu vực III đạt 3.481,3 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2006 - 2010 đạt 19,77%, đóng góp 28,15% trong GDP của tỉnh. Đây là giai đoạn mà khu vực III tăng trưởng tương đối nhanh về giá trị.
Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán ra và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội trên địa bàn tỉnh năm 2010 đạt 29.857 tỷ đồng (tăng 29,47%/năm); trong đó, tổng mức bán lẻ hàng hóa 21.753 tỷ đồng (tăng 32,25%/năm). Giá trị xuất khẩu năm 2010 đạt 432,37 triệu USD (tăng 8,29%/năm). Giá trị nhập khẩu 5,17 triệu USD (giảm 20,05%/năm), chủ yếu nhập các mặt hàng như tôm nguyên liệu, máy móc, phân bón, vải may mặc,...
Tính đến cuối năm 2010, toàn tỉnh có 29 cơ sở lưu trú du lịch với trên 700 phòng (trong đó có 01 khách sạn đạt tiêu chuẩn 3 sao, 7 khách sạn 2 sao, 10 khách sạn 1 sao), tăng bình quân 14,09% trong giai đoạn 2006 - 2010. Tỉnh hiện có 03 doanh nghiệp kinh doanh lữ hành (có 01 doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế). Năm 2010 tỉnh thu hút khách tham quan du lịch đạt 546.750 lượt khách (tăng bình quân 5,39%/năm), trong đó khách quốc tế là 7.800 lượt (tăng 6,54%/năm). Tổng số ngày lưu trú của khách năm 2010 đạt 85.250 lượt (tăng 6,53%/năm), trong đó lưu trú của khách quốc tế là 5.750 lượt (tăng 5,59%/năm). Tổng doanh thu từ du lịch năm 2010 đạt 60,70 tỷ đồng (tăng 10,33%/năm).
c) Huy động vốn đầu tư phát triển nước ngoài:
- Nguồn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA):
Tổng giá trị giải ngân vốn ODA trong giai đoạn 2006 - 2010 là 796 tỷ đồng, trong đó vốn ODA là 576 tỷ đồng, vốn đối ứng là 220 tỷ đồng. Các nhà tài trợ chính trong giai đoạn này là Cơ quan Phát triển Quốc tế Canada (CIDA), Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC), Cộng hòa liên bang Đức và Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Quỹ Phát triển Pháp (AFD), DANIDA...
Nguồn vốn ODA đầu tư trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua dù thấp so với nhu cầu nhưng đã đóng góp quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Các dự án được triển khai tập trung vào các lĩnh vực đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, phúc lợi công cộng, xóa đói giảm nghèo, nâng cao năng lực quản lý, điều hành và thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của cơ quan nhà nước và cộng đồng nhân dân. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước được hoàn thiện, kích thích phát triển mạnh các hoạt động sản xuất, kinh doanh, giải quyết việc làm, cải thiện và nâng dần mức sống nhân dân, đặc biệt là đối với vùng nông thôn, vùng đồng bào dân tộc, gián tiếp góp phần ổn định an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội tại địa phương.
- Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI):
Thời gian qua, thu hút đầu tư nước ngoài tại tỉnh còn rất thấp, mặc dù có tiềm năng kinh tế phong phú, nhưng do thị trường nội tỉnh còn quá nhỏ, sức mua yếu, kết cấu hạ tầng còn thấp kém nên khả năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài còn rất nhiều hạn chế. Đến nay, trên địa bàn tỉnh chỉ có 04 dự án đầu tư 100% vốn nước ngoài đang hoạt động, với tổng vốn đầu tư là 12,4 triệu USD.
- Nguồn viện trợ của tổ chức phi chính phủ (NGO):
Tổng số tiền viện trợ NGO vào tỉnh giai đoạn 2006 - 2010 là 120 tỷ đồng. Các tổ chức phi Chính phủ viện trợ cho tỉnh Sóc Trăng gồm có: Tổ chức Bánh mì thế giới, CARE, Hội hữu nghị Pháp - Việt, Hội Chữ thập đỏ Úc, ACS, SAP, Quỹ toàn cầu, ACTMANG (Nhật Bản), NOVIB (Hà Lan), Pathfinder, Heifer Project (Hoa Kỳ),...
d) Thu - chi ngân sách, huy động vốn đầu tư:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/KH-UBND |
Sóc Trăng, ngày 18 tháng 04 năm 2011 |
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TỈNH SÓC TRĂNG
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU KẾ HOẠCH KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2006 - 2010
1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch 5 năm 2006 - 2010:
Qua 5 năm thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2006 - 2010, tổng sản phẩm nội tỉnh (theo giá so sánh năm 1994) tăng từ 6.722,52 tỷ đồng (năm 2005) lên 11.523 tỷ đồng (năm 2010); trong đó khu vực I tăng từ 4.033,14 tỷ đồng lên 5.542 tỷ đồng, khu vực II tăng từ 1.276,83 tỷ đồng lên 2.450 tỷ đồng, khu vực III tăng từ 1.412,55 tỷ đồng lên 3.481 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm giai đoạn 2006 - 2010 là 11,38% (chỉ tiêu đề ra là 13 - 14%); trong đó khu vực I tăng bình quân 6,56%/năm, khu vực II tăng bình quân 14,38%/năm và khu vực III tăng bình quân 19,77%/năm. GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành tăng từ 470 USD/năm (năm 2005) lên 1.070 USD/năm (năm 2010).
Tuy nhiên, với đặc thù của một tỉnh nông nghiệp nên tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn khá chậm. Khu vực I vẫn chiếm tỷ trọng cao; khu vực III có sự phát triển khá với tốc độ phát triển bình quân trên 19%/năm; khu vực II mặc dù vẫn tăng trưởng hàng năm (trên 14%) nhưng chiếm tỷ trọng thấp so với hai khu vực còn lại và so với đầu giai đoạn. Cụ thể, cơ cấu kinh tế năm 2005 là khu vực I chiếm 57,7%, khu vực II chiếm 19,76%, khu vực III chiếm 22,54%; đến năm 2010, cơ cấu kinh tế như sau: Khu vực I chiếm 57,22%, khu vực II chiếm 14,62% và khu vực III chiếm 28,15%. Như vậy sau 05 năm, khu vực I giảm 0,48%, khu vực II giảm 5,14%, khu vực III tăng 5,61% và kết quả thực hiện được thể hiện qua các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu theo bảng thống kê tổng hợp sau:
CHỈ TIÊU |
Đơn vị tính |
Kế hoạch 2006- 2010 |
Thực hiện năm 2006 |
Thực hiện năm 2007 |
Thực hiện năm 2008 |
Thực hiện năm 2009 |
Thực hiện năm 2010 |
Tăng trưởng 2006- 2010 (%) |
1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế |
% |
13,5-14 |
12,86 |
13,46 |
10,23 |
10,14 |
10,27 |
11,38 |
2. GDP bình quân đầu người (giá hiện hành) |
USD |
900 |
532 |
674 |
850 |
881 |
1.070 |
17,90 |
3. Cơ cấu kinh tế (giá hiện hành) |
% |
|
|
|
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
“ |
39,6 |
54,41 |
54,28 |
56,47 |
54,62 |
57,22 |
-0,17 |
- Công nghiệp, xây dựng |
“ |
30 |
20,89 |
19,87 |
17,15 |
16,14 |
14,62 |
-5,84 |
- Dịch vụ |
“ |
30,4 |
24,69 |
25,85 |
26,38 |
29,24 |
28,15 |
4,55 |
4. Sản lượng lúa |
1.000 tấn |
1.690 |
1.602 |
1.603 |
1.744 |
1.780 |
1.960 |
3,71 |
* Tổng sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy hải sản |
Tấn |
275.000 |
113.950 |
139.000 |
172.500 |
180.220 |
168.000 |
10,73 |
Trong đó: Khai thác biển |
“ |
42.000 |
31.870 |
34.370 |
34.316 |
38.628 |
43.450 |
8,25 |
5. Giá trị sản lượng thu hoạch trên 01 ha đất nông nghiệp, thủy sản |
Triệu đồng |
Trên 50 |
40,2 |
43,8 |
60 |
69 |
78 |
15,12 |
6. Giá trị sản xuất công nghiệp (giá cố định năm 1994) |
Tỷ đồng |
9.600 |
4.713 |
6.042 |
6.252 |
6.509 |
7.475 |
12,72 |
7. Giá trị xuất khẩu |
Triệu USD |
750 |
333 |
363 |
336 |
332,15 |
432,37 |
8,29 |
Trong đó, xuất khẩu thủy sản |
“ |
680 |
327 |
356 |
338 |
321,2 |
393,44 |
6,74 |
8. Tổng mức bán lẻ hàng hóa |
Tỷ đồng |
16.000 |
7.018 |
9.090 |
12.337 |
15.396 |
21.753 |
32,25 |
9. Thu ngân sách nhà nước |
Tỷ đồng |
1.350 |
1.184 |
1.146 |
1.213 |
1.089 |
1.101 |
1,90 |
* Tổng vốn đầu tư toàn xã hội |
Tỷ đồng |
- |
2.701 |
3.536 |
3.245 |
4.915 |
5.500 |
11,26 |
10. Tỷ lệ đến nhà trẻ so với dân số trong độ tuổi đến nhà trẻ |
% |
10 |
1,93 |
2,12 |
2,34 |
4,72 |
5,02 |
22,36 |
11. Tỷ lệ trẻ em đến lớp mẫu giáo so với dân số trong độ tuổi |
“ |
70,1 |
54,9 |
57,49 |
70,1 |
73,1 |
76,5 |
5,80 |
12. Tỷ lệ học sinh tiểu học so với dân số trong độ tuổi |
“ |
99,5 |
99,27 |
98,7 |
99,7 |
99,5 |
99,5 |
0,19 |
- Trung học cơ sở |
“ |
85 |
73,9 |
74,02 |
73,9 |
80,9 |
87,9 |
3,47 |
- Trung học phổ thông |
“ |
50 |
42,9 |
44,91 |
42 |
47,03 |
48,54 |
2,41 |
13. Tỷ lệ trường đạt chuẩn Quốc gia |
% |
15 |
5,23 |
7,72 |
10,21 |
12,43 |
15,80 |
46,64 |
14. Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng |
% |
17 |
22 |
20,5 |
19 |
18 |
17 |
-6,27 |
15. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên |
% |
11,7 |
11,56 |
12,42 |
12,31 |
11,98 |
11,8 |
-2,53 |
16. Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt chuẩn Quốc gia về y tế |
% |
87,62 |
48,57 |
63,81 |
78,1 |
86,79 |
88,99 |
19,09 |
17. Tỷ lệ hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa mới |
% |
80 |
78,03 |
82,04 |
85,59 |
83,65 |
81,65 |
0,85 |
18. Giải quyết việc làm mới hàng năm |
Lao động |
20.000 |
20.654 |
20.928 |
20.236 |
20.378 |
22.142 |
1,73 |
* Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
30 |
14,42 |
18,9 |
21,68 |
25 |
30 |
19,12 |
Trong đó: đào tạo nghề |
“ |
25 |
11,79 |
14,68 |
17,67 |
23,71 |
26,83 |
21,46 |
19. Tỷ lệ hộ nghèo (tiêu chí năm 2005) |
% |
12,02 |
24,73 |
20,99 |
17,04 |
11,84 |
8,26 |
-20,23 |
Trong đó, hộ Khmer |
% |
|
38,51 |
33,72 |
30,5 |
27,62 |
24,9 |
-9,80 |
20. Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
% |
88,12 |
76 |
81,25 |
86,77 |
89 |
90 |
4,28 |
- Nông thôn |
“ |
85 |
72 |
75 |
85 |
86 |
70 |
-0,14 |
- Thành thị |
“ |
100 |
80 |
87,5 |
88,54 |
90 |
90 |
3,59 |
21. Tỷ lệ hộ có điện sử dụng |
% |
98,25 |
84,5 |
89,11 |
91,92 |
86,4 |
90,01 |
2,91 |
Trong đó, hộ Khmer |
% |
|
64,28 |
65,53 |
68,01 |
67,76 |
70,68 |
4,25 |
2. Kết quả phát triển các ngành, lĩnh vực chủ yếu:
a) Nông nghiệp:
Giá trị sản xuất khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giai đoạn 2006 - 2010 tăng bình quân 6,47%/năm. Trong cơ cấu nội bộ khu vực I cũng đã có bước chuyển dịch khá rõ về tỷ trọng giữa các ngành. Cụ thể năm 2005, ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng 56,33%, ngành lâm nghiệp chiếm tỷ trọng 0,93%, ngành thủy sản chiếm 42,75%, đến năm 2010 tỷ trọng tương ứng là 61,93% - 0,36% - 37,71%.
Về cây lúa: Sản lượng lúa ổn định hàng năm trên 1,6 triệu tấn/năm (tăng bình quân 3,71%/năm); trong đó lúa đặc sản chiếm tỷ trọng ngày càng cao, từ 23.293 ha (năm 2006) tăng lên 41.465 ha (năm 2010); đồng thời, có sự chuyển dịch một phần diện tích lúa kém hiệu quả sang nuôi trồng thủy sản và trồng màu, phù hợp với chủ trương, chính sách chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi của tỉnh.
Về chăn nuôi: Thực hiện năm 2010 đàn heo của tỉnh đạt 266.970 con (giảm bình quân 0,67%/năm); đàn trâu đạt 3.327 con (tăng bình quân 12,58%/năm); đàn bò đạt 31.565 con (tăng bình quân 12,37%/năm); đàn gia cầm đạt 4,49 triệu con (tăng bình quân 16%/năm). Mặc dù có sự tăng trưởng khá nhưng ngành chăn nuôi phát triển chưa tương xứng với tiềm năng và còn chiếm tỷ trọng nhỏ (13,53%) trong cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp.
Về nuôi thủy sản: Diện tích nuôi thủy sản năm 2010 đạt 71.500 ha (tăng bình quân 1,52%/năm); trong đó nuôi tôm sú 48.298 ha (giảm 1,70%/năm), diện tích nuôi tôm công nghiệp và bán công nghiệp đạt 26.143 ha (tăng 8,45%/năm); diện tích nuôi cá và thủy sản khác 22.580 ha (tăng 11,05%/năm), trong đó diện tích nuôi cá da trơn là 129 ha (tăng 33,87%/năm). Tổng sản lượng khai thác thủy, hải sản đạt 168.000 tấn (tăng 10,73%/năm); trong đó, sản lượng nuôi trồng 124.550 tấn (tăng 11,67%/năm), riêng sản lượng tôm là 60.830 tấn (tăng 7,27%/năm). Chế biến thủy sản đạt 61.800 tấn (tăng 12,25%/năm), trong đó tôm đông 51.899 tấn (tăng 10,16%/năm); giá trị xuất khẩu thủy sản 393,44 triệu USD (tăng 6,74%/năm).
b) Công nghiệp, thương mại, dịch vụ:
Thực hiện năm 2010, giá trị sản xuất công nghiệp (giá cố định 1994) đạt 7.475,25 tỷ đồng (tăng bình quân 12,72%/năm). Mặc dù công nghiệp có sự tăng trưởng khá trong các năm qua, nhưng mặt hàng chưa đa dạng, chủ yếu vẫn là công nghiệp chế biến (chiếm 99,53% giá trị sản xuất công nghiệp). Giá trị tăng thêm khu vực III đạt 3.481,3 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2006 - 2010 đạt 19,77%, đóng góp 28,15% trong GDP của tỉnh. Đây là giai đoạn mà khu vực III tăng trưởng tương đối nhanh về giá trị.
Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán ra và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội trên địa bàn tỉnh năm 2010 đạt 29.857 tỷ đồng (tăng 29,47%/năm); trong đó, tổng mức bán lẻ hàng hóa 21.753 tỷ đồng (tăng 32,25%/năm). Giá trị xuất khẩu năm 2010 đạt 432,37 triệu USD (tăng 8,29%/năm). Giá trị nhập khẩu 5,17 triệu USD (giảm 20,05%/năm), chủ yếu nhập các mặt hàng như tôm nguyên liệu, máy móc, phân bón, vải may mặc,...
Tính đến cuối năm 2010, toàn tỉnh có 29 cơ sở lưu trú du lịch với trên 700 phòng (trong đó có 01 khách sạn đạt tiêu chuẩn 3 sao, 7 khách sạn 2 sao, 10 khách sạn 1 sao), tăng bình quân 14,09% trong giai đoạn 2006 - 2010. Tỉnh hiện có 03 doanh nghiệp kinh doanh lữ hành (có 01 doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế). Năm 2010 tỉnh thu hút khách tham quan du lịch đạt 546.750 lượt khách (tăng bình quân 5,39%/năm), trong đó khách quốc tế là 7.800 lượt (tăng 6,54%/năm). Tổng số ngày lưu trú của khách năm 2010 đạt 85.250 lượt (tăng 6,53%/năm), trong đó lưu trú của khách quốc tế là 5.750 lượt (tăng 5,59%/năm). Tổng doanh thu từ du lịch năm 2010 đạt 60,70 tỷ đồng (tăng 10,33%/năm).
c) Huy động vốn đầu tư phát triển nước ngoài:
- Nguồn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA):
Tổng giá trị giải ngân vốn ODA trong giai đoạn 2006 - 2010 là 796 tỷ đồng, trong đó vốn ODA là 576 tỷ đồng, vốn đối ứng là 220 tỷ đồng. Các nhà tài trợ chính trong giai đoạn này là Cơ quan Phát triển Quốc tế Canada (CIDA), Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC), Cộng hòa liên bang Đức và Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Quỹ Phát triển Pháp (AFD), DANIDA...
Nguồn vốn ODA đầu tư trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua dù thấp so với nhu cầu nhưng đã đóng góp quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Các dự án được triển khai tập trung vào các lĩnh vực đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, phúc lợi công cộng, xóa đói giảm nghèo, nâng cao năng lực quản lý, điều hành và thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của cơ quan nhà nước và cộng đồng nhân dân. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước được hoàn thiện, kích thích phát triển mạnh các hoạt động sản xuất, kinh doanh, giải quyết việc làm, cải thiện và nâng dần mức sống nhân dân, đặc biệt là đối với vùng nông thôn, vùng đồng bào dân tộc, gián tiếp góp phần ổn định an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội tại địa phương.
- Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI):
Thời gian qua, thu hút đầu tư nước ngoài tại tỉnh còn rất thấp, mặc dù có tiềm năng kinh tế phong phú, nhưng do thị trường nội tỉnh còn quá nhỏ, sức mua yếu, kết cấu hạ tầng còn thấp kém nên khả năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài còn rất nhiều hạn chế. Đến nay, trên địa bàn tỉnh chỉ có 04 dự án đầu tư 100% vốn nước ngoài đang hoạt động, với tổng vốn đầu tư là 12,4 triệu USD.
- Nguồn viện trợ của tổ chức phi chính phủ (NGO):
Tổng số tiền viện trợ NGO vào tỉnh giai đoạn 2006 - 2010 là 120 tỷ đồng. Các tổ chức phi Chính phủ viện trợ cho tỉnh Sóc Trăng gồm có: Tổ chức Bánh mì thế giới, CARE, Hội hữu nghị Pháp - Việt, Hội Chữ thập đỏ Úc, ACS, SAP, Quỹ toàn cầu, ACTMANG (Nhật Bản), NOVIB (Hà Lan), Pathfinder, Heifer Project (Hoa Kỳ),...
d) Thu - chi ngân sách, huy động vốn đầu tư:
Về thu ngân sách, tỉnh đã có nhiều biện pháp, cơ chế, chính sách để khai thác tốt nguồn thu, chỉ đạo điều hành có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh để tạo nguồn thu cho ngân sách. Tổng thu ngân sách trên địa bàn năm 2010 là 1.1018 tỷ đồng, (tăng bình quân 1,9%năm). Với kết quả thu ngân sách năm sau cao hơn năm trước đã từng bước đáp ứng được một phần nhu cầu chi của tỉnh. Chi ngân sách năm 2010 là 3.620,6 tỷ đồng (tăng 10,53%/năm). Khả năng huy động vốn đầu tư toàn xã hội năm 2010 là 5.500 tỷ đồng (tăng 18,63%/năm), nâng tổng mức huy động vốn đầu tư toàn xã hội 5 năm (2006 - 2010) là 19.897 tỷ đồng.
e) Khoa học và công nghệ:
Hoạt động nghiên cứu và triển khai ứng dụng khoa học - công nghệ được đẩy mạnh với nhiều chương trình, đề tài nghiên cứu ứng dụng được thực hiện; công tác tuyển chọn và xác định các nhiệm vụ khoa học công nghệ từng bước được chú trọng; nội dung nghiên cứu tập trung vào các lĩnh vực trọng tâm của tỉnh. Đến nay đã có 178 nhiệm vụ khoa học công nghệ được đăng ký từ các tổ chức khoa học công nghệ, các Sở, ngành, huyện, thành phố, các viện, trường; trong đó, đã tuyển chọn được 37/178 đề tài, dự án đăng ký. Hiện đang triển khai thực hiện 22 đề tài, dự án; chuẩn bị nghiệm thu 17 đề tài, dự án đã thực hiện xong. Riêng năm 2010, đã tiếp nhận 21 nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký, hiện đang chuẩn bị các thủ tục để tổ chức họp Hội đồng Xác định nhiệm vụ và Tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh.
Ngoài ra, đã xây dựng được một số hệ thống cơ sở dữ liệu về tài nguyên môi trường ở tỉnh; xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động của Đề án đào tạo cán bộ sau đại học trong và ngoài nước giai đoạn 2006 - 2015 (Đề án Sóc Trăng 150). Công nghệ thông tin được phổ biến ứng dụng trong đời sống, thu được kết quả tích cực trong các lĩnh vực như quản lý nhà nước, quản lý tài nguyên môi trường, trong các ngành kinh tế như ngân hàng, tài chính, viễn thông. Lĩnh vực tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng được tăng cường, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa, phát huy vai trò của khoa học- công nghệ vào quản lý và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
g) Thông tin và truyền thông:
Tính đến cuối năm 2010, toàn tỉnh có 198 điểm phục vụ bưu chính (bưu cục, bưu điện văn hóa xã, đại lý bưu điện), tăng bình quân 15,82% trong giai đoạn 2006 - 2010. Mạng lưới viễn thông được số hóa 100%, sử dụng kỹ thuật hiện đại, hiện đại hóa cuộc gọi liên tỉnh và quốc tế, các mạng truyền dẫn viba, cáp quang, mạng dịch vụ viễn thông (mạng di động Vinaphone, Mobiphone, Viettel, e-mobile, mạng nhắn tin, ...) và các dịch vụ bưu chính viễn thông,... giúp cho hoạt động thông tin liên lạc trở nên thuận tiện hơn. Tổng số thuê bao internet băng rộng (ADSL) trên toàn tỉnh năm 2010 là 28.381 thuê bao, đạt mật độ 2,20 thuê bao/100dân. Ngoài ra, tỉnh đã đưa vào hoạt động Cổng thông tin điện tử của tỉnh để phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền. Tiếp tục triển khai xây dựng Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Sóc Trăng giai đoạn năm 2010 - 2020.
h) Hoạt động tín dụng - ngân hàng:
Các ngân hàng thương mại phát triển nhanh về tổ chức và mạng lưới huy động vốn, cho vay góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa trên địa bàn. Thời điểm năm 2005, toàn tỉnh chỉ có 06 tổ chức tín dụng nhà nước và 13 quỹ tín dụng nhân dân; đến năm 2010 toàn tỉnh đã có khoảng 35 tổ chức tín dụng, trong đó có 1 ngân hàng thương mại có hội sở chính đặt tại tỉnh, 09 chi nhánh ngân hàng thương mại cấp 1 và 13 chi nhánh ngân hàng thương mại cấp 2.
Việc huy động vốn tại chỗ của các tổ chức tín dụng trên địa bàn giai đoạn 2005 - 2010 liên tục tăng trưởng từ mức 1.765,3 tỷ đồng năm 2005 tăng lên 8.020,5 tỷ đồng vào năm 2010 với tốc độ tăng trưởng bình quân là 35,36%/năm. Tuy nhiên nguồn vốn huy động tại chỗ vẫn còn chiếm tỷ lệ thấp so tổng nguồn vốn hoạt động; phần lớn nguồn vốn cho vay phải dựa vào nguồn vốn từ ngân hàng thương mại Trung ương chuyển về. Doanh số cho vay không ngừng tăng trưởng, năm 2005 là 9.452,8 tỷ đồng, thực hiện năm 2010 là 35.140,6 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân là 30,03%; tổng dư nợ cho vay tăng từ 4.385,4 tỷ đồng năm 2005 lên 13.135 tỷ đồng vào năm 2010, tăng bình quân 24,54%/năm.
3. Về phát triển văn hóa - xã hội:
Giáo dục đào tạo của tỉnh đã có nhiều cố gắng và có bước phát triển đáng kể. Thực hiện năm 2010, huy động trẻ em đến nhà trẻ so với dân số trong độ tuổi là 5,02%, mẫu giáo đạt 76,5%, tiểu học đạt 99,5 %, THCS đạt 87,90%, THPT đạt 48,54% (năm 2005 nhà trẻ 1,83%, mẫu giáo 57,7%, tiểu học 98,56%, THCS 74,10%, THPT 43,1%). Tỷ lệ tốt nghiệp cấp tiểu học và THCS hàng năm (2006 - 2010) đạt rất cao (từ 98,22% - 99,93%), tốt nghiệp THPT năm 2005 đạt 75% và năm 2010 đạt 75,28%; xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia luôn được quan tâm, năm 2005 chỉ có 2,33% trường đạt chuẩn, thực hiện năm 2010 là 15,80%, tốc độ tăng bình quân là 46,64%/năm. Ngoài ra, các chế độ chính sách ưu đãi đối với giáo viên, học sinh vùng sâu, vùng dân tộc được giải quyết kịp thời, công tác kiểm tra, thanh tra luôn được tăng cường đã góp phần củng cố đưa quy chế của ngành đi vào nề nếp.
Công tác phòng bệnh được tập trung thực hiện tốt, đã khống chế được cơ bản các bệnh dịch nguy hiểm, không để xảy ra dịch bệnh lớn; tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi ngày càng giảm, từ 23,5% năm 2005 xuống còn 17% vào năm 2010. Ổn định giảm tỷ lệ sinh ở mức 0,3 ‰ trong cả giai đoạn 2006 - 2010; tốc độ tăng dân số tự nhiên năm 2005 là 13,41‰, đến năm 2010 giảm xuống còn 11,8‰. Mạng lưới y tế ngày càng được mở rộng và củng cố, nhất là mạng lưới y tế cơ sở, đến cuối năm 2010 có 88,99 xã đạt chuẩn quốc gia về y tế; 80/109 xã có bác sĩ; 109/109 xã có nữ hộ sinh trung học hoặc y sĩ sản nhi, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân được tiếp cận với các dịch vụ y tế.
Hàng năm giải quyết việc làm mới bình quân cho khoảng 20.686 lao động, trong giai đoạn 2006 - 2010 xuất khẩu lao động bình quân mỗi năm khoảng 386 người, riêng năm 2010 thực hiện xuất khẩu lao động được 230 người. Bên cạnh đó, công tác dạy nghề luôn được quan tâm, lao động được học nghề mỗi năm đều tăng (năm 2006 dạy nghề cho 10.463 lao động, năm 2010 dạy nghề cho 24.500 lao động), góp phần đưa tỷ lệ lao động qua đào tạo tăng từ 12,51% năm 2005 lên 30% năm 2010 (trong đó đào tạo nghề năm 2005 là 10,15%, năm 2010 là 26,83%); tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị giảm đáng kể từ 6,18% năm 2005 xuống 4% năm 2010; tỷ lệ sử dụng thời gian lao động nông thôn tăng từ 81% năm 2006 lên 85% năm 2010. Về công tác giảm nghèo, giai đoạn 2006 - 2010 đã giảm được 49.205 hộ nghèo, góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo tiêu chí 2005) từ 28,53% năm 2005 xuống còn 9,21% vào năm 2010.
Các hoạt động thông tin, tuyên truyền, văn hóa được chỉ đạo đẩy mạnh thực hiện, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu thông tin, đời sống tinh thần của nhân dân và phục vụ có hiệu quả yêu cầu nhiệm vụ chính trị của địa phương, góp phần vào việc xây dựng đời sống văn hóa, xã hội lành mạnh, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. Các thiết chế văn hóa ở cơ sở được quan tâm đầu tư. Đến cuối năm 2010, 100% xã có nhà văn hóa; 30,40% ấp, khóm có nhà sinh hoạt cộng đồng. Phong trào rèn luyện thể dục thể thao thu hút ngày càng nhiều người tham gia từ 198.000 người năm 2006 lên 260.000 người năm 2010; số hộ gia đình thể thao từ hơn 4.720 hộ năm 2006 lên 12.000 hộ năm 2010. Về thể thao thành tích cao, trong 5 năm qua tỉnh đã đạt nhiều kết quả tốt; vận động viên cấp cao và cấp kiện tướng ngày càng tăng từ 52 vận động viên cấp cao và 29 cấp kiện tướng năm 2006 tăng lên 69 vận động viên cấp cao và 55 cấp kiện tướng vào năm 2010.
Ủy ban nhân dân chỉ đạo các ngành chức năng, địa phương tăng cường quản lý và sử dụng có hiệu quả, hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường nhằm đảm bảo tăng trưởng kinh tế nhanh, giảm nghèo, cải thiện chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững. Tập trung giải quyết các khu vực, các điểm bức xúc về ô nhiễm, suy thoái môi trường. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm gây ô nhiễm môi trường. Thường xuyên tổ chức thanh tra, kiểm tra và hướng dẫn các cơ sở sản xuất kinh doanh chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường trong nhân dân thông qua các hoạt động hưởng ứng ngày môi trường thế giới 5/6, Tuần lễ Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường (29/4 - 6/5), chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn.
4. Về quản lý nhà nước:
Bộ máy chính quyền các cấp được quan tâm củng cố, kiện toàn và từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động. Tổ chức, bộ máy các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh và các huyện, thành phố được sắp xếp tinh gọn theo quy định của Chính phủ. Chức năng, nhiệm vụ của các Sở ngành tỉnh và UBND các cấp được xác định rõ ràng hơn và giảm bớt sự chồng chéo. Cải cách thủ tục hành chính có những chuyển biến tốt. Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân được quan tâm thực hiện; phần lớn các vụ khiếu kiện phức tạp, kéo dài đã cơ bản được giải quyết.
Công tác phòng, chống tham nhũng được đẩy mạnh. Các ngành chức năng và các địa phương đã quan tâm thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng; đồng thời, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và thực hiện thường xuyên các giải pháp phòng ngừa nên góp phần hạn chế các hành vi tiêu cực, tham nhũng trong tổ chức, bộ máy nhà nước các cấp.
Ủy ban nhân dân tỉnh đã tổ chức tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010. Nhìn chung, việc triển khai thực hiện Chương trình cải cách hành chính đã đạt nhiều kết quả tích cực và tạo sự chuyển biến đáng kể. Công tác chỉ đạo, triển khai, quán triệt được tổ chức đồng bộ từ tỉnh đến cơ sở. Các ngành, địa phương đã chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể về triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, chỉ đạo của UBND tỉnh. Công tác rà soát, ban hành văn bản, thủ tục hành chính, đơn giản hóa, công bố, công khai, niêm yết các thủ tục hành chính trên các lĩnh vực được thực hiện thường xuyên, kịp thời. Tổ chức bộ máy, biên chế từng bước được sắp xếp tinh gọn. Chức năng, nhiệm vụ của các sở, ban ngành tỉnh, UBND các cấp được xác định rõ ràng, giảm bớt sự chồng chéo, nâng cao chất lượng và tính chủ động trong công tác của các cơ quan, đơn vị. Công tác quy hoạch, đào tạo, tuyển dụng, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức cơ bản được thực hiện đúng theo quy trình. Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, biên chế, tổ chức và kinh phí được triển khai thực hiện ở các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; bước đầu đã có đơn vị tăng thêm thu nhập cho cán bộ, công chức và xây dựng được tinh thần tự chủ, tự chịu trách nhiệm, ý thức tiết kiệm trong chi tiêu và phát huy tốt quy chế dân chủ. Việc ứng dụng công nghệ thông tin và trang bị cơ sở vật chất phục vụ hoạt động quản lý nhà nước được quan tâm đầu tư. Công tác kiểm tra, giám sát, sơ kết việc thực hiện trên các lĩnh vực cải cách hành chính đã đi vào nề nếp, góp phần quan trọng vào công tác cải cách hành chính của tỉnh đạt kết quả tốt trong thời gian qua.
5. Lĩnh vực an ninh - quốc phòng:
Ủy ban nhân dân đã chỉ đạo thực hiện tốt công tác quốc phòng - an ninh; gắn phát triển kinh tế với bảo đảm quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị. Phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc tiếp tục được xây dựng, củng cố và phát triển. Công tác đấu tranh, phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội được đẩy mạnh. Xử lý kịp thời, có hiệu quả các vụ việc phức tạp, không để xảy ra điểm nóng; đặc biệt là các vụ việc liên quan đến dân tộc, tôn giáo. Lực lượng Công an, Quân sự và Biên phòng được quan tâm xây dựng và nâng cao chất lượng hoạt động, chấp hành nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu. Công tác xây dựng lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên đạt được những kết quả tích cực. Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân trong khu vực phòng thủ ngày càng vững chắc hơn. Hàng năm, thực hiện tốt công tác gọi thanh niên nhập ngũ.
Với quyết tâm của toàn Đảng bộ, tỉnh Sóc Trăng đã thực hiện đạt khá toàn diện các chỉ tiêu kế hoạch 5 năm 2006 - 2010. Năng lực và trình độ sản xuất của nhiều ngành, nhiều lĩnh vực tăng lên đáng kể; cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu tư có bước chuyển dịch tích cực, chất lượng tăng trưởng từng bước được nâng lên. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ngày càng hoàn thiện đã góp phần thúc đẩy việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp - nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; các thành phần kinh tế phát triển tạo nguồn lực thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế của tỉnh. Các lĩnh vực văn hóa - xã hội được quan tâm hơn và có nhiều cải thiện, đời sống vật chất, tinh thần và trình độ dân trí của nhân dân ngày càng được nâng lên, tình hình an ninh chính trị tiếp tục được giữ vững, ổn định. Cải cách thủ tục hành chính được quan tâm thực hiện theo hướng nhanh, gọn và tăng cường trách nhiệm cá nhân trong thực thi công vụ; chất lượng đội ngũ cán bộ, tay nghề của người lao động được nâng lên, tác động tích cực trong việc điều hành, quản lý và tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn một số hạn chế sau:
1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế theo Kế hoạch đề ra trong giai đoạn 2006 - 2010 là 13% - 14%/năm, nhưng kết quả thực hiện chỉ đạt 11,38%/năm. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, khu vực II chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu GDP.
2. Sản xuất nông - ngư - nghiệp còn nhiều khó khăn, việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp nông thôn còn chậm so với yêu cầu đặt ra, diện tích nuôi tôm tuy có tăng nhưng chưa bền vững và thiệt hại còn khá cao, con giống không chủ động... Sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành nông nghiệp còn chậm, trồng trọt còn chiếm tỷ trọng lớn trong giá trị sản xuất nội bộ ngành nông nghiệp (chiếm gần 84,19%).
3. Sản xuất công nghiệp tuy có mức tăng trưởng khá, nhưng hiệu quả sản xuất chưa cao, chi phí trung gian còn lớn, cơ cấu công nghiệp chuyển biến chậm, sản phẩm sản xuất chưa đa dạng, chất lượng sản phẩm chưa cao, thiếu sức cạnh tranh và thị trường còn hạn chế.
4. Hoạt động xuất nhập khẩu của tỉnh còn nhiều khó khăn, giá trị xuất khẩu tuy có tăng trưởng nhưng đạt thấp so với Kế hoạch đề ra (750 triệu USD). Chỉ số giá hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng còn tăng ở mức cao, chưa ổn định.
5. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn nhiều mặt yếu kém, thiếu đồng bộ, gây trở ngại trong việc thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
6. Tuy công tác xóa đói giảm nghèo đạt nhiều kết quả khả quan và có tiến bộ, vượt chỉ tiêu Nghị quyết đề ra, nhưng thực hiện giảm nghèo chưa thật sự bền vững, tình trạng tái nghèo còn nhiều.
7. Các mặt xã hội còn nhiều vấn đề bức xúc, tai nạn giao thông xảy ra còn nhiều, trật tự an toàn xã hội, tệ nạn xã hội ở nhiều nơi còn diễn biến phức tạp.
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2011 - 2015
I. BỐI CẢNH VÀ NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN:
1. Bối cảnh thế giới và hội nhập phát triển của nước ta:
Những năm đầu của thế kỷ 21, bối cảnh thế giới nổi bật là quá trình toàn cầu hóa đi kèm với cạnh tranh phát triển ngày càng quyết liệt giữa các quốc gia đem lại vừa cơ hội vừa thách thức đối với các nền kinh tế nhất là các nền kinh tế đang phát triển như nước ta. Bên cạnh đó là tình hình kinh tế thế giới còn bất ổn do ảnh hưởng của xung đột cục bộ, cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu chưa có dấu hiệu phục hồi rõ nét đã có tác động không nhỏ đến quá trình phát triển của nước ta trong đó có tỉnh Sóc Trăng.
Bối cảnh trong nước, xuất phát từ tình hình kinh tế thế giới bị suy thoái đã có ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện kế hoạch 5 năm 2006 - 2010 của cả nước. Tuy nhiên, quá trình hội nhập được đẩy mạnh và ngày càng nâng cao vị thế của nước ta trên trường thế giới. Quan hệ giữa Việt Nam với các nền kinh tế và cũng là những thị trường lớn của thế giới như Nhật Bản, EU, Hoa Kỳ ngày càng được củng cố và mở rộng toàn diện đem lại những tiềm năng lớn về hợp tác quốc tế cùng phát triển. Việc mở rộng ký kết các hiệp định thương mại và trao đổi hợp tác đầu tư đa phương và song phương, gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) và hội nhập đầy đủ vào AFTA có ý nghĩa rất quan trọng, mở ra nhiều cơ hội về thu hút đầu tư và trao đổi thương mại quốc tế.
Tác động của bối cảnh thế giới và hội nhập của nước ta từ nay đến năm 2015 đối với quá trình phát triển của Sóc Trăng mặc dù đặt ra những thách thức không nhỏ, nhưng về cơ bản là tích cực, tạo môi trường thuận lợi và cơ hội để tỉnh đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội.
2. Bối cảnh phát triển khu vực ven biển và kinh tế biển của cả nước sẽ có tác động đến tỉnh Sóc Trăng:
Đối với vùng ven biển khu vực ĐBSCL trong đó có Sóc Trăng, kinh tế biển phát triển chậm so với nhiều vùng ven biển trong cả nước, kinh tế biển và ven biển chủ yếu là thủy sản, các ngành kinh tế biển quan trọng khác như vận chuyển đường biển, du lịch biển phát triển còn yếu, quá trình hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu dịch vụ - đô thị, khu kinh tế ven biển chưa mạnh, hiện còn thiếu cảng biển lớn đáp ứng nhu cầu lưu thông hàng hóa đường biển giữa khu vực ĐBSCL với bên ngoài. Nghị quyết 09-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương khóa X ngày 9/02/2007 về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020, xác định mục tiêu đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển, kinh tế biển và ven biển góp phần quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa, đến năm 2020 đóng góp khoảng 53 - 55% GDP của cả nước.
Vùng kinh tế biển của Sóc Trăng thuộc phạm vi 3 huyện Cù Lao Dung, Trần Đề, Vĩnh Châu với ngành kinh tế chủ yếu là nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy sản mặn, lợ, hiện mới chiếm khoảng 32,26% GDP của tỉnh. Xu thế phát triển kinh tế biển và ven biển của cả nước cùng với chủ trương đẩy mạnh phát triển kinh tế biển của Đảng, Nhà nước có tác động tích cực, mở ra cơ hội để tỉnh huy động các nguồn lực cho đầu tư kết cấu hạ tầng ven biển về cảng biển, giao thông, cấp nước, cấp điện trên cơ sở đó thu hút đầu tư các khu du lịch, khu công nghiệp, khu đô thị mới làm hạt nhân thúc đẩy phát triển kinh tế biển và ven biển trong thời kỳ tới. Theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh đã cho tiến hành quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế biển và ven biển đến năm 2020; đồng thời đang kiến nghị Chính phủ bổ sung khu kinh tế biển của tỉnh Sóc Trăng vào quy hoạch phát triển khu kinh tế của cả nước sẽ là cơ hội để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội trong những năm tới.
3. Tình hình trong tỉnh:
Năng lực và trình độ sản xuất của nhiều ngành, nhiều lĩnh vực đã tăng lên đáng kể; cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu tư có bước chuyển dịch tích cực, chất lượng tăng trưởng từng bước được nâng lên. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ngày càng hoàn thiện đã góp phần thúc đẩy việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp - nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; các thành phần kinh tế phát triển tạo nguồn lực thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
Các lĩnh vực văn hóa - xã hội được quan tâm hơn và có nhiều cải thiện, đời sống vật chất, tinh thần và trình độ dân trí của nhân dân ngày càng được nâng lên, tình hình an ninh chính trị tiếp tục được giữ vững, tạo cơ hội thuận lợi cho kinh tế phát triển và thu hút đầu tư từ bên ngoài. Cải cách thủ tục hành chính được tăng cường thực hiện theo hướng nhanh, gọn và nâng cao trách nhiệm cá nhân trong thực thi công vụ; chất lượng đội ngũ cán bộ, tay nghề của người lao động được nâng lên tác động tích cực trong việc chỉ đạo, điều hành, quản lý và tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.
4. Những thuận lợi:
Việt Nam đã gia nhập WTO, AFTA, đây là những cơ hội lớn để tỉnh Sóc Trăng mở rộng thị trường cho hàng hóa xuất khẩu, tăng khả năng tiếp cận các công nghệ tiên tiến để cải tiến về chất lượng và mẫu mã hàng hóa xuất khẩu của tỉnh. Cơ cấu kinh tế của tỉnh đã có sự chuyển dịch tích cực. Hoạt động của nền kinh tế đã trở nên năng động hơn; tiềm năng phát triển tiếp tục được khơi dậy, nội lực được huy động và phát huy ở nhiều lĩnh vực. Đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân được cải thiện, rõ rệt, văn hóa xã hội có nhiều tiến bộ.
Việc triển khai các chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện các Nghị quyết Trung ương sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X sẽ là nhân tố, thúc đẩy tiến trình đối mới, tạo thêm động lực để thực hiện các mục tiêu đề ra. Các cơ chế, chính sách mới từng bước được hoàn thiện và đồng bộ, có tác dụng tích cực trong việc huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển và trong quản lý đời sống xã hội.
Chính phủ trong thời gian qua đã có sự hỗ trợ đầu tư cho khu vực đồng bằng sông Cửu Long nói chung và tỉnh Sóc Trăng nói riêng, nhất là về kết cấu hạ tầng kinh tế; các tập đoàn kinh tế mạnh của Việt Nam cũng đã có sự đầu tư khai thác tiềm năng của khu vực, trong có có các dự án lớn như cụm cảng, trung tâm nhiệt điện. Ngoài ra, các tập đoàn kinh tế nước ngoài cũng đã khảo sát và đặt vấn đề đầu tư một số dự án lớn khu vực biển và ven biển của tỉnh sẽ là cơ sở thuận lợi để tỉnh huy động vốn đầu tư và khai thác tốt tiềm năng, lợi thế.
5. Những khó khăn, thách thức:
Kinh tế tăng trưởng thiếu tính bền vững và chưa ổn định, chuyển dịch cơ cấu kinh tế chưa theo kịp với sự biến động nhanh của nền kinh tế thị trường; tính chủ động, khả năng cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế của các doanh nghiệp còn nhiều hạn chế, như vấn đề mẫu mã, chất lượng, thương hiệu còn nhiều bất cập; hạ tầng kinh tế kỹ thuật tuy được quan tâm tập trung đầu tư nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của sự phát triển và chưa tạo được sự hấp dẫn đối với nhà đầu tư do nguồn nhân lực còn hạn chế; trình độ dân trí còn thấp, năng lực của đội ngũ cán bộ chuyên môn cũng như quản lý chưa đáp ứng được yêu cầu.
Khả năng hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực của các doanh nghiệp trong tỉnh còn có khoảng cách khá xa so với yêu cầu trong điều kiện sức ép cạnh tranh trên thế giới và khu vực tiếp tục gia tăng.
Thách thức về điều kiện xuất phát điểm thấp, quy mô nền kinh tế và tích lũy đầu tư từ nội bộ nền kinh tế của tỉnh còn nhỏ, thu ngân sách chưa đủ chi, so với yêu cầu huy động đầu tư cho phát triển. GDP bình quân đầu người của tỉnh hiện vẫn còn thấp hơn so với mức bình quân của cả nước và khu vực ĐBSCL, hạn chế đến khả năng tích lũy và huy động vốn đầu tư xã hội trên địa bàn. Nguồn vốn đầu tư hiện có trong dân (kể cả tiết kiệm) và doanh nghiệp ở tỉnh ước tính chỉ có khoảng 3 - 4 nghìn tỷ đồng. Trong khi đó để đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 12 - 13% từ nay đến 2015, ước tính vốn đầu tư xã hội cần huy động trung bình mỗi năm 10-13 nghìn tỷ đồng trong giai đoạn 2011- 2015 đã đặt ra thách thức về thu hút đầu tư từ bên ngoài để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Thách thức về hiện trạng kết cấu hạ tầng chưa bảo đảm để tạo đột phá phát triển kinh tế - xã hội và đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Kết cấu hạ tầng nhất là hạ tầng giao thông các trục lộ và cảng biển, hạ tầng cấp nước, thoát nước, hạ tầng kỹ thuật đô thị mặc dù đã được ưu tiên đầu tư trong thời kỳ qua nhưng vẫn còn hạn chế so với yêu cầu phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ, quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đô thị, nông thôn.
Thách thức về nguồn nhân lực tuy dồi dào nhưng lực lượng lao động phần lớn là lao động phổ thông, thiếu chuyên môn kỹ thuật. Tỷ lệ lao động qua đào tạo và lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật còn rất thấp, chưa đáp ứng theo yêu cầu của sản xuất công nghiệp quy mô lớn và hiện đại.
Thách thức giữa đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế với bảo vệ môi trường, phát triển bền vững. Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa ngày càng mạnh sẽ có những tác động không mong muốn đến môi trường như có thể gây ô nhiễm, suy giảm chất lượng môi trường sống, làm mất cân bằng hệ sinh thái.
II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015:
1. Mục tiêu tổng quát:
Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Sóc Trăng lần thứ XII nhiệm kỳ 2010 - 2015 theo hướng huy động mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển các lĩnh vực kinh tế - xã hội với tốc độ tăng trưởng ở mức cao trong giai đoạn 2011-2015. Phát huy dân chủ, sức mạnh đại đoàn kết các dân tộc và phát huy mọi nguồn lực đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế theo hướng bền vững. Tăng cường đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Tập trung thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Tiếp tục đẩy mạnh bồi dưỡng, đào tạo phát triển nguồn nhân lực đi đôi với nâng cao năng lực ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống. Giải quyết tốt các vấn đề xã hội bức xúc, đẩy mạnh công tác giảm nghèo. Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, công tác tôn giáo, dân tộc. Giữ vững ổn định chính trị và trật tự xã hội. Phấn đấu đến năm 2015, trở thành tỉnh trung bình khá của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và có thu nhập bình quân đầu người đạt xấp xỉ mức bình quân chung của cả nước.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2015:
a) Các chỉ tiêu về kinh tế:
- Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 5 năm 2011 - 2015 bình quân đạt 12 - 13%.
- GDP bình quân đầu người đạt trên 1.800 USD (giá hiện hành).
- Cơ cấu GDP khu vực I, II, III tương ứng là 39,60% - 25,10% - 35,30%.
- Sản lượng lúa đạt trên 1,7 triệu tấn/năm.
- Diện tích nuôi thủy sản 80.000 ha, trong đó nuôi tôm 49.000 ha (có 30.000 ha nuôi tôm công nghiệp và bán công nghiệp). Tổng sản lượng thủy hải sản 265.000 tấn (trong đó sản lượng tôm 85.000 tấn).
- Giá trị sản lượng thu hoạch trên 1 ha đất nông nghiệp, thủy sản đạt 100 triệu đồng.
- Giá trị sản xuất công nghiệp đạt từ 12.000 - 14.000 tỷ đồng (giá cố định năm 1994).
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa từ 500 - 600 triệu USD; trong đó, xuất khẩu thủy sản 400 - 450 triệu USD.
- Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán ra và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội 85.000 tỷ đồng; trong đó, tổng mức bán lẻ hàng hóa từ 60.000 - 65.000 tỷ đồng.
- Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt trên 1.800 tỷ đồng.
b) Các chỉ tiêu về xã hội:
- Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên xuống còn 10,77‰.
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi xuống còn 14,5%.
- Có 100% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế.
- Tỷ lệ huy động trẻ em đi học trong độ tuổi: Nhà trẻ 10%; mẫu giáo 80%; tiểu học 99,5%; trung học cơ sở 95%; trung học phổ thông 65%.
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đạt 50%.
- Tỷ lệ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa đạt 88%.
- Hàng năm giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 2 - 3% (theo tiêu chí mới).
- Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 51%, trong đó đào tạo nghề đạt 45%.
- Giảm tỷ lệ lao động thất nghiệp ở khu vực thành thị xuống còn 3%.
- Có từ 20% - 25% xã trong tỉnh đạt 100% tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới; các xã còn lại đạt 11 tiêu chí (quy hoạch, thủy lợi, điện, chợ nông thôn, bưu điện, nhà ở dân cư, hình thức tổ chức sản xuất, y tế, văn hóa, môi trường và hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh).
c) Các chỉ tiêu về môi trường:
- Tỷ lệ che phủ rừng (chỉ tính cây lâm nghiệp) đạt 5%.
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn môi trường đạt trên 95%.
- Trên 95% chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và dịch vụ được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
- Trên 40% chất thải rắn phát sinh tại khu dân cư nông thôn, làng nghề được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
- Tỷ lệ xử lý rác hợp vệ sinh khu vực thành phố, thị trấn đạt trên 95%.
- 100% chất thải nguy hại và chất thải y tế được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường.
3. Định hướng phát triển:
Xuất phát từ tiềm năng, thế mạnh và bối cảnh phát triển cũng như cơ hội, thách thức, hướng đột phá để đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn từ nay đến 2015 được xác định như sau:
a) Tích cực huy động các nguồn vốn đầu tư cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, phối hợp với Bộ ngành Trung ương hoàn thành việc xây dựng, nâng cấp các tuyến đường trục giao thông đối ngoại gồm tuyến đường ven biển Nam Sông Hậu, tuyến Quản Lộ - Phụng Hiệp, nâng cấp Quốc lộ 1A qua tỉnh, nâng cấp Quốc lộ 60, các tỉnh lộ Đông - Tây nối vùng ven biển của tỉnh với trục Quốc lộ 1A, các tuyến giao thông ven biển (kể cả giao thông thủy nội địa và đường vận tải biển) để tạo điều kiện thu hút đầu tư phát triển công nghiệp, dịch vụ, du lịch và phát triển vùng kinh tế ven biển. Đây sẽ là bước đột phá quan trọng cho việc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh trong các năm cuối giai đoạn 2011 - 2015 và sẽ là tiền đề, cơ sở quan trọng để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong giai đoạn sau 2015.
b) Tăng cường phát triển giáo dục, đào tạo về quy mô, ngành nghề và chất lượng đào tạo, tập trung cho khâu đào tạo nghề, hướng nghiệp kể cả cho xuất khẩu lao động và đào tạo nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, pháp luật, ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước, quản lý doanh nghiệp để tạo đột phá về chuyển dịch cơ cấu lao động, chất lượng, lao động và nâng cao năng lực quản lý hành chính nhà nước và quản lý, phát triển doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu cạnh tranh và hội nhập.
c) Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, hình thành các khu vực tập trung công nghiệp với các nhà máy chế biến nông, thủy sản, điện, da giày, công nghiệp gỗ, cơ khí nông nghiệp, cơ khí tiêu dùng, đóng tàu gắn với thành phố Sóc Trăng, Cảng Đại Ngãi, Cảng Trần Đề; các thị trấn, đô thị mới dọc hành lang kinh tế Quốc lộ 1A và hành lang kinh tế ven biển theo tuyến đường Nam Sông Hậu. Nghiên cứu, xây dựng khu kinh tế - đô thị ven biển Nam cửa sông Hậu gắn với cảng biển, Khu công nghiệp Đại Ngãi, Trần Đề, Mỹ Thanh.
d) Khai thác tốt điều kiện lợi thế về bờ biển và vị trí nằm ở cửa sông Hậu, đẩy nhanh tốc độ xúc tiến đầu tư xây dựng Cảng tổng hợp Đại Ngãi, Cảng Trần Đề, làm tiền đề phát triển ngành kinh tế cảng biển, vận chuyển - kho bãi đường biển, mở rộng giao thương với bên ngoài; đồng thời tạo điều kiện phát triển nhanh khu công nghiệp và đô thị mới Đại Ngãi, Trần Đề, Vĩnh Châu đến 2015. Phối hợp với Bộ ngành Trung ương nghiên cứu và huy động vốn đầu tư xây dựng cảng biển chuyển tải để tiếp nhận tàu trọng tải trên 20.000 DWT.
e) Khai thác lợi thế để phát triển du lịch biển, ven biển sông nước, vườn cây; khuyến khích thu hút đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng du lịch kết hợp với tăng cường tu bổ các công trình di tích văn hóa, lịch sử, phát triển du lịch trở thành ngành dịch vụ có sự đóng góp đáng kể vào tăng trưởng kinh tế và có tác động thúc đẩy các ngành dịch vụ khác phát triển.
g) Phát triển các mô hình sản xuất nông nghiệp, thủy sản ứng dụng công nghệ tiên tiến, sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế (GAP,...) như khu nông nghiệp công nghệ cao, khu nuôi trồng thủy sản công nghiệp sạch, mô hình trang trại, hợp tác xã nông nghiệp nhà kính, nhà lưới, mô hình doanh nghiệp kinh doanh sản xuất nông nghiệp kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; tạo đột phá và nâng cao khả năng cạnh tranh của sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
h) Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, quy mô lao động và dân số phi nông nghiệp ở tỉnh ngày càng tăng lên, kéo theo nhu cầu đô thị hóa ngày càng cao. Do đó, ưu tiên bố trí và huy động đầu tư nâng cấp, xây dựng mở rộng hệ thống đô thị trong toàn tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu của dân cư và tạo nhân tố thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội theo lãnh thổ. Từ nay đến 2015, tập trung phát triển xây dựng thành phố Sóc Trăng, nâng cấp thị trấn Vĩnh Châu và thị trấn Ngã Năm thành các thị xã mới của tỉnh, xây dựng mới thị trấn Đại Ngãi, thị trấn Trần Đề, phát triển xây dựng các khu dịch vụ - đô thị mới cho công nhân gắn với các khu công nghiệp và Trung tâm Điện lực Long Phú.
1. Về nông, lâm, ngư nghiệp:
Phát triển thủy lợi theo hướng phục vụ đa mục tiêu, phục vụ sản xuất nông nghiệp, thủy sản. Xây dựng phương án đối phó với mọi tình huống xấu do thiên tai gây ra, nhằm giảm thiểu thiệt hại thấp nhất. Ưu tiên đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn; từng bước giảm chi phí sản xuất trong nông nghiệp, nâng cao thu nhập. Tập trung thực hiện có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
Tập trung công tác phòng chống dịch, khống chế không xảy ra dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi; chú trọng công tác dự báo, có kế hoạch chủ động phòng dịch; tăng cường kiểm soát vận chuyển thú y, kiểm dịch giống, kiểm soát chặt chẽ việc sản xuất, kinh doanh và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, phân bón và thức ăn chăn nuôi. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, hình thành các vùng chăn nuôi tập trung gắn với nhà máy chế biến và xử lý chất thải. Củng cố và phát triển các loại hình kinh tế trang trại, hợp tác xã; phát triển kinh tế hộ gia đình làm nòng cốt; hình thành các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa tập trung.
Đầu tư mạnh cho phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp để giảm chi phí sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm tạo cơ sở cho việc tiêu thụ sản phẩm qua hợp đồng. Tăng cường triển khai các biện pháp giảm tổn thất sau thu hoạch. Hỗ trợ và khuyến khích phát triển công nghệ xử lý sau thu hoạch. Tiếp tục đầu tư mạnh vào khoa học công nghệ, chuyển đổi giống cây trồng, vật nuôi, tạo ra sản phẩm có chất lượng cao cho tiêu dùng và xuất khẩu.
Tiếp tục phát triển các mô hình nuôi trồng thủy sản mang tính công nghiệp và chuyên nghiệp để đảm bảo ổn định chất lượng và hiệu quả sản xuất. Chú trọng phát triển nuôi thủy sản vùng ngọt tương xứng với tiềm năng của khu vực này, gắn chặt chẽ với sản xuất nông nghiệp, trồng rừng, thủy lợi và bảo vệ môi trường. Đối với nuôi trồng, phát triển diện tích trong vùng quy hoạch, không phát triển tràn lan, tập trung theo chiều sâu thâm canh tăng năng suất, từ đó để tăng hiệu quả sản xuất trên đơn vị diện tích canh tác. Tạo điều kiện tốt nhất cho việc phát triển thủy sản khai thác xa bờ cùng với phát triển mạnh dịch vụ hậu cần nghề cá gắn với công nghiệp chế biến tại khu vực Khu công nghiệp Trần Đề.
Phát triển bền vững, đảm bảo môi trường, giữ vững và phát triển thêm diện tích rừng, nhất là rừng phòng hộ ven biển; đẩy mạnh công tác chăm sóc và bảo vệ rừng. Tiếp tục phát động phong trào trồng cây trong nhân dân nhằm tăng nhanh độ che phủ của rừng trong tỉnh.
2. Về công nghiệp, thương mại, dịch vụ:
Chú trọng đầu tư sản xuất theo chiều sâu, đổi mới thiết bị công nghệ tiên tiến; đẩy mạnh đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật nhằm tiếp cận các công nghệ hiện đại để sản xuất những sản phẩm có chất lượng cao, giảm giá thành và có khả năng cạnh tranh trong nước và cho xuất khẩu. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng kết cấu hạ tầng các khu, cụm công nghiệp; kêu gọi đầu tư xây dựng các khu, cụm công nghiệp gắn với việc xây dựng mạng lưới đô thị, trên cơ sở tổ chức hợp lý không gian lãnh thổ về đô thị và phát triển hạ tầng cơ sở theo quy hoạch. Phát triển công nghiệp gắn với môi trường, đảm bảo an ninh quốc phòng.
Bên cạnh việc đầu tư phát triển công nghiệp tập trung, có chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển công nghiệp nông thôn, khai thác triệt để các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống để giải quyết việc làm tại chỗ và đáp ứng nhu cầu sản phẩm ngày càng tăng và đa dạng của người tiêu dùng. Ưu tiên công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu, tạo nhanh tích lũy thông qua xuất khẩu, đồng thời chú trọng các thị trường lớn ở Đồng bằng Sông Cửu Long và các vùng miền khác. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm, đồ uống; vật liệu xây dựng, cơ khí; điện, điện tử; đóng tàu, may mặc và ngành công nghiệp phụ trợ.
Thực hiện đa phương hóa bạn hàng quốc tế và đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu. Thị trường EU, Canada, Mỹ là các thị trường tiêu thụ lớn nhưng có nhiều rào cản và khó tính, có thể thâm nhập các mặt hàng như thủy sản, hải sản, nông sản đang là thế mạnh của tỉnh. Tiếp tục củng cố các đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu đầu mối, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia xuất khẩu đúng theo chủ trương của Nhà nước; đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực, tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại để phát triển thị trường xuất khẩu các mặt hàng chủ lực như thủy sản, nông sản, gạo; đồng thời phát triển thêm các mặt hàng xuất khẩu mới.
Hạn chế nhập khẩu các mặt hàng mà trong nước sản xuất được và chủ yếu là nhập khẩu thiết bị máy móc, phân bón, nguyên, phụ liệu phục vụ cho sản xuất và chế biến, dự kiến nhu cầu nhập khẩu sẽ tăng cao trong giai đoạn 2011 - 2015 do nhu cầu đầu tư mua sắm trang thiết bị, dây chuyền sản xuất từ các khu, cụm công nghiệp gia tăng.
Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao khả năng cạnh tranh trong việc thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài. Cải tiến nhanh các thủ tục hành chính để đơn giản hóa việc cấp chứng nhận đầu tư. Tăng cường hỗ trợ và quản lý sau khi cấp chứng nhận đầu tư. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để kêu gọi đầu tư phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ, công nghiệp sử dụng nhiều lao động tại chỗ, công nghệ kỹ thuật cao gắn liền với đầu tư phát triển đô thị và nguồn nhân lực chất lượng cao.
3. Về tài chính - ngân sách:
Phấn đấu tăng thu để chi cho nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, huy động hợp lý các nguồn thu vào ngân sách nhà nước. Đảm bảo thu đúng, thu đủ không để thất thu, cũng như không lạm thu, ảnh hưởng không tốt đến phát triển kinh tế. Tăng cường công tác quản lý chi ngân sách, thực hành nghiêm chủ trương tiết kiệm, sử dụng ngân sách nhà nước đúng mục đích và có hiệu quả. Có các giải pháp phát triển thị trường tín dụng lành mạnh, bảo đảm khả năng cung cấp tài chính cho đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, nhất là cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và xuất khẩu. Tăng cường vận động, thu hút các các nguồn vốn viện trợ chính thức, phi chính phủ và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cho thực hiện các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
4. Về phát triển khoa học, công nghệ:
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trên các lĩnh vực nhằm đóng góp thiết thực vào tăng trưởng kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế của tỉnh. Tăng cường mối liên kết với các viện, trường đại học trong việc nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học, công nghệ phục vụ cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. Tập trung áp dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ vào sản xuất và đời sống như: Công nghệ sinh học, nông nghiệp, thủy sản, công nghiệp, công nghệ thông tin và viễn thông, y tế, môi trường.
5. Về văn hóa - xã hội:
a) Giáo dục và đào tạo:
Phát triển giáo dục toàn diện, nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập, chú ý đối với vùng nông thôn, vùng dân tộc đồng thời với đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Quan tâm công tác giáo dục trong đồng bào dân tộc Khmer. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và hoàn thành đề án kiên cố hóa trường lớp học, tiến tới đầu tư nâng cấp đạt chuẩn quốc gia đối với các trường học các cấp trong tỉnh. Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm theo quy mô dân số thực tế từng địa bàn.
b) Y tế:
Tập trung đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân. Thực hiện lộ trình bảo hiểm y tế bắt buộc toàn dân. Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa lĩnh vực y tế. Có chính sách hỗ trợ đào tạo và thu hút, sử dụng có hiệu quả đội ngũ bác sĩ, cán bộ ngành y tế. Đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của ngành y tế, bảo đảm khả năng chăm sóc sức khỏe nhân dân và thực hiện tốt các chương trình bảo vệ, chăm sóc trẻ em, dân số kế hoạch hóa gia đình. Thực hiện tốt công tác vệ sinh an toàn thực phẩm; tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các vi phạm.
c) Văn hóa, thể thao và du lịch:
Tăng cường đầu tư phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc. Đẩy mạnh các hoạt động xã hội hóa hoạt động văn hóa, thể thao. Đẩy mạnh các phong trào thi đua thể dục thể thao với mục tiêu “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”, kết hợp chặt chẽ với các ngành, các tổ chức xã hội, đoàn thể phát triển phong trào thể dục thể thao quần chúng sâu rộng và ngày càng nâng cao về chất lượng. Phát huy ưu thế về môi trường sinh thái ven biển, sông nước và đặc điểm văn hóa của cộng đồng 3 dân tộc Kinh, Khmer, Hoa, các lễ hội dân tộc để đẩy mạnh phát triển hoạt động du lịch. Từng bước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở một số tuyến, điểm du lịch trọng điểm. Tăng cường liên kết với các tỉnh bạn và tổ chức du lịch quốc tế để thu hút khách du lịch.
d) Công tác giảm nghèo:
Tập trung đầu tư vào các dự án có hiệu quả kinh tế - xã hội cao, huy động mọi nguồn lực đầu tư phát triển xã hội. Tạo mọi điều kiện tăng nhanh khả năng giải ngân các nguồn vốn trong và ngoài nước; tiếp tục hỗ trợ vốn ngân sách cho các vùng khó khăn, dành phần đáng kể để đầu tư cho lĩnh vực văn hóa - xã hội. Ưu tiên đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn gắn với công tác giảm nghèo và xây dựng nông thôn mới; khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư và ưu tiên ngân sách cho đầu tư phát triển dịch vụ công và các dịch vụ cơ bản khác tại khu vực nông thôn nhằm giảm thiểu khoảng cách hưởng thụ các dịch vụ này giữa thành thị và nông thôn. Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Phát triển mạnh thương mại và dịch vụ nông thôn theo hướng cung cấp các dịch vụ về sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản; hỗ trợ và tạo điều kiện tốt nhất để phát triển công nghiệp nông thôn gắn với sản xuất của người dân.
e) Lao động, việc làm và bình đẳng giới:
Tăng cường huy động vốn đầu tư cơ sở vật chất cho công tác đào tạo nghề; tăng cường nâng cao chất lượng đào tạo nghề gắn với thị trường lao động; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề có năng lực nhằm nâng cao nguồn nhân lực để chủ động trong công tác đào tạo nghề của tỉnh. Tăng cường huy động nguồn vốn trong dân cho đầu tư phát triển sản xuất, tạo việc làm cho lao động tại chỗ; tổ chức quản lý có hiệu quả các nguồn vốn tài trợ bên ngoài cho giải quyết việc làm và dạy nghề. Tiếp tục ổn định và cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho phụ nữ. Tạo mọi điều kiện để thực hiện có hiệu quả các quyền cơ bản và phát huy vai trò của phụ nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
6. Bảo vệ môi trường:
Tăng cường quản lý và sử dụng có hiệu quả, hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Tập trung giải quyết các khu vực, các điểm bức xúc về ô nhiễm, suy thoái môi trường: sông ngòi, kênh rạch, các khu tập trung đông dân cư trên địa bàn thành phố Sóc Trăng. Xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường trong nhân dân đi đôi với tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm về bảo vệ môi trường. Xây dựng và nhân rộng các mô hình điểm về vệ sinh môi trường nhằm phát huy hiệu quả về bảo vệ môi trường. Tăng cường công tác điều tra cơ bản về đa dạng sinh học; đẩy mạnh công tác bảo vệ môi trường biển, vùng ven biển; bảo vệ và phát triển rừng, đặc biệt là đối với rừng phòng hộ, bảo vệ và phát triển các vùng đất ngập nước, bảo tồn thiên nhiên.
7. Về an ninh - quốc phòng và xây dựng chính quyền:
a) Về an ninh - quốc phòng, trật tự an toàn xã hội:
Giữ vững, ổn định an ninh chính trị, trật tự xã hội trên địa bàn tỉnh; củng cố, phát triển phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc, gắn kết giữa phát triển kinh tế xã hội với củng cố an ninh quốc phòng. Tiếp tục quán triệt và triển khai thực hiện tốt Nghị quyết Trung ương 8 khóa IX về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới. Quan tâm giải quyết các vấn đề nhạy cảm về chính trị, nhất là những vấn đề có liên quan đến dân tộc, tôn giáo. Ra sức xây dựng lực lượng vũ trang, xây dựng thế trận an ninh nhân dân, nền quốc phòng toàn dân và biên phòng toàn dân vững mạnh. Tổ chức thực hiện tốt công tác huấn luyện quân sự, sẵn sàng chiến đấu; thực hiện tốt công tác gọi thanh niên nhập ngũ. Đấu tranh bài trừ các tệ nạn xã hội như cờ bạc, mại dâm, ma túy, mê tín dị đoan; kiềm chế, giảm thiểu tai nạn giao thông. Xây dựng môi trường xã hội lành mạnh, an toàn.
b) Về xây dựng chính quyền:
Tiếp tục triển khai có hiệu quả công tác cải cách hành chính nhà nước. Tập trung đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; công khai tất cả các thủ tục hành chính theo quy định. Thực hiện tốt việc kiểm soát thủ tục hành chính theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ. Tổ chức thực hiện đồng bộ các giải pháp về cải cách bộ máy và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức. Phấn đấu đến năm 2015 tất cả cán bộ, công chức đều đạt chuẩn theo quy định. Rà soát, bổ sung và thực hiện có hiệu quả chính sách thu hút nhân tài cho tỉnh. Tích cực phòng ngừa và kiên quyết chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm.
Trên đây là Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Sóc Trăng.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KẾ
HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2006 - 2010 TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 18/4/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng)
STT |
CHỈ TIÊU |
ĐVT |
TH 2005 |
Giai đoạn 2006 - 2010 |
Tốc độ tăng trưởng 2006-2010 (%) |
||||
TH 2006 |
TH 2007 |
TH 2008 |
TH 2009 |
TH 2010 |
|||||
A |
CÁC CHỈ TIÊU TỔNG HỢP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
GDP - CĐ.94 |
Tr.đồng |
6.722.522 |
7.586.812 |
8.607.888 |
9.488.728 |
10.450.281 |
11.523.030 |
11,38 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
"" |
4.033.138 |
4.456.595 |
4.732.309 |
5.091.183 |
5.373.604 |
5.541.811 |
6,56 |
- |
Công nghiệp và xây dựng |
"" |
1.276.831 |
1.462.122 |
1.810.055 |
1.996.835 |
2.154.359 |
2.499.917 |
14,38 |
- |
Dịch vụ |
"" |
1.412.553 |
1.668.095 |
2.065.524 |
2.400.710 |
2.922.318 |
3.481.302 |
19,77 |
- |
Dân số |
Người |
1.258.574 |
1.265.612 |
1.276.297 |
1.285.096 |
1.293.165 |
1.308.100 |
0,77 |
- |
GDP bình quân đầu người |
USD |
489 |
549 |
618 |
676 |
740 |
807 |
10,52 |
2 |
Giá trị sản xuất (GO) - CĐ.94 |
Tr. đồng |
14.446.410 |
16.352.940 |
18.840.970 |
20.625.125 |
22.578.589 |
24.802.799 |
11,42 |
- |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
"" |
7.578.982 |
8.435.959 |
8.999.856 |
9.661.285 |
10.183.785 |
10.367.477 |
6,47 |
- |
Công nghiệp và xây dựng |
"" |
4.718.805 |
5.377.994 |
6.681.664 |
7.309.781 |
7.860.449 |
9.108.054 |
14,06 |
- |
Dịch vụ |
"" |
2.148.623 |
2.538.987 |
3.159.450 |
3.654.059 |
4.534.355 |
5.327.268 |
19,91 |
3 |
GDP - Theo giá hiện hành |
|
9.265.625 |
10.709.267 |
13.754.242 |
17.894.921 |
20.477.643 |
27.072.135 |
23,92 |
- |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
"" |
5.346.282 |
5.827.270 |
7.465.160 |
10.104.486 |
11.184.134 |
15.491.656 |
23,71 |
- |
Công nghiệp và xây dựng |
"" |
1.831.004 |
2.237.454 |
2.733.567 |
3.069.074 |
3.305.506 |
3.959.010 |
16,68 |
- |
Dịch vụ |
"" |
2.088.339 |
2.644.543 |
3.555.515 |
4.721.361 |
5.988.003 |
7.621.469 |
29,55 |
- |
GDP bình quân đầu người |
USD |
470 |
532 |
674 |
850 |
881 |
1.070 |
17,90 |
4 |
Giá trị sản xuất (GO) - Giá HH |
Tr.đồng |
21.113.730 |
24.322.793 |
30.899.922 |
39.001.239 |
44.079.652 |
57.417.638 |
22,15 |
- |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
"" |
10.467.985 |
11.456.018 |
14.667.143 |
19.751.917 |
21.824.625 |
30.236.277 |
23,63 |
- |
Công nghiệp và xây dựng |
"" |
7.318.347 |
8.762.867 |
10.723.206 |
11.940.680 |
12.847.568 |
15.332.862 |
15,94 |
- |
Dịch vụ |
"" |
3.327.398 |
4.103.908 |
5.509.573 |
7.308.642 |
9.407.459 |
11.848.499 |
28,92 |
5 |
Cơ cấu kinh tế - Theo giá HH |
% |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
0,00 |
- |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
57,70 |
54,41 |
54,28 |
56,47 |
54,62 |
57,22 |
-0,17 |
- |
Công nghiệp và xây dựng |
% |
19,76 |
20,89 |
19,87 |
17,15 |
16,14 |
14,62 |
-5,84 |
- |
Dịch vụ |
% |
22,54 |
24,69 |
25,85 |
26,38 |
29,24 |
28,15 |
4,55 |
6 |
Tỷ lệ vốn đầu tư phát triển toàn xã hội so với GDP |
% |
34,82 |
35,60 |
41,08 |
34,20 |
47,03 |
47,73 |
6,51 |
7 |
Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa |
Tr.USD |
290,39 |
333,08 |
362,77 |
336,04 |
332,15 |
432,37 |
8,29 |
8 |
Tỷ lệ xuất khẩu hàng hóa so với GDP |
% |
49,69 |
49,81 |
42,45 |
30,88 |
29,12 |
30,34 |
-9,39 |
9 |
Tỷ lệ kim ngạch xuất khẩu hàng chế biến so với tổng kim ngạch xuất khẩu |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
0,00 |
10 |
Năng suất lao động xã hội (theo ngành) |
Tr.đồng |
13,65 |
16,32 |
19,81 |
25,46 |
28,06 |
36,09 |
21,47 |
- |
Khu vực nông lâm ngư nghiệp |
"" |
10,13 |
12,95 |
16,22 |
23,20 |
23,81 |
31,67 |
25,61 |
- |
Khu vực công nghiệp - xây dựng |
"" |
49,35 |
41,31 |
44,27 |
39,55 |
44,87 |
56,62 |
2,79 |
- |
Khu vực dịch vụ |
"" |
18,31 |
17,38 |
20,64 |
24,89 |
31,84 |
37,34 |
15,32 |
11 |
Tỷ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp |
% |
77,73 |
68,57 |
66,28 |
61,97 |
64,23 |
61,11 |
-4,70 |
12 |
Tỷ trọng lao động công nghiệp và XD |
% |
5,47 |
8,25 |
8,90 |
11,04 |
10,57 |
11,50 |
16,02 |
13 |
Tỷ trọng lao động dịch vụ |
% |
16,8 |
23,18 |
24,82 |
26,99 |
25,19 |
27,39 |
10,27 |
B |
NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Lĩnh vực nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Cây lúa (năm lương thực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Lúa cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Diện tích |
Ha |
321.622 |
324.447 |
325.464 |
322.250 |
334.634 |
350.017 |
1,71 |
+ |
Năng suất |
Tạ/Ha |
50,81 |
49,38 |
49,24 |
54,10 |
53,20 |
56,01 |
1,97 |
+ |
Sản lượng |
Tấn |
1.634.205 |
1.602.155 |
1.602.535 |
1.743.500 |
1.780.400 |
1.960.475 |
3,71 |
- |
Lúa Mùa (kể cả Thu Đông) |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Diện tích |
Ha |
31.206,00 |
23.801,00 |
25.865 |
22.287 |
26.941 |
21.804 |
-6,92 |
+ |
Năng suất |
Tạ/Ha |
37,69 |
38,93 |
38,16 |
42,77 |
43,20 |
45,45 |
3,81 |
+ |
Sản lượng |
Tấn |
117.617 |
92.652,00 |
98.702 |
95.325 |
116.388 |
99.092 |
-3,37 |
- |
Lúa Đông Xuân |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Diện tích |
Ha |
136.029 |
139.736 |
140.731 |
139.270 |
138.622 |
139.648 |
0,53 |
+ |
Năng suất |
Tạ/ Ha |
55,32 |
53,82 |
50,09 |
59,08 |
58,57 |
62,47 |
2,46 |
+ |
Sản lượng |
Tấn |
752.511 |
752.123 |
704.929 |
822.789 |
811.848 |
872.383 |
3,00 |
- |
Lúa Hè Thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Diện tích |
Ha |
154.387 |
160.910 |
158.868 |
160.693 |
169.071 |
188.565 |
4,08 |
+ |
Năng suất |
Tạ/ Ha |
49,49 |
47,07 |
50,29 |
51,36 |
50,40 |
52,45 |
1,17 |
+ |
Sản lượng |
Tấn |
764.077 |
757.380 |
798.904 |
825.386 |
852.164 |
989.000 |
5,30 |
b |
Màu lương thực, thực phẩm |
Ha |
32.428 |
32.483 |
33.957 |
38.592 |
56.500 |
45.197 |
6,87 |
* |
Màu lương thực |
Ha |
5.535 |
5.592 |
5.881 |
7.501 |
8.193 |
7.997 |
7,64 |
* |
Màu thực phẩm |
|
26.893 |
26.891 |
28.076 |
31.091 |
34.460 |
37.200 |
6,70 |
- |
Hành tím |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Diện tích |
Ha |
4.558 |
4.490 |
4.499 |
5.010 |
5.177 |
6.581 |
7,62 |
+ |
Năng suất |
Tấn/Ha |
20,32 |
18,36 |
20,74 |
20,81 |
18,34 |
18,48 |
-1,88 |
+ |
Sản lượng |
Tấn |
92.639 |
82.432 |
93.298 |
104.259 |
94.940 |
121.619 |
5,59 |
c |
Cây công nghiệp ngắn ngày |
Ha |
12.260 |
14.245 |
14.442 |
14.210 |
13.847 |
14.768 |
3,79 |
- |
Mía |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Diện tích |
Ha |
10.975 |
12.973 |
13.126 |
12.894 |
12.902 |
13.932 |
4,89 |
+ |
Năng suất |
Tấn/ Ha |
84,40 |
87,16 |
86,32 |
86,75 |
86,83 |
93,10 |
1,98 |
+ |
Sản lượng |
Tấn |
926.291 |
1.130.704 |
1.132.989 |
1.118.575 |
1.120.241 |
1.297.015 |
6,96 |
2 |
Chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đàn heo |
Con |
276.150 |
302.951 |
257.833 |
257.793 |
291.435 |
266.970 |
-0,67 |
b |
Đàn trâu |
"" |
1.840 |
2.201 |
2.619 |
2.824 |
3.320 |
3.327 |
12,58 |
c |
Đàn bò |
"" |
17.620 |
25.347 |
31.887 |
33.061 |
32.456 |
31.565 |
12,37 |
TĐ |
Bò sữa |
"" |
150 |
2.547 |
2.046 |
1.894 |
2.139 |
4.238 |
95,08 |
d |
Đàn gia cầm |
1000 con |
2.132 |
2.611 |
3.122 |
3.506 |
4.154 |
4.494 |
16,08 |
3 |
Năng lực tăng thêm về tưới, tiêu trong ngành nông nghiệp |
Ha |
232.560 |
235.107 |
231.696 |
237.778 |
238.000 |
240.000 |
0,63 |
4 |
Tỷ lệ diện tích được tưới, tiêu chủ động |
% |
34 |
34 |
34 |
34 |
34 |
34 |
0,00 |
5 |
Mức sử dụng nước tưới/diện tích gieo trồng |
M3/ha |
12.240 |
12.360 |
12.480 |
12.600 |
12.700 |
12.840 |
0,96 |
6 |
Số người được tham gia tổ chức tập huấn về phòng chống thiên tai |
Người |
500.000 |
500.000 |
550.000 |
600.000 |
700.000 |
800.000 |
9,86 |
II |
Lĩnh vực Lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Rừng tập trung |
Ha |
12.228 |
12.078 |
9.696 |
10.086 |
11.387 |
10.631 |
-2,76 |
* |
Rừng sản xuất |
Ha |
6.477 |
6.267 |
4.165 |
4.406 |
4.406 |
4.406 |
-7,42 |
TĐ |
Trồng mới |
"" |
|
|
|
|
|
|
|
* |
Rừng phòng hộ |
Ha |
5.751 |
5.811 |
5.531 |
5.680 |
6.981 |
6.225 |
1,60 |
- |
Rừng môi trường |
Ha |
286 |
286 |
286 |
286 |
281 |
281 |
-0,35 |
- |
Rừng phòng hộ ven biển, ven sông |
Ha |
5.465 |
5.525 |
5.245 |
5.394 |
6.700 |
5.944 |
1,69 |
TĐ |
Trồng mới |
Ha |
83 |
80 |
60 |
950 |
466 |
421 |
38,37 |
2 |
Chăm sóc và bảo vệ rừng |
Ha |
2.699 |
2.832 |
2.851 |
3.000 |
1.390 |
1.350 |
-12,94 |
3 |
Trồng cây phân tán |
1000 cây |
6.500 |
5.000 |
6.800 |
6.490 |
6.870 |
5.650 |
-2,76 |
4 |
Tỷ lệ diện tích rừng phòng hộ trên diện tích có rừng |
% |
47,03 |
48,11 |
57,04 |
56,32 |
61,31 |
58,56 |
4,48 |
5 |
Tỷ lệ DT rừng môi trường trên diện tích có rừng |
% |
2,34 |
2,37 |
2,95 |
2,84 |
2,47 |
2,64 |
2,48 |
6 |
Tỷ lệ diện tích rừng sản xuất trên diện tích có rừng |
% |
52,97 |
51,89 |
42,96 |
43,68 |
38,69 |
41,44 |
-4,79 |
7 |
Tỷ lệ đất có rừng che phủ trên tổng diện tích đất tự nhiên |
% |
3,69 |
3,65 |
2,93 |
3,05 |
3,44 |
3,21 |
-2,76 |
III |
Lĩnh vực thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Diện tích nuôi thủy sản |
Ha |
66.302 |
67.327 |
64.872 |
67.669 |
69.191 |
71.500 |
1,52 |
TĐ: |
- Diện tích nuôi tôm |
"" |
52.931 |
51.706 |
48.727 |
48.376 |
48.523 |
48.920 |
-1,56 |
|
- Diện tích nuôi tôm sú |
"" |
52.631 |
51.652 |
48.642 |
47.927 |
47.179 |
48.298 |
-1,70 |
TĐ |
+ Nuôi CN + BCN |
"" |
17.428 |
22.527 |
26.552 |
26.552 |
21.220 |
26.143 |
8,45 |
|
+ Nuôi QCCT |
"" |
35.203 |
29.125 |
22.090 |
21.375 |
25.959 |
22.155 |
-8,85 |
|
- Diện tích nuôi cá và thủy sản khác |
"" |
13.371 |
15.621 |
16.145 |
19.293 |
20.668 |
22.580 |
11,05 |
TĐ |
Diện tích nuôi cá da trơn |
"" |
30 |
45 |
184 |
184 |
170 |
129 |
33,87 |
2 |
Tổng sản lượng thủy, hải sản |
Tấn |
100.943 |
113.950 |
139.000 |
172.500 |
180.220 |
168.000 |
10,73 |
|
TĐ SL tôm |
"" |
45.514 |
56.311 |
62.713 |
61.410 |
70.976 |
72.568 |
9,78 |
* |
Khai thác |
"" |
29.235 |
31.870 |
34.370 |
34.316 |
38.628 |
43.450 |
8,25 |
* |
Nuôi trồng |
"" |
71.708 |
82.080 |
104.630 |
138.184 |
141.592 |
124.550 |
11,67 |
|
TĐ: Tôm |
"" |
42.837 |
52.696 |
58.495 |
57.659 |
60.548 |
60.830 |
7,27 |
3 |
Chế biến |
"" |
34.671 |
38.131 |
56.970 |
59.289 |
53.690 |
61.800 |
12,25 |
TĐ |
Tôm đông |
"" |
31.987 |
33.794 |
44.607 |
41.921 |
42.063 |
51.899 |
10,16 |
4 |
Giá trị XK thủy sản |
Tr. USD |
284 |
327 |
356 |
338 |
321,19 |
393,44 |
6,74 |
5 |
Năng lực tăng thêm thông qua Cảng cá Trần Đề |
Tàu/năm |
165 |
647 |
539 |
129 |
29 |
100 |
-9,53 |
6 |
Hàng hóa thông qua Cảng cá Trần Đề |
Tấn/năm |
70.000 |
87.500 |
96.000 |
106.700 |
100.000 |
104.000 |
8,24 |
C |
NGÀNH CÔNG THƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
GTSX công nghiệp (giá CĐ.94) |
Tỷ/đồng |
4.107,51 |
4.712,65 |
6.042,29 |
6.252,05 |
6.508,57 |
7.475,25 |
12,72 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Doanh nghiệp Nhà nước |
"" |
738,87 |
412,83 |
482,98 |
390,12 |
461,82 |
296,89 |
-16,67 |
- |
Ngoài DNNN |
"" |
3.368,64 |
4.297,36 |
5.554,63 |
5.842,86 |
6.040,24 |
7.175,31 |
16,33 |
- |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
"" |
|
2,46 |
4,68 |
19,07 |
6,52 |
3,06 |
|
2 |
Các sản phẩm chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Gạch các loại |
1000 viên |
39.279 |
40.477 |
33.264 |
55.508 |
44.531 |
38.889 |
-0,20 |
- |
Gạo xay xát |
Tấn |
627.019 |
627.685 |
644.796 |
693.117 |
740.352 |
674.789 |
1,48 |
- |
Tôm đông lạnh |
"" |
31.987 |
33.794 |
44.607 |
41.921 |
42.063 |
50.482 |
9,56 |
- |
Cá mực đông lạnh |
"" |
2.684 |
3.918 |
7.887 |
10.647 |
5.046 |
2.631 |
-0,40 |
- |
Chả cá đông lạnh |
"" |
- |
419 |
4.476 |
6.721 |
6.581 |
9.183 |
|
- |
Đường kết |
"" |
33.282 |
40.040 |
47.140 |
31.678 |
32.279 |
26.540 |
-4,43 |
- |
Beer |
1.000 lít |
18.824 |
22.684 |
24.911 |
20.193 |
27.303 |
31.351 |
10,74 |
3 |
Phát triển khu, cụm, điểm công nghiệp. |
Khu/cụm/ điểm |
1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
37,97 |
4 |
Số xã có chợ xã/liên xã |
Xã |
50 |
62 |
70 |
72 |
75 |
78 |
9,30 |
5 |
Điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Điện thương phẩm |
1.000 Kw |
342.248 |
388.000 |
446.292 |
485.320 |
532.600 |
583.000 |
11,24 |
- |
Số hộ có điện trong năm |
Hộ |
18.921 |
19.936 |
16.222 |
11.552 |
11.113 |
12.240 |
-8,34 |
- |
Tổng số hộ có điện trong tỉnh |
Hộ |
208.538 |
228.474 |
244.696 |
256.248 |
267.307 |
279.547 |
6,04 |
- |
Tỷ lệ hộ có điện (so với số hộ thực tế) |
% |
77,99 |
84,50 |
89,11 |
91,92 |
86,40 |
90,01 |
2,91 |
6 |
Tỷ lệ hộ sử dụng điện người dân tộc thiểu số |
% |
57,40 |
64,28 |
65,53 |
68,01 |
67,76 |
70,68 |
4,25 |
7 |
Xây dựng mạng lưới điện đồng bộ |
Km |
89,00 |
148,70 |
32,00 |
12,70 |
10,77 |
207,00 |
18,39 |
8 |
Năng lực tăng thêm của ngành điện |
KVA |
49.368,0 |
30.840,0 |
21.422,0 |
17.245,5 |
14.422,5 |
12.785,0 |
-23,68 |
9 |
Tỷ lệ tổn thất điện năng |
% |
8,30 |
8,00 |
7,60 |
7,20 |
6,80 |
6,50 |
-4,77 |
10 |
Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán ra và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội |
Tỷ đồng |
8.209 |
10.708 |
13.820 |
18.716 |
24.108 |
29.857 |
29,47 |
- |
Trong đó, tổng mức bán lẻ hàng hóa |
Tỷ đồng |
5.378 |
7.018 |
9.090 |
12.337 |
15.396 |
21.753 |
32,25 |
11 |
Xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Giá trị xuất khẩu |
Tr.USD |
290,391 |
333,083 |
362,773 |
336,043 |
332,150 |
432,370 |
8,29 |
* |
Một số mặt hàng chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Gạo xuất khẩu |
Tấn |
13.523 |
15.346 |
16.340 |
300 |
11.875 |
70.195 |
39,01 |
- |
Tôm đông |
"" |
29.025 |
30.209 |
30.469 |
31.592 |
31.436 |
33.286 |
2,78 |
- |
Thủy sản khác |
"" |
2.117 |
3.628 |
10.476 |
12.661 |
10.092 |
13.074 |
43,93 |
- |
Nấm rơm muối |
"" |
1.735 |
1.904 |
1.398 |
1.562 |
2.323 |
2.244 |
5,28 |
12 |
Tỷ lệ giá trị xuất khẩu hàng chế biến |
% |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
0,00 |
13 |
Giá trị nhập khẩu |
Tr. USD |
15,83 |
24,90 |
25,67 |
11,85 |
6,79 |
5,17 |
-20,05 |
D |
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Năng lực tăng thêm đường bộ |
Km |
112 |
183 |
331 |
230 |
191 |
210 |
13,40 |
2 |
Khối lượng vận tải HH tăng hàng năm. |
Tấn |
213.988 |
230.000 |
250.266 |
285.285 |
297.000 |
314.800 |
8,03 |
3 |
Khối lượng luân chuyển HH hàng năm. |
1000 tấn/km |
23.126 |
23.636 |
30.677 |
34.615 |
37.000 |
39.500 |
11,30 |
4 |
Khối lượng luân chuyển hành khách hàng năm. |
1000 lượt người/km |
8.124 |
8.085 |
8.142 |
9.037 |
9.500 |
10.200 |
4,66 |
5 |
Khối lượng vận chuyển hành khách hàng năm. |
1000 lượt người |
377.157 |
389.573 |
456.713 |
480.957 |
500.200 |
520.200 |
|
E |
NGÀNH XÂY DỰNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn, chất thải sinh hoạt, công nghiệp và dịch vụ |
% |
- |
- |
70,00 |
75,00 |
85,00 |
90,00 |
|
2 |
Cấp nước sinh hoạt cho đô thị |
m3 |
- |
- |
36.700 |
37.600 |
39.400 |
46.800 |
|
3 |
Tỷ lệ các khu nhà ổ chuột ở đô thị và nông thôn được xóa |
% |
|
|
|
47,00 |
51,00 |
55,00 |
|
4 |
Tỷ lệ phát triển các khu dân cư đô thị mới |
% |
|
|
3,32 |
3,41 |
3,51 |
3,59 |
|
5 |
Tỷ lệ xử lý chất thải nguy hại |
% |
|
|
|
10,00 |
10,00 |
50,00 |
|
6 |
Tỷ lệ dân cư đô thị |
% |
18,44 |
18,45 |
18,45 |
18,46 |
18,47 |
18,48 |
0,04 |
F |
NGÀNH TÀI CHÍNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng thu ngân sách trên địa bàn |
Tỷ đồng |
1.002,24 |
1.183,69 |
1.145,92 |
1.212,51 |
1.089,42 |
1.101,10 |
1,90 |
2 |
Tỷ lệ huy động vào NSNN so với GDP |
% |
10,82 |
11,05 |
8,33 |
6,78 |
5,32 |
4,07 |
-17,77 |
3 |
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội |
Tr.đồng |
2.341.000 |
2.701.000 |
3.536.000 |
3.245.000 |
4.915.000 |
5.500.000 |
18,63 |
4 |
Tổng chi ngân sách địa phương |
Tỷ đồng |
2.194,40 |
2.633,28 |
2.054,90 |
4.314,96 |
3.573,93 |
3.620,60 |
10,53 |
5 |
Tỷ lệ các Sở, ngành và địa phương báo cáo thực hiện ngân sách nhà nước với số liệu đầy đủ và đáng tin cậy về chi tiêu công và tác động của chi tiêu công |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
0,00 |
G |
TÍN DỤNG - NGÂN HÀNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Ngân hàng Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng vốn huy động |
Tỷ đồng |
1.765,3 |
2.556,5 |
3.338,9 |
4.223,1 |
6.341,0 |
8.020,5 |
35,36 |
2 |
Doanh số cho vay |
“ |
9.452,8 |
13.210,0 |
20.481,8 |
26.377,0 |
26.819,0 |
35.140,6 |
30,03 |
|
TĐ: doanh số cho vay ngắn hạn |
“ |
8.917,0 |
12.400,0 |
18.873,0 |
24.237,0 |
24.346,0 |
31.356,6 |
28,59 |
3 |
Tổng dư nợ |
“ |
4.385,0 |
5.159,0 |
8.224,0 |
9.420,0 |
10.778,0 |
13.135,0 |
24,54 |
4 |
Tốc độ tăng nguồn vốn huy động |
% |
139,6 |
144,8 |
130,6 |
126,5 |
123,1 |
105,8 |
-5,39 |
5 |
Tốc độ tăng tổng doanh số cho vay |
% |
103,6 |
139,7 |
155,0 |
128,8 |
106,2 |
110,7 |
1,33 |
6 |
Tỷ trọng dư nợ cho vay các khu vực kinh tế |
% |
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: |
- Doanh nghiệp Nhà nước |
% |
4,26 |
0,46 |
0,87 |
2,71 |
1,08 |
1,29 |
-21,29 |
|
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
% |
95,74 |
99,54 |
99,13 |
97,29 |
98,92 |
98,71 |
0,61 |
7 |
Tỷ trọng dư nợ cho vay theo ngành kinh tế: |
% |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Ngành nông, lâm, diêm nghiệp |
"" |
35,2 |
32,0 |
25,4 |
24,0 |
25,8 |
24,5 |
-7,02 |
- |
Ngành công nghiệp chế biến, xây dựng |
"" |
31,3 |
32,7 |
39,6 |
39,8 |
30,5 |
35,1 |
2,34 |
- |
Ngành thương nghiệp, dịch vụ, khác |
"" |
33,4 |
35,3 |
35,0 |
36,2 |
43,7 |
40,4 |
3,88 |
8 |
Tỷ lệ tín dụng trung và dài hạn/tổng dư nợ |
% |
27,9 |
26,5 |
23,2 |
24,4 |
24,0 |
25,0 |
-2,17 |
9 |
Tốc độ tăng doanh số thanh toán qua ngân hàng |
% |
103,9 |
127,1 |
186,7 |
107,8 |
103,4 |
109,1 |
0,98 |
10 |
Tốc độ tăng tổng dư nợ tín dụng |
% |
107,8 |
117,7 |
159,4 |
114,5 |
114,4 |
121,9 |
2,48 |
11 |
Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ |
% |
2,8 |
2,9 |
4,4 |
4,3 |
2,99 |
1,28 |
-14,49 |
II |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cho vay nguồn tín dụng chính sách hàng năm. |
Tỷ đồng |
188,43 |
252,71 |
459,01 |
690,27 |
1.030,00 |
1.550,00 |
52,42 |
2 |
Tỷ lệ phụ nữ được vay vốn tín dụng. |
% |
20,00 |
32,00 |
45,00 |
55,00 |
65,00 |
70,00 |
28,47 |
III |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ vốn đầu tư từ nguồn vốn tín dụng Nhà nước so với tổng vốn đầu tư toàn xã hội. |
% |
|
|
|
|
|
|
|
H |
BẢO HIỂM XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Người dân có bảo hiểm y tế |
Người |
157.043 |
484.865 |
421.794 |
465.739 |
392.164 |
618.971 |
31,56 |
2 |
Người nghèo và cận nghèo được cấp bảo hiểm y tế |
"" |
|
326.070 |
283.856 |
306.534 |
271.270 |
311.360 |
|
3 |
Người dân đóng bảo hiểm xã hội |
"" |
37.031 |
38.238 |
40.667 |
39.737 |
44.400 |
49.728 |
6,07 |
4 |
Người dân được hưởng trợ cấp XH |
"" |
10.146 |
11.859 |
6.557 |
10.989 |
11.535 |
12.112 |
3,61 |
5 |
Tỷ lệ người dân sử dụng thẻ bảo hiểm y tế hài lòng với các dịch vụ khám chữa bệnh được cung cấp |
% |
70,00 |
73,00 |
77,00 |
89,00 |
90,00 |
95,00 |
6,30 |
I |
NGÀNH GIÁO DỤC ĐÀO TẠO |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Học sinh đầu năm học |
Học sinh |
261.150 |
258.464 |
258.910 |
244.111 |
246.547 |
258.158 |
-0,23 |
a |
Mẫu giáo, nhà trẻ |
"" |
30.772 |
32.584 |
31.920 |
34.762 |
37.986 |
39.813 |
5,29 |
|
Trong đó: Nhà trẻ |
"" |
943 |
1.033 |
1.470 |
1.094 |
1.328 |
1.561 |
10,61 |
b |
Phổ thông |
“ |
230.378 |
225.880 |
226.990 |
209.349 |
208.561 |
218.345 |
-1,07 |
- |
Tiểu học |
"" |
121.694 |
120.542 |
119.590 |
114.960 |
118.748 |
122.538 |
0,14 |
|
Trong đó: Nữ |
"" |
62.064 |
61.476 |
59.984 |
58.630 |
60.605 |
53.200 |
|
- |
Trung học cơ sở |
"" |
77.742 |
73.988 |
74.220 |
65.673 |
61.952 |
67.165 |
-2,88 |
|
Trong đó: Nữ |
"" |
38.871 |
36.994 |
34.062 |
32.837 |
31.168 |
32.500 |
-3,52 |
- |
Trung học phổ thông |
"" |
30.942 |
31.350 |
33.180 |
28.716 |
27.861 |
28.642 |
-1,53 |
|
Trong đó: Nữ |
"" |
15.162 |
15.362 |
14.634 |
14.071 |
13.681 |
14.000 |
-1,58 |
* |
Tổng số học sinh dân tộc Khmer |
"" |
64.845 |
63.064 |
60.364 |
58.817 |
70.561 |
69.500 |
1,40 |
2 |
Tỷ lệ huy động đúng độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ huy động trẻ em đi học đúng tuổi Nhà trẻ |
% |
1,83 |
1,93 |
2,12 |
2,34 |
4,72 |
5,02 |
22,36 |
- |
Tỷ lệ huy động trẻ em đi học trong độ tuổi Mẫu giáo |
% |
57,70 |
54,90 |
57,49 |
70,10 |
73,10 |
76,50 |
5,80 |
- |
Tỷ lệ huy động học sinh đi học trong độ tuổi tiểu học |
% |
98,56 |
99,27 |
98,70 |
99,70 |
99,50 |
99,50 |
0,19 |
- |
Tỷ lệ huy động học sinh đi học trong độ tuổi THCS |
% |
74,10 |
73,90 |
74,02 |
73,90 |
80,90 |
87,90 |
3,47 |
- |
Tỷ lệ huy động học sinh đi học trong độ tuổi THPT |
% |
43,10 |
42,90 |
44,91 |
42,00 |
47,03 |
48,54 |
2,41 |
3 |
Tỷ lệ học sinh có sách giáo khoa theo chương trình và phương pháp dạy học mới |
% |
92,00 |
93,00 |
94,00 |
95,00 |
96,00 |
96,50 |
0,96 |
4 |
Học sinh so với giáo viên |
Học sinh |
21,03 |
20,24 |
19,20 |
18,48 |
17,96 |
18,06 |
-3,00 |
5 |
Tỷ lệ tốt nghiệp các cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học |
% |
99,91 |
99,93 |
99,90 |
99,90 |
99,90 |
99,90 |
0,00 |
|
- THCS |
% |
99,80 |
99,80 |
99,20 |
99,00 |
99,00 |
98,22 |
-0,32 |
|
- THPT |
% |
75,00 |
78,01 |
81,02 |
58,36 |
63,60 |
75,28 |
0,07 |
6 |
Giáo viên trực tiếp giảng dạy |
Giáo viên |
12.417 |
12.772 |
12.876 |
13.210 |
13.720 |
14.292 |
2,85 |
- |
Mẫu giáo, nhà trẻ |
“ |
813 |
773 |
856 |
991 |
1.336 |
1.404 |
11,55 |
- |
Phổ thông |
“ |
11.604 |
11.999 |
12.020 |
12.219 |
12.384 |
12.888 |
2,12 |
+ |
Tiểu học |
"" |
6.457 |
6.601 |
6.533 |
6.573 |
6.517 |
6.682 |
0,69 |
+ |
Trung học cơ sở |
"" |
3.632 |
3.760 |
3.766 |
3.891 |
4.076 |
4.253 |
3,21 |
+ |
Trung học phổ thông |
"" |
1.515 |
1.638 |
1.721 |
1.755 |
1.791 |
1.953 |
5,21 |
7 |
Tỷ lệ giáo viên TH có trình độ cao đẳng, đại học. |
% |
3,40 |
5,56 |
8,47 |
8,23 |
9,80 |
10,00 |
24,08 |
8 |
Tỷ lệ giáo viên THPT có trình độ thạc sỹ |
% |
0,40 |
0,50 |
0,56 |
0,75 |
0,89 |
0,95 |
18,89 |
9 |
Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn quốc gia và khu vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mầm non |
% |
75,38 |
82,56 |
87,51 |
88,62 |
89,50 |
99,90 |
5,79 |
|
- Tiểu học |
% |
95,21 |
99,90 |
98,61 |
99,21 |
99,50 |
98,96 |
0,78 |
|
- THCS |
% |
91,19 |
91,86 |
92,63 |
93,45 |
94,30 |
95,15 |
0,85 |
|
- THPT |
% |
97,91 |
98,04 |
98,48 |
98,64 |
99,40 |
98,75 |
0,17 |
10 |
Phổ cập giáo dục tiểu học |
Người |
2.238 |
1.780 |
2.244 |
2.137 |
1.500 |
650 |
-21,91 |
|
Trong đó: Nữ |
"" |
1.007 |
801 |
1.010 |
962 |
840 |
358 |
-18,71 |
11 |
Phổ cập giáo dục THCS |
"" |
13.676 |
12.000 |
10.324 |
8.700 |
7.432 |
5.318 |
-17,21 |
|
Trong đó: Nữ |
"" |
6.154 |
5.400 |
4.646 |
3.915 |
3.344 |
2.393 |
-17,21 |
12 |
Số xã, phường đạt chuẩn phổ cập THCS |
Xã, phường |
64 |
92 |
103 |
105 |
106 |
109 |
11,24 |
13 |
Số huyện, TP đạt chuẩn phổ cập THCS |
Huyện, TP |
1 |
7 |
9 |
9 |
10 |
11 |
61,54 |
14 |
Xóa mù chữ (15 đến 35 tuổi) |
Người |
2.641 |
1.850 |
1.274 |
1.000 |
1.034 |
1.500 |
-10,70 |
|
Trong đó: Nữ |
"" |
1.188 |
833 |
573 |
450 |
420 |
630 |
-11,91 |
15 |
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia |
% |
2,33 |
5,23 |
7,72 |
10,21 |
12,43 |
15,80 |
46,64 |
16 |
Tổng số học sinh trên vạn dân |
Học sinh |
2.075 |
2.042 |
2.029 |
1.900 |
1.907 |
1.974 |
-1,00 |
17 |
Số phòng học mới được XD và cải tạo |
Phòng |
850 |
970 |
1.020 |
1.070 |
1.081 |
1.092 |
5,14 |
18 |
Số giờ học cả ngày ở cấp tiểu học |
Giờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
0,00 |
19 |
Số trường học được cung cấp nước an toàn và có đủ nhà vệ sinh phù hợp với trẻ em giành riêng cho nam và nữ |
Trường |
44,00 |
53,00 |
66,00 |
78,00 |
116,00 |
350,00 |
51,40 |
20 |
Tỷ lệ trường học đảm bảo giáo dục thể chất |
% |
92,00 |
93,00 |
95,00 |
97,00 |
98,00 |
99,00 |
1,48 |
21 |
Đại học và cao đẳng |
Người |
2.672 |
2.900 |
3.300 |
3.500 |
3.200 |
12.000 |
35,04 |
|
Trong đó: Dài hạn (hệ chính quy) |
Người |
1.108 |
1.526 |
1.606 |
1.700 |
1.800 |
2.000 |
12,54 |
22 |
Trung cấp chuyên nghiệp |
Người |
2.255 |
2.750 |
3.100 |
3.400 |
3.700 |
4.000 |
12,15 |
|
Trong đó: Dài hạn (hệ chính quy) |
Người |
2.012 |
1.740 |
2.000 |
2.200 |
2.500 |
2.600 |
5,26 |
23 |
Công nhân kỹ thuật |
Người |
685 |
1.086 |
1.303 |
1.600 |
2.000 |
2.500 |
29,55 |
|
Trong đó: đào tạo chính quy |
Người |
685 |
1.086 |
1.303 |
1.600 |
2.000 |
2.500 |
29,55 |
24 |
Đào tạo sau đại học |
Người |
30 |
40 |
80 |
100 |
120 |
150 |
37,97 |
25 |
Tuyển mới ĐH, cao đẳng/10.000 dân |
Sinh viên |
1.055 |
1.307 |
2.153 |
2.585 |
2.848 |
3.000 |
23,25 |
26 |
Tỷ lệ trường tiểu học tại vùng dân tộc thiểu số tập trung có dạy tiếng dân tộc thiểu số |
% |
50,93 |
51,38 |
51,36 |
51,58 |
52,00 |
52,00 |
0,42 |
27 |
Tỷ lệ trường phổ thông cơ sở tại vùng dân tộc thiểu số tập trung có dạy tiếng dân tộc thiểu số |
% |
40,00 |
40,00 |
41,76 |
41,76 |
42,00 |
42,00 |
0,98 |
28 |
Tỷ lệ trẻ em được dạy tiếng dân tộc thiểu số |
% |
64,71 |
65,03 |
64,88 |
64,86 |
64,91 |
65,02 |
0,10 |
29 |
Số xã, phường có trường TH, nhà trẻ, MG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số xã, phường có Nhà trẻ, Mẫu giáo |
Xã, phường |
93 |
98 |
105 |
105 |
106 |
109 |
3,23 |
|
- Số xã, phường có trường Tiểu học |
Xã, phường |
105 |
105 |
105 |
105 |
106 |
109 |
0,75 |
K |
NGÀNH Y TẾ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã đạt chuẩn quốc gia về y tế |
Xã |
|
51 |
67 |
82 |
92 |
97 |
|
2 |
Tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn quốc gia về y tế |
% |
37,14 |
48,57 |
63,81 |
78,10 |
86,79 |
88,99 |
19,09 |
3 |
Giảm tỷ lệ sinh |
‰ |
2,12 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
-32,37 |
4 |
Tiêm chủng mở rộng trẻ < 1 tuổi |
% |
98,00 |
98,00 |
98,00 |
98,00 |
98,00 |
98,00 |
0,00 |
5 |
Tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 1 tuổi |
% |
2,70 |
2,50 |
2,30 |
2,10 |
1,90 |
1,70 |
-8,84 |
6 |
Tỷ lệ trẻ em < 5 tuổi SDD |
% |
23,50 |
22,00 |
20,50 |
19,00 |
18,00 |
17,00 |
-6,27 |
7 |
Tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 5 tuổi |
% |
3,50 |
3,20 |
3,00 |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
-4,36 |
8 |
Tỷ suất chết mẹ/100.000 trẻ đẻ sống |
Người |
75,0 |
74,0 |
70,0 |
65,0 |
60 |
50 |
-7,79 |
9 |
Số trạm y tế xã có bác sĩ phục vụ |
Trạm |
95 |
95 |
95 |
80 |
80 |
80 |
-3,38 |
10 |
Tỷ lệ trạm y tế xã có đủ điều kiện hoạt động và đủ nữ hộ sinh. |
% |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
0,00 |
11 |
Tổng số bác sỹ |
Bác sỹ |
412 |
426 |
454 |
463 |
463 |
490 |
3,53 |
12 |
Tổng số dược sỹ |
Dược sỹ |
17 |
20 |
24 |
27 |
30 |
41 |
19,25 |
13 |
Tổng số giường bệnh |
Giường |
1.385 |
1.395 |
1.565 |
1.745 |
1.870 |
2.020 |
7,84 |
14 |
Bác sĩ/vạn dân |
Bác sỹ |
3,27 |
3,37 |
3,56 |
3,60 |
3,58 |
3,75 |
2,73 |
15 |
Số dược sỹ trên/vạn dân |
Dược sỹ |
0,15 |
0,15 |
0,18 |
0,21 |
0,23 |
0,31 |
15,63 |
16 |
Số giường bệnh/vạn dân |
Giường |
11,00 |
11,02 |
12,26 |
13,58 |
14,46 |
15,44 |
7,01 |
17 |
Số người mắc bệnh sốt rét |
Người |
700 |
500 |
480 |
460 |
430 |
413 |
-10,01 |
18 |
Tỷ lệ người mắc bệnh lao |
% |
1,20 |
1,20 |
1,15 |
1,12 |
1,10 |
1,05 |
-2,64 |
19 |
Tỷ lệ người mắc bệnh phong |
% |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
-19,73 |
20 |
Tỷ lệ người mắc các bệnh xã hội |
% |
0,369 |
0,356 |
0,344 |
0,338 |
0,328 |
0,317 |
-2,99 |
21 |
Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng với các dịch vụ y tế. |
% |
|
50,00 |
55,00 |
60,00 |
65,00 |
70,00 |
|
22 |
Tỷ lệ dân số được tiếp cận với dịch vụ y tế |
% |
|
95,00 |
98,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
23 |
Tỷ lệ giường bệnh trong các bệnh viện tư trên tổng số giường bệnh |
% |
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
5,00 |
|
24 |
Số vụ ngộ độc thực phẩm hàng năm |
Vụ |
|
8 |
6 |
4 |
2 |
2 |
|
25 |
Tỷ lệ mẫu thực phẩm được kiểm nghiệm đạt chuẩn về an toàn thực phẩm của WHO |
% |
|
40,0 |
50,0 |
60,0 |
70,0 |
80,0 |
|
L |
NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ ấp, khóm đạt chuẩn văn hóa |
% |
35,86 |
34,42 |
29,05 |
43,58 |
48,12 |
49,28 |
6,56 |
2 |
Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa |
% |
78,25 |
78,03 |
82,04 |
85,59 |
83,65 |
81,65 |
0,85 |
3 |
Tổng số gia đình văn hóa mới |
Hộ |
209.244 |
208.651 |
220.330 |
228.651 |
238.684 |
252.538 |
3,83 |
4 |
Số lượt người xem nghệ thuật |
1000 lượt |
363 |
378,75 |
428,08 |
363,00 |
407 |
425 |
3,19 |
5 |
Điểm văn hóa vui chơi cho trẻ em |
Điểm |
- |
20 |
25 |
30 |
42 |
87 |
|
6 |
Số hộ gia đình thể thao |
Hộ |
4.650 |
4.720 |
4.780 |
5.000 |
11.400 |
12.000 |
20,88 |
7 |
Số người luyện tập thể dục thể thao |
Người |
170.000 |
198.000 |
205.000 |
210.000 |
239.759 |
260.000 |
8,87 |
8 |
Tỷ lệ ấp, khóm có thiết chế văn hóa thông tin |
% |
|
2,61 |
2,87 |
15,57 |
4,84 |
6,54 |
|
9 |
Số lượng di tích cách mạng, lịch sử VH kiến trúc nghệ thuật, danh thắng, được bảo tồn |
Di tích |
18 |
26 |
28 |
30 |
30,00 |
31,00 |
|
10 |
Số đoàn nghệ thuật công lập chuyển sang hoạt động theo cơ chế phục vụ công ích |
Đoàn nghệ thuật |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
0,00 |
11 |
Tỷ lệ công trình văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số được duy trì, phát triển |
% |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
|
12 |
Số người đến tham quan các điểm du lịch và văn hóa. |
Lượt người |
137.600 |
180.700 |
190.000 |
190.000 |
190.000 |
198.700 |
7,63 |
13 |
Số lượng VH phi vật thể truyền thống được bảo tồn. |
Đề tài |
- |
1 |
1 |
- |
- |
1 |
|
14 |
Số xã có nhà văn hóa, thư viện |
Xã |
10 |
21 |
25 |
30 |
42 |
87 |
54,14 |
15 |
Số vận động viên cấp cao |
VĐV |
48,00 |
52,00 |
56,00 |
65 |
68 |
65 |
6,25 |
16 |
Số vận động viên cấp kiện tướng |
VĐV |
19,00 |
29,00 |
29,00 |
44 |
45 |
50 |
21,35 |
17 |
Số huấn luyện viên hiện có |
HLV |
18,00 |
19,00 |
20,00 |
20 |
19 |
18 |
0,00 |
18 |
Số môn thể thao hoạt động theo cơ chế chuyên nghiệp |
Môn thể thao |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
|
19 |
Số xã, phường, thị trấn có thiết chế thể dục thể thao |
xã, phường |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
64 |
5,06 |
20 |
Số cơ sở TDTT ngoài công lập |
Cơ sở |
5 |
8 |
9 |
13 |
13 |
14 |
22,87 |
21 |
Số huyện, TP có đủ các công trình thể dục thể thao cơ bản: sân vận động, bể bơi, nhà thi đấu đa năng... |
Huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Mạng lưới |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Khách sạn |
Cái |
15 |
15 |
19 |
25 |
27 |
29 |
14,09 |
|
Tr.đó: Khách sạn 3 sao trở lên |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0,00 |
|
Công suất sử dụng phòng |
% |
35 |
39 |
38 |
31 |
30 |
34 |
|
- |
Nhà hàng |
cái |
12 |
13 |
14 |
16 |
17 |
19 |
9,63 |
23 |
Khách tham quan du lịch |
1000 lượt |
420,44 |
467,84 |
514,15 |
597,00 |
595,00 |
546,75 |
5,39 |
|
TĐ: - Khách quốc tế |
"" |
5,68 |
5,89 |
6,10 |
7,65 |
6,80 |
7,80 |
6,54 |
|
- Khách nội địa |
"" |
414,76 |
461,95 |
508,05 |
589,35 |
588,20 |
538,95 |
5,38 |
24 |
Ngày khách lưu trú |
1000 ngày |
62,13 |
64,24 |
72,99 |
76,45 |
81,70 |
85,25 |
6,53 |
TĐ: |
- Khách quốc tế |
"" |
4,38 |
4,42 |
4,74 |
5,25 |
5,00 |
5,75 |
5,59 |
|
- Khách nội địa |
"" |
57,75 |
59,82 |
68,25 |
71,20 |
76,70 |
79,50 |
6,60 |
25 |
Doanh thu ngành du lịch |
Tỷ đồng |
37,12 |
38,43 |
46,64 |
50,72 |
51,50 |
60,70 |
10,33 |
M |
NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số máy điện thoại |
Máy |
85.600 |
222.019 |
510.788 |
930.663 |
1.432.799 |
208.821 |
19,53 |
+ |
Máy điện thoại cố định |
"" |
57.858 |
79.417 |
109.701 |
142.150 |
182.905 |
178.043 |
25,21 |
+ |
Máy điện thoại di động |
"" |
27.742 |
142.602 |
401.087 |
788.513 |
1.249.894 |
30.778 |
2,10 |
2 |
Mật độ máy điện thoại |
Máy/100 dân |
6,74 |
17,39 |
39,79 |
72,15 |
110,64 |
16,15 |
19,10 |
|
Mật độ máy điện thoại cố định |
"" |
4,56 |
6,22 |
8,55 |
11,26 |
14,14 |
13,77 |
24,74 |
+ |
Mật độ máy điện thoại di động |
"" |
2,18 |
11,17 |
31,24 |
60,89 |
96,65 |
2,38 |
1,77 |
3 |
Tổng số thuê bao Internet |
Thuê bao |
- |
945 |
5.649 |
11.912 |
17.810 |
28.381 |
|
4 |
Mật độ thuê bao Internet/100 dân |
Thuê bao |
- |
0,075 |
0,443 |
0,927 |
1,377 |
2,200 |
|
5 |
Tỷ lệ dân số thường xuyên sử dụng internet |
% |
- |
1 |
4 |
7,11 |
11,00 |
15,50 |
|
6 |
Điểm phục vụ bưu chính (bưu cục, bưu điện văn hóa xã, đại lý bưu điện đa dịch vụ) |
Điểm |
95 |
94 |
248 |
233 |
233 |
198 |
15,82 |
N |
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số giờ phát sóng truyền hình VN + Đài tỉnh |
1000 Giờ/năm |
1.675 |
17.927 |
20.583 |
20.485 |
21.362 |
21.500 |
66,60 |
2 |
Tỷ lệ số hộ được xem truyền hình |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
3 |
Tỷ lệ hộ xem được Truyền hình VN |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
4 |
Số giờ chương trình phát thanh |
1000 Giờ/năm |
|
|
|
8.395 |
8.395 |
8.395 |
|
5 |
Số giờ phát sóng đài tiếng nói VN+Đài tỉnh |
1000 giờ/năm |
5.618 |
5.503 |
8.493 |
8.522 |
8.499 |
8.500 |
8,63 |
6 |
Tỷ lệ hộ nghe được Đài tiếng nói VN |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
7 |
Số các chương trình phát thanh được phát bằng tiếng dân tộc |
Chương trình |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
8 |
Tỷ lệ người dân tộc được nghe các chương trình phát thanh bằng tiếng dân tộc |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
O |
NGÀNH TƯ PHÁP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số các văn bản quy phạm pháp luật không còn hiệu lực hoặc trùng lặp được loại bỏ. |
Văn bản |
19,00 |
24,00 |
17,00 |
12,00 |
15,00 |
15,00 |
-4,62 |
2 |
Số văn bản quy phạm pháp luật được ban hành |
Văn bản |
39,00 |
43,00 |
46,00 |
94,00 |
100,00 |
100,00 |
20,72 |
3 |
Mức độ hài lòng về môi trường pháp lý |
% |
90,00 |
90,00 |
90,00 |
92,00 |
95,00 |
100,00 |
2,13 |
P |
SỞ NỘI VỤ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số cơ quan nhà nước có chức năng nhiệm vụ rõ ràng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh |
Cơ quan |
29,00 |
29,00 |
34,00 |
27,00 |
27,00 |
26,00 |
-2,16 |
|
- Cấp huyện |
Cơ quan |
126,00 |
126,00 |
126,00 |
117,00 |
129,00 |
141,00 |
2,28 |
2 |
Số đơn vị hành chính các cấp thực hiện chính sách một cửa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh |
Đơn vị |
8/18 |
8/18 |
8/18 |
8/18 |
8/18 |
18/18 |
|
|
- Cấp huyện |
Đơn vị |
9/9 |
9/9 |
9/9 |
9/9 |
10/10 |
10/10 |
0,02 |
|
- Cấp xã |
Đơn vị |
105/105 |
105/105 |
105/105 |
105/105 |
106/106 |
106/106 |
|
4 |
Tỷ lệ người dân tộc thiểu số tham gia lãnh đạo ở các cấp |
% |
13,54 |
13,58 |
15,74 |
14,98 |
15,31 |
10,41 |
-5,12 |
5 |
Tỷ lệ phụ nữ người dân tộc tham gia chính quyền/tổng số cán bộ nữ tham gia chính quyền |
% |
7,28 |
7,63 |
7,77 |
9,43 |
9,43 |
8,6 |
3,39 |
6 |
Tỷ lệ nữ tham gia cơ quan chính quyền, hội đồng nhân dân các cấp, Quốc hội |
% |
17,23 |
17,98 |
18,89 |
19,78 |
19,80 |
19,80 |
2,82 |
7 |
Tỷ lệ các doanh nghiệp hài lòng với thủ tục hành chính hiện hành |
% |
80,00 |
85,00 |
85,00 |
90,00 |
90,00 |
90,00 |
2,38 |
8 |
Mức độ hài lòng của người dân về các dịch vụ công chủ yếu (về số lượng và chất lượng dịch vụ) |
% |
70,00 |
75,00 |
75,00 |
80,00 |
80,00 |
85,00 |
3,96 |
Q |
NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số đơn vị cơ quan nhà nước áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 - 2000 |
|
|
|
|
4,00 |
15,00 |
27,00 |
|
2 |
Số cơ quan hành chính được cấp giấy chứng nhận TCVN ISO 9001-2000 |
|
|
|
|
|
4,00 |
15,00 |
|
S |
NGÀNH LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số hộ |
Hộ |
267.380 |
270.391 |
274.588 |
278.770 |
309.366 |
310.583 |
3,04 |
2 |
Dân số bình quân |
Người |
1.258.574 |
1.265.612 |
1.276.297 |
1.285.096 |
1.293.165 |
1.308.100 |
0,77 |
TĐ |
Dân tộc Khmer |
"" |
363.604 |
365.637 |
368.724 |
371.266 |
373.597 |
378.290 |
0,80 |
3 |
Dân số trong độ tuổi lao động |
Người |
777.166 |
800.163 |
817.843 |
836.375 |
852.113 |
865.310 |
2,17 |
4 |
Tốc độ tăng dân số tự nhiên |
‰ |
13,41 |
11,56 |
12,42 |
12,31 |
11,98 |
11,80 |
-2,53 |
5 |
Tỷ lệ sinh |
"" |
18,98 |
17,23 |
17,22 |
16,98 |
16,48 |
15,62 |
-3,82 |
6 |
Tỷ lệ tử |
"" |
5,57 |
5,67 |
4,80 |
4,67 |
4,50 |
3,82 |
-7,27 |
7 |
Lao động bình quân |
Người |
678.872 |
656.399 |
694.147 |
777.038 |
775.680 |
784.840 |
2,94 |
8 |
Số lao động tham gia trong nền KTQD |
Người |
678.872 |
656.339 |
694.147 |
704.608 |
713.630 |
722.550 |
1,25 |
9 |
Giải quyết việc làm mới |
"" |
20.319 |
20.654 |
20.928 |
20.236 |
20.378 |
22.142 |
1,73 |
TĐ |
- Lao động nữ |
Người |
|
|
|
|
|
8.120 |
|
|
- Xuất khẩu lao động |
Người |
554 |
650 |
670 |
230 |
150 |
230 |
-16,12 |
10 |
Số việc làm mới của khu vực doanh nghiệp |
Người |
19.312 |
17.060 |
7.584 |
7.410 |
8.299 |
7.751 |
-16,69 |
11 |
Tỷ trọng lao động làm việc trong các ngành kinh tế |
% |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Khu vực nông lâm, ngư nghiệp |
"" |
77,73 |
68,57 |
66,28 |
62,51 |
58,58 |
54,54 |
-6,84 |
- |
Khu vực công nghiệp - xây dựng |
"" |
5,47 |
8,25 |
8,90 |
9,89 |
10,93 |
11,99 |
17,02 |
- |
Khu vực dịch vụ |
"" |
16,80 |
23,18 |
24,82 |
27,60 |
30,49 |
33,47 |
14,77 |
12 |
Dạy nghề (kể cả tư nhân) |
Người |
8.024 |
10.463 |
19.956 |
22.081 |
25.319 |
24.500 |
25,01 |
13 |
Số lao động thất nghiệp ở thành thị |
Người |
5.645 |
5.314 |
4.278 |
5.708 |
5.402 |
5.217 |
-1,57 |
14 |
Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị |
% |
6,18 |
4,13 |
3,42 |
4,50 |
4,20 |
4,00 |
-8,33 |
15 |
Số lao động thiếu việc làm ở nông thôn |
Người |
30.523 |
25.151 |
24.648 |
24.155 |
23.672 |
23.198 |
-5,34 |
16 |
Tỷ lệ sử dụng thời gian LĐ ở nông thôn |
% |
81,00 |
81,00 |
82,00 |
83,00 |
84,00 |
85,00 |
0,97 |
17 |
Tỷ lệ số lao động được đào tạo |
% |
12,51 |
14,42 |
18,90 |
21,68 |
25,00 |
30,00 |
19,12 |
|
Tr.đó: Đào tạo nghề |
% |
10,15 |
11,79 |
14,68 |
17,67 |
23,71 |
26,83 |
21,46 |
18 |
Tốc độ tăng tuyển mới dạy nghề |
% |
90,00 |
80,00 |
20,00 |
2,99 |
1,12 |
1,00 |
-59,34 |
19 |
Tốc độ tăng dạy nghề dài hạn |
% |
8,00 |
9,00 |
11,00 |
12,00 |
12,00 |
10,00 |
4,56 |
20 |
Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo/tổng số lao động |
% |
11,30 |
12,41 |
16,98 |
19,51 |
20,70 |
29,00 |
20,75 |
21 |
Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo nghề/tổng số lao động |
% |
9,17 |
10,14 |
13,19 |
15,90 |
16,91 |
20,00 |
16,88 |
22 |
Tổng số xã nghèo |
Xã |
54 |
38 |
38 |
41 |
39 |
39 |
-6,30 |
23 |
Tổng số hộ nghèo theo tiêu chí 2005 |
Hộ |
76.288 |
66.127 |
55.769 |
47.496 |
36.615 |
28.620 |
-17,81 |
|
TĐ: Số hộ nghèo do nữ là chủ hộ |
Hộ |
19.951 |
17.556 |
15.724,00 |
13.889,00 |
12.926,00 |
11.117 |
-11,04 |
24 |
Số hộ nghèo giảm trong năm (theo tiêu chí 2005) |
Hộ |
20.986 |
10.161 |
10.358 |
9.623 |
11.063 |
8.000 |
-17,54 |
|
TĐ: - Số hộ người Khmer |
Hộ |
2.320 |
2.562 |
3.696 |
4.179 |
2.200 |
2.000 |
-2,92 |
|
- Số hộ chủ hộ là nữ thoát nghèo |
Hộ |
2.000 |
1.281 |
2.032 |
1.880 |
990 |
960 |
-13,65 |
25 |
Tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chí 2005 |
% |
28,53 |
24,73 |
20,99 |
17,04 |
11,84 |
9,21 |
-20,23 |
|
TĐ: Tỷ lệ hộ nghèo người Khmer |
% |
41,70 |
38,51 |
33,72 |
30,50 |
27,62 |
24,90 |
-9,80 |
26 |
Tỷ lệ hộ nghèo giảm hàng năm |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: Tỷ lệ hộ nghèo người Khmer |
% |
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Tỷ lệ hộ gia đình chính sách được hưởng các chế độ chính sách |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
0,00 |
28 |
Tỷ lệ người có công được cải thiện mức sống |
% |
86 |
95 |
95 |
95 |
100 |
100 |
3,06 |
29 |
Tỷ lệ xã nghèo được hỗ trợ về kết cấu hạ tầng thiết yếu |
% |
67 |
72 |
76 |
85 |
90 |
100 |
8,34 |
30 |
Tỷ lệ người nghèo được hỗ trợ kinh phí để cải thiện nhà ở tránh bão, tránh lụt |
% |
10,57 |
9,12 |
22,78 |
17,82 |
15,00 |
15,00 |
7,25 |
31 |
Tỷ lệ xã nghèo có đường ôtô đến trung tâm xã |
% |
40 |
60 |
80 |
100 |
100 |
100 |
20,14 |
32 |
Tỷ lệ người nghèo và cận nghèo được cấp BHYT |
% |
85 |
90 |
95 |
96 |
85 |
100 |
3,30 |
33 |
Số người bị tái nghèo do thiên tai và rủi ro khác |
Người |
|
|
|
1.297 |
1.400 |
1.500 |
|
34 |
Tỷ lệ hộ nghèo và các hộ chính sách được hưởng giáo dục cơ bản miễn phí |
% |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
0,00 |
35 |
Số xã nghèo được công nhận thoát nghèo |
Xã |
- |
16 |
- |
- |
2 |
- |
|
36 |
Thu nhập bình quân của người nghèo/tháng |
1000 đồng |
190 |
190 |
195 |
195 |
198 |
200 |
1,03 |
37 |
Số hộ được vay vốn tạo việc làm |
Lượt hộ |
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Hộ nghèo được vay vốn |
"" |
6.531 |
15.881 |
17.000 |
17.889 |
15.000 |
15.000 |
18,09 |
39 |
Số thiệt hại về người và của do thiên tai gây ra |
Người |
|
|
|
|
323 |
200 |
|
40 |
Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị |
% |
6,18 |
4,13 |
3,42 |
4,50 |
4,20 |
4,00 |
-8,33 |
41 |
Tỷ lệ thất nghiệp ở nông thôn |
% |
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Năng suất lao động XH (GDP/Iao động) |
Tr.đồng |
13,65 |
16,32 |
19,81 |
23,03 |
26,40 |
34,49 |
20,37 |
43 |
Số cơ sở dạy nghề được đầu tư và nâng cấp |
Cơ sở |
|
|
|
3 |
8 |
10 |
|
44 |
Tỷ lệ xã, phường có tổ chức định kỳ các hoạt động tuyên truyền giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội |
% |
14,28 |
14,28 |
20,9 |
23,58 |
30 |
30 |
16,01 |
45 |
Số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được bảo vệ, chăm sóc |
Trẻ em |
240 |
553 |
458 |
349 |
531 |
650 |
22,05 |
46 |
Số người nghiện ma túy, mại dâm có hồ sơ quản lý cai nghiện, chữa trị |
Người |
800 |
751 |
785 |
447 |
450 |
450 |
-10,87 |
47 |
Số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em |
Xã, phường |
- |
- |
- |
4 |
14 |
14 |
|
48 |
Tỷ lệ trẻ em bị lạm dụng, xâm hại tình dục, lao động nặng nhọc |
% |
0,2 |
0,2 |
0,19 |
0,2 |
0,16 |
0,21 |
0,98 |
49 |
Tỷ lệ lao động trẻ em dưới 16 tuổi. |
% |
0,4 |
0,36 |
0,3 |
0,28 |
0,2 |
0,44 |
1,92 |
T |
NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sự biến động mực nước ngầm |
|
(2,13) |
(2,46) |
(3,20) |
(3,88) |
(4,10) |
(4,66) |
16,95 |
2 |
Tỷ lệ các khu đô thị đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
|
|
|
|
|
10,00 |
|
3 |
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý |
% |
- |
- |
- |
67,00 |
67,00 |
100,00 |
|
4 |
Tỷ lệ che phủ cây xanh tại các khu đô thị |
% |
|
|
1,50 |
1,60 |
1,70 |
2,10 |
|
5 |
Tỷ lệ đất công viên hiện có ở các đô thị |
% |
0,29 |
0,29 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
1,50 |
38,91 |
6 |
Số xã xây dựng xong bản đồ địa chính và công khai cho dân chúng biết |
Xã |
|
|
|
|
|
39,00 |
|
7 |
Tỷ lệ hộ sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
% |
90,00 |
91,48 |
92,12 |
92,46 |
92,53 |
93,00 |
0,66 |
8 |
Tỷ lệ cơ sở sản xuất mới xây dựng áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
|
|
|
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
9 |
Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
|
|
|
|
100,00 |
100,00 |
|
10 |
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường: |
|
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: |
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị, công nghiệp, dịch vụ |
% |
|
|
|
|
|
85,00 |
|
|
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt khu dân cư nông thôn |
% |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Tỷ lệ các khu nhà ổ chuột ở đô thị và nông thôn được xóa bỏ |
% |
|
|
|
47,00 |
51,00 |
55,00 |
|
12 |
Tỷ lệ quỹ đất đã khai thác được bảo vệ |
% |
99,61 |
99,97 |
99,95 |
99,65 |
99,68 |
99,72 |
0,02 |
13 |
Quỹ đất chưa khai thác được đưa vào khai thác có hiệu quả |
% |
0,85 |
0,84 |
0,79 |
0,77 |
0,75 |
0,28 |
-19,92 |
14 |
Tỷ lệ diện tích đất các loại được giao quản lý sử dụng |
% |
99,61 |
99,97 |
99,95 |
99,65 |
99,68 |
100,00 |
0,08 |
15 |
Tỷ lệ đất được khai thác và sử dụng hiệu quả |
% |
99,53 |
99,19 |
99,25 |
99,58 |
94,50 |
95,00 |
-0,93 |
16 |
Tỷ lệ số vụ khiếu kiện về đất đai |
% |
83,33 |
90,08 |
96,73 |
92,39 |
54,55 |
46,47 |
-11,02 |
17 |
Mức độ hài lòng của người sử dụng về dịch vụ địa chính |
% |
50,00 |
60,00 |
70,00 |
75,00 |
80,00 |
95,00 |
13,70 |
18 |
Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
% |
72,97 |
76,00 |
81,25 |
86,77 |
89,00 |
90,00 |
4,28 |
TĐ |
- Thành thị |
"" |
75,44 |
80,00 |
87,50 |
88,54 |
90,00 |
90,00 |
3,59 |
|
- Nông thôn |
"" |
70,50 |
72,00 |
75,00 |
85,00 |
86,00 |
70,00 |
-0,14 |
19 |
Số hộ có công trình vệ sinh |
Hộ |
|
|
|
165.394,24 |
204.181,56 |
217.408,10 |
|
|
+ Tỷ lệ hộ có công trình nhà vệ sinh |
% |
|
|
|
59,33 |
66,00 |
70,00 |
|
20 |
Tỷ lệ che phủ rừng (chỉ tính cây lâm nghiệp) |
% |
3,70 |
3,60 |
3,48 |
3 |
3 |
4 |
3,05 |
21 |
Tỷ lệ che phủ rừng (kể cả cây lâu năm) |
% |
16,05 |
15,52 |
15,31 |
15,57 |
15,80 |
15,10 |
-1,21 |
22 |
Tỷ lệ cơ sở SX đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
|
|
|
51,00 |
80,00 |
85,00 |
|
23 |
Tỷ lệ xử lý rác hợp vệ sinh (thành phố, thị trấn) |
% |
|
|
70,00 |
75,00 |
80,00 |
85,00 |
|
24 |
Tỷ lệ xử lý rác thải y tế |
% |
|
|
30,00 |
45,60 |
60,00 |
70,00 |
|
25 |
Tỷ lệ xử lý nước thải y tế |
% |
|
|
10,00 |
18,20 |
18,62 |
25,00 |
|
CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5
NĂM 2011 - 2015 TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 18/4/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng)
STT |
CHỈ TIÊU |
Giai đoạn 2011 - 2015 |
Tốc độ tăng trưởng 2011-2015 (%) |
||||||
ĐVT |
TH 2010 |
KH 2011 |
KH 2012 |
KH 2013 |
KH 2014 |
KH 2015 |
|||
A |
CÁC CHỈ TIÊU TỔNG HỢP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
GDP - CĐ.94 |
Tr.đồng |
11.523.030 |
12.933.000 |
14.562.000 |
16.413.000 |
18.513.000 |
21.182.000 |
12,95 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
"" |
5.541.811 |
5.806.000 |
6.133.000 |
6.444.000 |
6.704.000 |
6.823.000 |
4,25 |
- |
Công nghiệp và xây dựng |
"" |
2.499.917 |
2.955.000 |
3.491.000 |
4.120.000 |
4.865.000 |
6.067.000 |
19,40 |
- |
Dịch vụ |
"" |
3.481.302 |
4.172.000 |
4.938.000 |
5.849.000 |
6.944.000 |
8.292.000 |
18,96 |
- |
Dân số |
Người |
1.308.100 |
1.323.200 |
1.338.300 |
1.353.250 |
1.368.000 |
1.382.700 |
1,12 |
- |
GDP bình quân đầu người |
USD |
807 |
895 |
996 |
1.110 |
1.239 |
1.400 |
11,66 |
2 |
Giá trị sản xuất (GO) - CĐ.94 |
Tr.đồng |
24.802.799 |
27.742.000 |
31.608.000 |
36.045.000 |
41.086.000 |
47.767.000 |
14,01 |
- |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
"" |
10.367.477 |
10.672.000 |
11.314.000 |
11.950.000 |
12.480.000 |
12.689.000 |
4,12 |
- |
Công nghiệp và xây dựng |
"" |
9.108.054 |
10.513.000 |
12.451.000 |
14.722.000 |
17.378.000 |
21.548.000 |
18,79 |
- |
Dịch vụ |
"" |
5.327.268 |
6.557.000 |
7.843.000 |
9.373.000 |
11.228.000 |
13.530.000 |
20,49 |
3 |
GDP - Theo giá hiện hành |
Tr.đồng |
27.072.135 |
27.105.000 |
31.827.000 |
38.889.000 |
47.188.000 |
57.733.000 |
16,35 |
- |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
"" |
15.491.656 |
12.563.000 |
14.449.000 |
17.232.000 |
20.105.000 |
22.864.000 |
8,10 |
- |
Công nghiệp và xây dựng |
"" |
3.959.010 |
5.537.000 |
6.425.000 |
8.225.000 |
10.581.000 |
14.489.000 |
29,63 |
- |
Dịch vụ |
"" |
7.621.469 |
9.005.000 |
10.953.000 |
13.432.000 |
16.502.000 |
20.380.000 |
21,74 |
- |
GDP bình quân đầu người |
USD |
1.070 |
1.050 |
1.200 |
1.400 |
16.000 |
1.800 |
10,96 |
4 |
Giá trị sản xuất (GO) - Theo giá HH |
Tr.đồng |
57.417.638 |
59.162.000 |
70.052.000 |
86.219.000 |
105.519.000 |
131.411.000 |
18,01 |
- |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
"" |
30.236.277 |
24.409.000 |
28.157.000 |
33.665.000 |
39.344.000 |
44.699.000 |
8,13 |
- |
Công nghiệp và xây dựng |
"" |
15.332.862 |
20.278.000 |
24.044.000 |
30.660.000 |
39.272.000 |
53.482.000 |
28,39 |
- |
Dịch vụ |
"" |
11.848.499 |
14.475.000 |
17.851.000 |
21.894.000 |
26.903.000 |
33.230.000 |
22,91 |
5 |
Cơ cấu kinh tế - Theo giá HH |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
0,00 |
- |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
57,22 |
46,35 |
45,40 |
44,31 |
42,61 |
39,60 |
-7,10 |
- |
Công nghiệp và xây dựng |
% |
14,62 |
20,43 |
20,19 |
21,15 |
22,42 |
25,10 |
11,41 |
- |
Dịch vụ |
% |
28,15 |
33,22 |
34,41 |
34,54 |
34,97 |
35,30 |
4,63 |
6 |
Tỷ lệ vốn đầu tư phát triển toàn xã hội so với GDP |
% |
47,73 |
0,05 |
0,05 |
0,07 |
0,09 |
0,09 |
-71,21 |
7 |
Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa |
Tr.USD |
432,37 |
450,00 |
465,00 |
475,00 |
485,00 |
500,00 |
2,95 |
8 |
Tỷ lệ xuất khẩu hàng hóa so với GDP |
% |
30,34 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
-77,20 |
9 |
Tỷ lệ kim ngạch xuất khẩu hàng chế biến so với tổng kim ngạch xuất khẩu |
% |
100,00 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
0,00 |
10 |
Năng suất lao động xã hội (theo ngành) |
Tr.đồng |
36,09 |
35,93 |
40,65 |
46,21 |
52,54 |
62,53 |
11,62 |
- |
Khu vực nông lâm ngư nghiệp |
"" |
31,67 |
29,50 |
33,22 |
37,14 |
41,81 |
49,11 |
9,17 |
- |
Khu vực công nghiệp - xây dựng |
"" |
56,62 |
59,55 |
65,67 |
74,99 |
86,28 |
107,07 |
13,59 |
- |
Khu vực dịch vụ |
"" |
37,34 |
39,15 |
44,08 |
49,73 |
55,28 |
63,20 |
11,10 |
12 |
Tỷ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp |
% |
61,11 |
59,02 |
56,90 |
54,76 |
52,59 |
50,42 |
-3,77 |
13 |
Tỷ trọng lao động công nghiệp và XD |
% |
11,50 |
12,11 |
12,74 |
13,37 |
14,01 |
14,66 |
4,98 |
14 |
Tỷ trọng lao động dịch vụ |
% |
27,39 |
28,86 |
30,36 |
31,87 |
33,39 |
34,92 |
4,98 |
B |
NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Lĩnh vực nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Cây lúa (năm lương thực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Lúa cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Diện tích |
Ha |
350.017 |
331.150 |
314.400 |
311.200 |
308.700 |
307.700 |
-2,54 |
+ |
Năng suất |
Tạ/ Ha |
56,01 |
57,38 |
54,81 |
55,45 |
56,06 |
56,57 |
0,20 |
+ |
Sản lượng |
Tấn |
1.960.475 |
1.900.000 |
1.723.258 |
1.725.728 |
1.730.487 |
1.740.554 |
-2,35 |
- |
Lúa Mùa (kể cả Thu Đông) |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Diện tích |
Ha |
21.804 |
22.000 |
22.000 |
22.000 |
22.000 |
22.000 |
0,18 |
+ |
Năng suất |
Tạ/ Ha |
45,45 |
46,48 |
46,10 |
46,70 |
47,30 |
47,82 |
1,02 |
+ |
Sản lượng |
Tấn |
99.092 |
102.256 |
101.420 |
102.740 |
104.060 |
105.204 |
1,20 |
- |
Lúa Đông Xuân |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Diện tích |
Ha |
139.648 |
139.650 |
137.400 |
136.200 |
135.700 |
135.100 |
-0,66 |
+ |
Năng suất |
Tạ/ Ha |
62,47 |
62,50 |
58,70 |
59,40 |
60,10 |
60,85 |
-0,53 |
+ |
Sản lượng |
Tấn |
872.383 |
872.813 |
806.538 |
809.028 |
815.557 |
822.040 |
-1,18 |
- |
Lúa Hè Thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Diện tích |
Ha |
188.565 |
169.500 |
155.000 |
153.000 |
151.000 |
150.600 |
-4,40 |
+ |
Năng suất |
Tạ/Ha |
52,45 |
54,57 |
52,60 |
53,20 |
53,70 |
54,00 |
0,59 |
+ |
Sản lượng |
Tấn |
989.000 |
924.931 |
815.300 |
813.960 |
810.870 |
813.310 |
-3,84 |
b |
Màu lương thực, thực phẩm |
|
45.197 |
46.500 |
50.000 |
53.600 |
56.800 |
60.000 |
5,83 |
* |
Màu lương thực |
Ha |
7.997 |
9.400 |
11.000 |
12.000 |
13.000 |
14.000 |
11,85 |
* |
Màu thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Hành tím |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Diện tích |
Ha |
6.581 |
6.500 |
6.500 |
6.500 |
6.500 |
6.500 |
-0,25 |
+ |
Năng suất |
Tấn/ Ha |
18,48 |
18,48 |
18,48 |
18,48 |
18,48 |
18,48 |
0,00 |
+ |
Sản lượng |
Tấn |
121.619 |
120.120 |
120.120 |
120.120 |
120.120 |
120.120 |
-0,25 |
c |
Cây công nghiệp ngắn ngày |
Ha |
14.768 |
14.500 |
14.600 |
14.700 |
14.800 |
14.900 |
0,18 |
- |
Mía |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Diện tích |
Ha |
13.932 |
13.500 |
13.500 |
13.500 |
13.500 |
13.500 |
-0,63 |
+ |
Năng suất |
Tấn/Ha |
93,10 |
93,00 |
93,00 |
93,00 |
93,00 |
93,00 |
-0,02 |
+ |
Sản lượng |
Tấn |
1.297.015 |
1.255.500 |
1.255.500 |
1.255.500 |
1.255.500 |
1.255.500 |
-0,65 |
2 |
Chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đàn heo |
Con |
266.970 |
370.000 |
380.000 |
400.000 |
420.000 |
460.000 |
11,50 |
b |
Đàn trâu |
"" |
3.327 |
3.600 |
3.600 |
3.900 |
4.200 |
4.500 |
6,23 |
c |
Đàn bò |
"" |
31.565 |
36.000 |
38.000 |
40.000 |
42.500 |
45.000 |
7,35 |
TĐ |
Bò sữa |
"" |
4.238 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
-3,75 |
d |
Đàn gia cầm |
1000 con |
4.494 |
6.800 |
7.600 |
8.400 |
9.200 |
10.000 |
17,35 |
3 |
Năng lực tăng thêm về tưới, tiêu trong ngành nông nghiệp |
Ha |
240.000 |
240.000 |
240.000 |
241.000 |
241.000 |
242.000 |
0,17 |
4 |
Tỷ lệ diện tích được tưới, tiêu chủ động |
% |
34 |
34 |
34 |
35 |
35 |
36 |
1,15 |
5 |
Mức sử dụng nước tưới/diện tích gieo trồng |
M3/ha |
12.840 |
12.960 |
13.080 |
13.200 |
13.320 |
13.440 |
0,92 |
6 |
Số người được tham gia tổ chức tập huấn về phòng chống thiên tai |
Người |
800.000 |
800.000 |
850.000 |
900.000 |
900.000 |
950.000 |
3,50 |
II |
Lĩnh vực lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Rừng tập trung |
Ha |
10.631 |
11.312 |
11.720 |
12.140 |
12.570 |
13.000 |
4,11 |
* |
Rừng sản xuất |
Ha |
4.406 |
4.406 |
4.406 |
4.406 |
4.406 |
4.406 |
|
TĐ |
Trồng mới |
"" |
- |
|
|
|
|
|
|
* |
Rừng phòng hộ |
Ha |
6.225 |
6.906 |
7.314 |
7.734 |
8.164 |
8.594 |
6,66 |
- |
Rừng môi trường |
Ha |
281 |
281 |
281 |
281 |
281 |
281 |
|
- |
Rừng phòng hộ ven biển, ven sông |
Ha |
5.944 |
6.625 |
7.033 |
7.453 |
7.883 |
8.313 |
6,94 |
TĐ |
Trồng mới |
Ha |
421 |
400 |
410 |
420 |
430 |
430 |
0,42 |
2 |
Chăm sóc và bảo vệ rừng |
Ha |
1.350 |
1.800 |
2.231 |
2.230 |
2.260 |
2.280 |
11,05 |
3 |
Trồng cây phân tán |
1000 cây |
5.650 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
-2,41 |
4 |
Tỷ lệ diện tích rừng phòng hộ trên diện tích có rừng |
% |
58,56 |
58,57 |
60,01 |
61,39 |
62,71 |
63,95 |
1,78 |
5 |
Tỷ lệ DT rừng môi trường trên diện tích có rừng |
% |
2,64 |
2,48 |
2,40 |
2,31 |
2,24 |
2,16 |
-3,94 |
6 |
Tỷ lệ diện tích rừng sản xuất trên diện tích có rừng |
% |
41,44 |
38,95 |
37,59 |
36,29 |
35,05 |
33,89 |
-3,94 |
7 |
Tỷ lệ đất có rừng che phủ trên tổng diện tích đất tự nhiên |
% |
3,21 |
3,42 |
3,54 |
3,67 |
3,80 |
3,93 |
4,11 |
III |
Lĩnh vực thủy sản |
|
|
|
... |
|
|
|
|
1 |
Diện tích nuôi thủy sản |
Ha |
71.500 |
72.000 |
74.000 |
76.000 |
78.000 |
80.000 |
2,27 |
TĐ: |
- Diện tích nuôi tôm |
"" |
48.920 |
48.600 |
49.000 |
49.000 |
49.000 |
49.000 |
0,03 |
|
- Diện tích nuôi tôm sú |
"" |
48.298 |
48.000 |
48.000 |
48.000 |
48.000 |
48.000 |
-0,12 |
TĐ |
+ Nuôi CN + BCN |
"" |
26.143 |
26.500 |
27.000 |
28.000 |
30.000 |
30.000 |
2,79 |
|
+ Nuôi QCCT |
"" |
22.155 |
21.500 |
21.000 |
20.000 |
18.000 |
18.000 |
-4,07 |
|
- Diện tích nuôi cá và thủy sản khác |
"" |
22.580 |
23.400 |
25.000 |
27.000 |
29.000 |
31.000 |
6,54 |
TĐ |
Diện tích nuôi cá da trơn |
"" |
129 |
180 |
350 |
400 |
450 |
500 |
31,12 |
2 |
Tổng sản lượng thủy, hải sản |
Tấn |
168.000 |
177.800 |
213.500 |
227.000 |
244.500 |
265.000 |
9,54 |
|
TĐ SL tôm |
"" |
72.568 |
68.000 |
73.240 |
74.240 |
78.000 |
85.000 |
3,21 |
* |
Khai thác |
"" |
43.450 |
40.000 |
40.500 |
41.000 |
41.500 |
42.000 |
-0,68 |
* |
Nuôi trồng |
"" |
124.550 |
137.800 |
173.000 |
186.000 |
203.000 |
223.000 |
12,35 |
|
TĐ: Tôm |
"" |
60.830 |
63.000 |
68.240 |
69.240 |
73.000 |
80.500 |
5,76 |
3 |
Chế biến |
"" |
61.800 |
68.500 |
69.500 |
70.500 |
71.500 |
72.500 |
3,25 |
TĐ |
Tôm đông |
"" |
51.899 |
54.000 |
54.000 |
55.000 |
56.000 |
57.000 |
1,89 |
4 |
Giá trị XK thủy sản |
Tr. USD |
393 |
400 |
415 |
425 |
440 |
450 |
2,72 |
5 |
Năng lực tăng thêm thông qua Cảng cá Trần Đề |
Tàu/năm |
100 |
100 |
403 |
365 |
365 |
365 |
29,56 |
6 |
Hàng hóa thông qua Cảng cá Trần Đề |
Tấn/năm |
104.000 |
108.000 |
125.000 |
141.000 |
157.000 |
173.000 |
10,71 |
C |
NGÀNH CÔNG THƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
GTSX công nghiệp (giá CĐ.94) |
Tỷ/đồng |
7.475 |
8.000 |
8.500 |
9.500 |
11.500 |
13.000 |
11,70 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Doanh nghiệp Nhà nước |
"" |
297 |
300,00 |
300,00 |
300,00 |
300,00 |
300,00 |
0,21 |
- |
Ngoài DNNN |
"" |
7.175 |
7.694 |
8.190 |
9.188 |
11.186 |
12.685 |
12,07 |
- |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
"" |
3 |
6 |
10 |
12 |
14 |
15 |
37,41 |
2 |
Các sản phẩm chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Gạch các loại |
1000 viên |
38.889 |
55.000 |
56.000 |
57.000 |
58.000 |
60.000 |
9,06 |
- |
Gạo xay xát |
Tấn |
674.789 |
750.000 |
755.000 |
760.000 |
770.000 |
780.000 |
2,94 |
- |
Tôm đông lạnh |
"" |
50.482 |
54.000 |
54.000 |
55.000 |
56.000 |
57.000 |
2,46 |
- |
Cá mực đông lạnh |
"" |
2.631 |
5.000 |
10.000 |
12.000 |
14.000 |
16.000 |
43,48 |
- |
Chả cá đông lạnh |
"" |
9.183 |
10.500 |
12.000 |
14.000 |
16.000 |
18.000 |
14,41 |
- |
Đường kết |
"" |
26.540 |
45.000 |
48.000 |
50.000 |
53.000 |
55.000 |
15,69 |
- |
Beer |
1.000 lít |
31.351 |
33.000 |
35.000 |
40.000 |
45.000 |
50.000 |
9,79 |
3 |
Phát triển khu, cụm, điểm công nghiệp |
Khu/cụm/ điểm |
5 |
5 |
10 |
10 |
10 |
12 |
19,14 |
4 |
Số xã có chợ xã/liên xã |
Xã |
78 |
82 |
86 |
90 |
94 |
98 |
4,67 |
5 |
Điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Điện thương phẩm |
1.000 Kw |
583.000 |
650.000 |
780.000 |
900.000 |
1.000.000 |
1.100.000 |
13,54 |
- |
Số hộ có điện trong năm |
Hộ |
12.240 |
12.000 |
8.500 |
7.500 |
6.500 |
5.500 |
-14,78 |
- |
Tổng số hộ có điện trong tỉnh |
Hộ |
279.547 |
291.547 |
300.047 |
307.547 |
314.047 |
318.307 |
2,63 |
- |
Tỷ lệ hộ có điện (so với số hộ thực tế) |
% |
90,01 |
92,26 |
93,72 |
95,00 |
95,96 |
96,04 |
1,31 |
6 |
Tỷ lệ hộ sử dụng điện người dân tộc thiểu số |
% |
70,68 |
81,25 |
85,38 |
87,17 |
88,37 |
88,43 |
4,58 |
7 |
Xây dựng mạng lưới điện đồng bộ |
Km |
207 |
62,5 |
59,8 |
48,5 |
32,5 |
42,8 |
-27,04 |
8 |
Năng lực tăng thêm của ngành điện |
KVA |
12.785 |
16.500,0 |
11.533,5 |
15.200,0 |
11.525,5 |
16.725,5 |
5,52 |
9 |
Tỷ lệ tổn thất điện năng |
% |
6,5 |
6,2 |
6,0 |
5,7 |
5,5 |
5,3 |
-4,00 |
10 |
Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán ra và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội |
Tỷ đồng |
29.857 |
35.000 |
51.000 |
62.000 |
73.000 |
85.000 |
23,27 |
- |
Trong đó, tổng mức bán lẻ hàng hóa |
Tỷ đồng |
21.753 |
23.000 |
34.500 |
43.000 |
51.500 |
60.000 |
22,50 |
11 |
Xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Giá trị xuất khẩu |
Tr.USD |
432 |
450 |
465 |
475 |
485 |
500 |
2,95 |
* |
Một số mặt hàng chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Gạo xuất khẩu |
Tấn |
70.195 |
90.000 |
160.000 |
200.000 |
255.000 |
290.000 |
32,81 |
- |
Tôm đông |
"" |
33.286 |
36.500 |
37.500 |
38.500 |
40.000 |
42.000 |
4,76 |
- |
Thủy sản khác |
"" |
13.074 |
14.500 |
16.000 |
22.000 |
26.000 |
29.000 |
17,27 |
- |
Nấm rơm muối |
"" |
2.244 |
3.000 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
9,30 |
12 |
Tỷ lệ giá trị xuất khẩu hàng chế biến |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
0,00 |
13 |
Giá trị nhập khẩu |
Tr.USD |
5,17 |
15,00 |
18,00 |
20,00 |
22,00 |
25,00 |
37,06 |
D |
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Năng lực tăng thêm đường bộ |
Km |
210 |
227 |
163 |
106.3 |
144.22 |
139 |
-7,92 |
2 |
Khối lượng vận tải HH tăng hàng năm. |
Tấn |
314.800 |
330.000 |
350.000 |
370.000 |
385.000 |
410.000 |
5,43 |
3 |
Khối lượng luân chuyển HH hàng năm. |
1000 Tấn/km |
39.500 |
41.200 |
43.300 |
45.500 |
47.300 |
49.500 |
4,62 |
4 |
Khối lượng luân chuyển hành khách hàng năm. |
1000 lượt người/km |
10.200 |
10.700 |
11.300 |
11.900 |
12.800 |
13.800 |
6,23 |
5 |
Khối lượng vận chuyển hành khách hàng năm. |
1000 lượt người |
520.200 |
545.000 |
560.000 |
600.000 |
640.000 |
680.000 |
5,50 |
E |
NGÀNH XÂY DỰNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn, chất thải sinh hoạt, công nghiệp và dịch vụ |
% |
90 |
73,50 |
78,00 |
82,30 |
85,30 |
87,00 |
-0,68 |
2 |
Cấp nước sinh hoạt cho đô thị |
m3 |
46.800 |
47.750 |
50.600 |
53.900 |
58.600 |
60.400 |
5,23 |
3 |
Tỷ lệ các khu nhà ổ chuột ở đô thị và nông thôn được xóa |
% |
55,00 |
58,00 |
62,00 |
65,00 |
68,00 |
71,00 |
5,24 |
4 |
Tỷ lệ phát triển các khu dân cư đô thị mới |
% |
3,59 |
3,68 |
3,78 |
3,88 |
3,98 |
4,20 |
3,19 |
5 |
Tỷ lệ xử lý chất thải nguy hại |
% |
50,00 |
60,00 |
70,00 |
80,00 |
90,00 |
100,00 |
14,87 |
6 |
Tỷ lệ dân cư đô thị |
% |
18,48 |
19,00 |
19,00 |
19,00 |
19,00 |
19,00 |
0,56 |
F |
NGÀNH TÀI CHÍNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng thu ngân sách trên địa bàn |
Tỷ đồng |
1.101 |
1.200 |
1.328 |
1.470 |
1.627 |
1.800 |
10,33 |
TĐ |
+ Thu từ KT Trung ương |
"" |
19,00 |
37,00 |
42,00 |
48,00 |
55,00 |
100,00 |
39,40 |
|
+ Thu từ quốc doanh địa phương |
"" |
137,00 |
95,00 |
106,00 |
117,00 |
130,00 |
150,00 |
1,83 |
|
+ Thu từ KT ngoài Quốc doanh |
"" |
278,00 |
230,00 |
260,00 |
290,00 |
320,00 |
382,00 |
6,56 |
|
+ Thu từ khu vực có vốn ĐTNN |
"" |
1,00 |
0,76 |
0,82 |
0,86 |
0,92 |
1,00 |
0,00 |
2 |
Tỷ lệ huy động vào NSNN so với GDP |
% |
4,07 |
4,43 |
4,17 |
3,78 |
3,45 |
3,12 |
|
3 |
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội |
Tr.đồng |
5.500.000 |
6.500.000 |
7.500.000 |
12.000 000 |
16.000.000 |
20.000.000 |
29,46 |
4 |
Tổng chi ngân sách địa phương |
Tỷ đồng |
3.621 |
3.957 |
3.984 |
4.409 |
4.880 |
5.400 |
8,32 |
5 |
Tỷ lệ các Sở, ngành và địa phương báo cáo thực hiện ngân sách nhà nước với số liệu đầy đủ và đáng tin cậy về chi tiêu công và tác động của chi tiêu công |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
0,00 |
G |
TÍN DỤNG - NGÂN HÀNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Ngân hàng Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng vốn huy động |
Tỷ đồng |
8.020 |
8.021 |
8.823 |
9.582 |
10.675 |
11.743 |
7,92 |
2 |
Doanh số cho vay |
"" |
35.141 |
34.000 |
37.400 |
41.000 |
46.000 |
50.000 |
7,31 |
|
TĐ: doanh số cho vay ngắn hạn |
"" |
31.357 |
31.280 |
34.400 |
38.600 |
44.200 |
50.600 |
10,04 |
3 |
Tổng dư nợ |
"" |
13.135 |
12.900 |
14.800 |
17.000 |
19.500 |
22.400 |
11,27 |
4 |
Tốc độ tăng nguồn vốn huy động |
% |
126,49 |
100,01 |
110,00 |
108,60 |
111,41 |
110,00 |
-2,75 |
5 |
Tốc độ tăng tổng doanh số cho vay |
% |
131,03 |
96,75 |
110,00 |
109,63 |
112,20 |
108,70 |
-3,67 |
6 |
Tỷ trọng dư nợ cho vay các khu vực kinh tế |
% |
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: |
- Doanh nghiệp Nhà nước |
% |
1,29 |
1,40 |
1,40 |
1,40 |
1,40 |
1,40 |
1,69 |
|
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
% |
98,71 |
98,60 |
98,60 |
98,60 |
98,60 |
98,60 |
-0,02 |
7 |
Tỷ trọng dư nợ cho vay theo ngành KTế: |
% |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Ngành nông, lâm, diêm nghiệp |
"" |
24,47 |
24,00 |
22,50 |
21,00 |
20,00 |
18,50 |
-5,44 |
- |
Ngành công nghiệp chế biến, xây dựng |
"" |
35,13 |
38,50 |
39,50 |
41,00 |
41,00 |
41,00 |
3,14 |
- |
Ngành thương nghiệp, dịch vụ, khác |
"" |
40,40 |
37,50 |
38,00 |
38,00 |
39,00 |
40,50 |
0,05 |
8 |
Tỷ lệ tín dụng trung và dài hạn trên tổng dư nợ |
% |
25,00 |
26,00 |
26,00 |
26,00 |
27,00 |
27,00 |
1,55 |
9 |
Tốc độ tăng doanh số thanh toán qua ngân hàng |
% |
109,10 |
110,00 |
112,00 |
114,00 |
116,00 |
116,00 |
1,23 |
10 |
Tốc độ tăng tổng dư nợ tín dụng |
% |
121,87 |
98,21 |
114,73 |
114,86 |
114,71 |
114,87 |
-1,18 |
11 |
Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ |
% |
1,28 |
3,80 |
3,80 |
3,60 |
3,60 |
3,50 |
22,28 |
II |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cho vay nguồn tín dụng chính sách hàng năm. |
Tỷ đồng |
1.550,00 |
2.000,00 |
2.650,00 |
3.400,00 |
4.500,00 |
6.000,00 |
31,09 |
2 |
Tỷ lệ phụ nữ được vay vốn tín dụng. |
% |
70,00 |
75,00 |
80,00 |
85,00 |
90,00 |
100,00 |
7,39 |
III |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ vốn đầu tư từ nguồn vốn tín dụng Nhà nước so với tổng vốn đầu tư toàn xã hội. |
% |
3,27 |
1,54 |
1,33 |
0,83 |
0,63 |
0,50 |
-31,32 |
H |
BẢO HIỂM XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Người dân có bảo hiểm y tế |
Người |
618.971 |
626.284 |
636.269 |
649.057 |
664.797 |
683.657 |
2,01 |
2 |
Người nghèo và cận nghèo được cấp bảo hiểm y tế |
"" |
311.360 |
311.360 |
295.792 |
281.002 |
266.952 |
253.605 |
-4,02 |
3 |
Người dân đóng bảo hiểm xã hội |
"" |
49.728 |
52.214 |
54.825 |
57.566 |
60.445 |
63.647 |
5,06 |
4 |
Người dân được hưởng trợ cấp XH |
"" |
12.112 |
12.718 |
13.354 |
14.022 |
14.723 |
15.459 |
5,00 |
5 |
Tỷ lệ người dân sử dụng thẻ bảo hiểm y tế hài lòng với các dịch vụ khám chữa bệnh được cung cấp |
% |
95,00 |
95,00 |
95,00 |
95,00 |
95,00 |
95,00 |
0,00 |
I |
NGÀNH GIÁO DỤC ĐÀO TẠO |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Học sinh đầu năm học |
Học sinh |
258.158 |
260.370 |
247.200 |
246.700 |
247.100 |
249.400 |
-0,69 |
a |
Mẫu giáo, nhà trẻ |
"" |
39.813 |
41.370 |
45.000 |
45.400 |
45.800 |
46.600 |
3,20 |
|
Trong đó: Nhà trẻ |
"" |
1.561 |
2.570 |
3.200 |
3.500 |
38.000 |
4.300 |
22,47 |
b |
Phổ thông |
"" |
218.345 |
219.000 |
202.200 |
201.300 |
201.300 |
202.800 |
-1,47 |
- |
Tiểu học |
"" |
122.538 |
122.000 |
103.000 |
98.000 |
94.000 |
91.000 |
-5,78 |
|
Trong đó: Nữ |
"" |
53.200 |
52.900 |
52.570 |
50.020 |
47.980 |
46.450 |
-2,68 |
- |
Trung học cơ sở |
"" |
67.165 |
66.000 |
67.500 |
69.800 |
71.400 |
72.900 |
1,65 |
|
Trong đó: Nữ |
"" |
32.500 |
33.000 |
33.375 |
31.410 |
32.130 |
32.805 |
0,19 |
- |
Trung học phổ thông |
"" |
28.642 |
31.000 |
31.700 |
33.500 |
35.900 |
38.900 |
6,31 |
|
Trong đó: Nữ |
"" |
14.000 |
14.570 |
13.948 |
14.740 |
15.796 |
17.116 |
4,10 |
* |
Tổng số học sinh dân tộc Khmer |
"" |
69.500 |
70.900 |
70.200 |
70.300 |
70.900 |
72.300 |
0,79 |
2 |
Tỷ lệ huy động đúng độ tuổi |
|
- |
|
|
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ huy động trẻ em đi học đúng tuổi Nhà trẻ |
% |
5,02 |
6,00 |
7,50 |
8,20 |
9,00 |
10,00 |
14,78 |
- |
Tỷ lệ huy động trẻ em đi học trong độ tuổi Mẫu giáo |
% |
76,50 |
77,00 |
79,00 |
79,30 |
79,50 |
80,00 |
0,90 |
- |
Tỷ lệ huy động học sinh đi học trong độ tuổi TH |
% |
99,50 |
99,50 |
99,50 |
99,50 |
99,50 |
99,50 |
0,00 |
- |
Tỷ lệ huy động học sinh đi học trong độ tuổi THCS |
% |
87,90 |
86,00 |
88,00 |
91,00 |
93,00 |
95,00 |
1,57 |
- |
Tỷ lệ huy động học sinh đi học trong độ tuổi THPT |
% |
48,54 |
51,00 |
53,00 |
56,00 |
60,00 |
65,00 |
6,01 |
3 |
Tỷ lệ học sinh có sách giáo khoa theo chương trình và phương pháp dạy học mới |
% |
96,50 |
99,20 |
99,30 |
99,50 |
99,70 |
99,90 |
0,69 |
4 |
Học sinh so với giáo viên |
Học sinh |
18,06 |
17,48 |
16,30 |
15,75 |
15,69 |
15,76 |
-2,69 |
5 |
Tỷ lệ tốt nghiệp các cấp |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học |
% |
99,90 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
0,02 |
|
- THCS |
% |
98,22 |
99,00 |
99,000 |
99,00 |
99,00 |
99,00 |
0,16 |
|
- THPT |
% |
75,28 |
78,00 |
80,00 |
81,50 |
83,00 |
85,00 |
2,46 |
6 |
Giáo viên trực tiếp giảng dạy |
Giáo viên |
14.292 |
14.892 |
15.163 |
15.660 |
15.747 |
15.820 |
2,05 |
- |
Mẫu giáo, nhà trẻ |
"" |
1.404 |
1.550 |
1.583 |
1.626 |
1.650 |
1.674 |
3,58 |
- |
Phổ thông |
"" |
12.888 |
13.342 |
13.580 |
14.034 |
14.097 |
14.146 |
1,88 |
+ |
Tiểu học |
"" |
6.682 |
6.900 |
6.920 |
6.954 |
6.973 |
6.992 |
0,91 |
+ |
Trung học cơ sở |
"" |
4.253 |
4.560 |
4.770 |
5.168 |
5.186 |
5.204 |
4,12 |
+ |
Trung học phổ thông |
"" |
1.953 |
1.882 |
1.890 |
1.912 |
1.938 |
1.950 |
-0,03 |
7 |
Tỷ lệ giáo viên TH có trình độ cao đẳng, đại học. |
% |
10 |
15,00 |
20,00 |
23,00 |
26,00 |
30,00 |
24,57 |
8 |
Tỷ lệ giáo viên THPT có trình độ thạc sỹ |
% |
0,95 |
6,40 |
8,90 |
12,00 |
15,00 |
20,00 |
83,93 |
9 |
Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn quốc gia và khu vực |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
- Mầm non |
% |
99,90 |
99,90 |
99,90 |
99,90 |
100,00 |
100,00 |
0,02 |
|
- Tiểu học |
% |
98,96 |
99,90 |
99,90 |
99,90 |
99,90 |
100,00 |
0,21 |
|
- THCS |
% |
95,15 |
96,00 |
97,00 |
98,00 |
99,00 |
100,00 |
1,00 |
|
- THPT |
% |
98,75 |
99,70 |
99,70 |
99,80 |
99,80 |
100,00 |
0,25 |
10 |
Phổ cập giáo dục tiểu học |
Người |
650 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.000 |
800 |
4,24 |
|
Trong đó: Nữ |
"" |
358 |
680 |
680 |
680 |
450 |
380 |
1,23 |
11 |
Phổ cập giáo dục THCS |
"" |
5.318 |
3.000 |
2.800 |
2.300 |
1.500 |
1.000 |
-28,41 |
|
Trong đó: Nữ |
"" |
2.393 |
1.350 |
1.260 |
1.035 |
675 |
450 |
-28,41 |
12 |
Số xã, phường đạt chuẩn phổ cập THCS |
Xã, phường |
109 |
109 |
109 |
109 |
109 |
109 |
0,00 |
13 |
Số huyện, TP đạt chuẩn phổ cập THCS |
Huyện, TP |
11 |
11 |
11 |
11 |
11 |
11 |
0,00 |
14 |
Xóa mù chữ (15 đến 35 tuổi) |
Người |
1.500 |
500 |
1.200 |
1.000 |
900 |
800 |
-11,81 |
|
Trong đó: Nữ |
“ |
630 |
210 |
540 |
450 |
400 |
360 |
-10,59 |
15 |
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia |
% |
15,80 |
18 |
21 |
28 |
38 |
50 |
25,91 |
16 |
Tổng số học sinh trên vạn dân |
Học sinh |
1.974 |
1.968 |
1.847 |
1.823 |
1.806 |
1.804 |
-1,78 |
17 |
Số phòng học mới được XD và cải tạo |
Phòng |
1.092 |
1.107 |
1.120 |
1.150 |
1.180 |
1.200 |
1,90 |
18 |
Số giờ học cả ngày ở cấp tiểu học |
Giờ |
3,00 |
4,00 |
5,00 |
5,30 |
5,70 |
6,00 |
14,87 |
19 |
Số trường học được cung cấp nước an toàn và có đủ nhà vệ sinh phù hợp với trẻ em giành riêng cho nam và nữ |
Trường |
350 |
425 |
460 |
495 |
530 |
560 |
9,86 |
20 |
Tỷ lệ trường học đảm bảo giáo dục thể chất |
% |
99,00 |
99,20 |
99,40 |
99,60 |
99,80 |
100,00 |
0,20 |
21 |
Đại học và cao đẳng |
Người |
12.000 |
13.100 |
15.000 |
17.000 |
19.700 |
22.600 |
13,50 |
|
Trong đó: Dài hạn (hệ chính quy) |
Người |
2.000 |
2.620 |
3.750 |
5.100 |
5.910 |
6.780 |
27,66 |
22 |
Trung cấp chuyên nghiệp |
Người |
4.000 |
1.870 |
1.990 |
2.270 |
2.550 |
2.830 |
-6,69 |
|
Trong đó: Dài hạn (hệ chính quy) |
Người |
2.600 |
1.870 |
1.990 |
2.270 |
2.550 |
2.830 |
1,71 |
23 |
Công nhân kỹ thuật |
Người |
2.500 |
3.000 |
3.200 |
3.500 |
3.700 |
3.700 |
8,16 |
|
Trong đó: đào tạo chính quy |
Người |
2.500 |
3.000 |
3.200 |
3.500 |
3.700 |
3.700 |
8,16 |
24 |
Đào tạo sau đại học |
Người |
150 |
150 |
180 |
180 |
200 |
250 |
10,76 |
25 |
Tuyển mới ĐH, cao đẳng/10.000 dân |
Sinh viên |
3.000 |
3.100 |
3.200 |
3.300 |
3.400 |
3.500 |
3,13 |
26 |
Tỷ lệ trường tiểu học tại vùng dân tộc thiểu số tập trung có dạy tiếng dân tộc thiểu số |
% |
52,00 |
54,00 |
56,00 |
59,00 |
62,00 |
65,00 |
4,56 |
27 |
Tỷ lệ trường phổ thông cơ sở tại vùng dân tộc thiểu số tập trung có dạy tiếng dân tộc thiểu số |
% |
42,00 |
45,00 |
47,00 |
50,00 |
53,00 |
57,00 |
6,30 |
28 |
Tỷ lệ trẻ em được dạy tiếng dân tộc thiểu số |
% |
65,0 |
69,0 |
73,0 |
76,0 |
78,0 |
80,0 |
4,23 |
29 |
Số xã, phường có trường TH, nhà trẻ, mẫu giáo: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số xã, phường có Nhà trẻ, Mẫu giáo |
Xã, phường |
109 |
109 |
109 |
109 |
109 |
109 |
0,00 |
|
- Số xã, phường có trường Tiểu học |
Xã, phường |
109 |
109 |
109 |
109 |
109 |
109 |
0,00 |
K |
NGÀNH Y TẾ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã đạt chuẩn quốc gia về y tế |
Xã |
97,00 |
102 |
109 |
109 |
109 |
109 |
2,36 |
2 |
Tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn quốc gia về y tế |
% |
88,99 |
93,58 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
2,36 |
3 |
Giảm tỷ lệ sinh |
‰ |
0,30 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
-3,58 |
4 |
Tiêm chủng mở rộng trẻ < 1 tuổi |
% |
98,00 |
99,00 |
99,00 |
99,00 |
99,00 |
99,00 |
0,20 |
5 |
Tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 1 tuổi |
% |
1,70 |
1,60 |
1,50 |
1,50 |
1,40 |
1,40 |
-3,81 |
6 |
Tỷ lệ trẻ em < 5 tuổi SDD |
% |
17,00 |
16,50 |
16,00 |
15,50 |
15,00 |
14,50 |
-3,13 |
7 |
Tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 5 tuổi |
% |
2,80 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
2,40 |
2,40 |
-3,04 |
8 |
Tỷ suất chết mẹ/100.000 trẻ đẻ sống |
Người |
50,00 |
50,0 |
50,0 |
45,0 |
45,0 |
45,0 |
-2,09 |
9 |
Số trạm y tế xã có bác sĩ phục vụ |
Trạm |
80 |
85 |
85 |
85 |
90 |
90 |
2,38 |
10 |
Tỷ lệ trạm y tế xã có đủ điều kiện hoạt động và đủ nữ hộ sinh. |
% |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
0,00 |
11 |
Tổng số bác sỹ |
Bác sỹ |
490 |
530 |
560 |
590 |
620 |
650 |
5,81 |
12 |
Tổng số dược sỹ |
Dược sỹ |
41 |
40 |
50 |
60 |
70 |
80 |
14,30 |
13 |
Tổng số giường bệnh |
Giường |
2.020 |
2.120 |
2.220 |
2.320 |
2.420 |
2.520 |
4,52 |
14 |
Bác sĩ/vạn dân |
Bác sỹ |
3,75 |
4,01 |
4,18 |
4,36 |
4,53 |
4,70 |
4,65 |
15 |
Số dược sỹ trên/vạn dân |
Dược sỹ |
0,31 |
0,30 |
0,37 |
0,44 |
0,51 |
0,58 |
13,04 |
16 |
Số giường bệnh/vạn dân |
Giường |
15,44 |
16,02 |
16,59 |
17,14 |
17,69 |
18,23 |
3,37 |
17 |
Số người mắc bệnh sốt rét |
Người |
413 |
390 |
380 |
370 |
360 |
350 |
-3,26 |
18 |
Tỷ lệ người mắc bệnh lao |
% |
1,05 |
1,00 |
1,00 |
0,90 |
0,90 |
0,90 |
-3,04 |
19 |
Tỷ lệ người mắc bệnh phong |
% |
0,01 |
0,10 |
0,10 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,00 |
20 |
Tỷ lệ người mắc các bệnh xã hội |
% |
0,317 |
0,298 |
0,295 |
0,293 |
0,276 |
0,274 |
-2,87 |
21 |
Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng với các dịch vụ y tế. |
% |
70,00 |
75,00 |
80,00 |
85,00 |
90,00 |
95,00 |
6,30 |
22 |
Tỷ lệ dân số được tiếp cận với dịch vụ y tế |
% |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
0,00 |
23 |
Tỷ lệ giường bệnh trong các bệnh viện tư trên tổng số giường bệnh |
% |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
14,87 |
24 |
Số vụ ngộ độc thực phẩm hàng năm |
Vụ |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
0,00 |
25 |
Tỷ lệ mẫu thực phẩm được kiểm nghiệm đạt chuẩn về an toàn thực phẩm của WHO |
% |
80,0 |
85,0 |
85,0 |
90,0 |
90,0 |
95,0 |
3,50 |
L |
NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ ấp, khóm đạt chuẩn văn hóa |
% |
49 |
52 |
52 |
53 |
55 |
60 |
4,02 |
2 |
Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa |
% |
82 |
85 |
86 |
86,5 |
87 |
88 |
1,51 |
3 |
Tổng số gia đình văn hóa mới |
Hộ |
252.538 |
227.273 |
229.950 |
231.284 |
232.621 |
235.295 |
-1,40 |
4 |
Số lượt người xem nghệ thuật |
1000 lượt |
425 |
440 |
484 |
532 |
585 |
644 |
8,68 |
5 |
Điểm văn hóa vui chơi cho trẻ em |
Điểm |
87 |
90 |
95 |
100 |
105 |
110 |
4,80 |
6 |
Số hộ gia đình thể thao |
Hộ |
12.000 |
12.859 |
13.740 |
14.620 |
15.500 |
16.380 |
6,42 |
7 |
Số người luyện tập thể dục thể thao |
Người |
260.000 |
270.200 |
289.400 |
308.600 |
327.800 |
347.000 |
5,94 |
8 |
Tỷ lệ ấp, khóm có thiết chế văn hóa thông tin |
% |
6,54 |
12,69 |
13,08 |
13,48 |
13,87 |
14,39 |
17,08 |
9 |
Số lượng di tích cách mạng, lịch sử văn hóa kiến trúc nghệ thuật, danh thắng, được bảo tồn |
Di tích |
34 |
36 |
38 |
40 |
42 |
44 |
5,29 |
10 |
Số đoàn nghệ thuật công lập chuyển sang hoạt động theo cơ chế phục vụ công ích |
Đoàn nghệ thuật |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
0,00 |
11 |
Tỷ lệ công trình văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số được duy trì, phát triển |
% |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
14,87 |
12 |
Số người đến tham quan các điểm du lịch và văn hóa. |
Lượt người |
199 |
220 |
230 |
240 |
250 |
260 |
5,52 |
13 |
Số lượng VH phi vật thể truyền thống được bảo tồn. |
Đề tài |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0,00 |
14 |
Số xã có nhà văn hóa, thư viện |
Xã |
87 |
87 |
87 |
87 |
87 |
87 |
0,00 |
15 |
Số vận động viên cấp cao |
VĐV |
65 |
80 |
90 |
115 |
125 |
130 |
14,87 |
16 |
Số vận động viên cấp kiện tướng |
VĐV |
50 |
55 |
65 |
90 |
105 |
110 |
17,08 |
17 |
Số huấn luyện viên hiện có |
HLV |
18 |
22 |
25 |
25 |
37 |
37 |
15,50 |
18 |
Số môn thể thao hoạt động theo cơ chế chuyên nghiệp |
Môn thể thao |
1 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
47,58 |
19 |
Số xã, phường, thị trấn có thiết chế thể dục thể thao |
Xã, phường |
64 |
68 |
72 |
76 |
80 |
85 |
5,84 |
20 |
Số cơ sở thể dục thể thao ngoài công lập |
Cơ sở |
14 |
16 |
18 |
20 |
22 |
24 |
11,38 |
21 |
Số huyện, TP có đủ các công trình thể dục thể thao cơ bản: sân vận động, bể bơi, nhà thi đấu đa năng. |
Huyện, thành phố |
- |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
22 |
Mạng lưới |
|
- |
|
|
|
|
|
|
- |
Khách sạn |
Cái |
29 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
2,62 |
|
Tr.đó: Khách sạn 3 sao trở lên |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
14,87 |
|
Công suất sử dụng phòng |
% |
34 |
60 |
60 |
61 |
62 |
65 |
|
- |
Nhà hàng |
cái |
19 |
21 |
21 |
22 |
23 |
24 |
4,78 |
23 |
Khách tham quan du lịch |
1000 lượt |
547 |
585,70 |
635,10 |
743,35 |
846,15 |
948,01 |
11,64 |
|
TĐ: - Khách quốc tế |
"" |
7,8 |
10,45 |
13,50 |
17,50 |
24,50 |
33,96 |
34,21 |
|
- Khách nội địa |
"" |
539,0 |
575,25 |
621,60 |
725,85 |
821,65 |
914,05 |
11,14 |
24 |
Ngày khách lưu trú |
1000 ngày |
85,25 |
96,30 |
110,70 |
127,35 |
146,50 |
167,10 |
14,41 |
TĐ: |
- Khách quốc tế |
"" |
5,75 |
6,78 |
8,50 |
10,95 |
14,50 |
18,30 |
26,05 |
|
- Khách nội địa |
"" |
79,50 |
89,52 |
102,20 |
116,40 |
132,00 |
148,80 |
13,36 |
25 |
Doanh thu ngành du lịch |
Tỷ đồng |
60,70 |
79,00 |
126,40 |
208,55 |
354,55 |
617,09 |
59,01 |
M |
NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số máy điện thoại |
Máy |
208.821 |
215.321 |
221.821 |
228.321 |
234.821 |
241.321 |
2,94 |
+ |
Máy điện thoại cố định |
"" |
178.043 |
180.543 |
183.043 |
185.543 |
188.043 |
190.543 |
1,37 |
+ |
Máy điện thoại di động |
"" |
30.778 |
34.778 |
38.778 |
42.778 |
46.778 |
50.778 |
10,53 |
2 |
Mật độ máy điện thoại |
Máy/100 dân |
16,15 |
16,27 |
16,57 |
16,87 |
17,17 |
17,45 |
1,56 |
+ |
Mật độ máy điện thoại cố định |
"" |
13,77 |
13,97 |
14,08 |
14,27 |
14,46 |
14,66 |
1,26 |
+ |
Mật độ máy điện thoại di động |
"" |
2,38 |
2,69 |
2,98 |
3,29 |
3,60 |
3,91 |
10,42 |
3 |
Số thuê bao Internet |
Thuê bao |
28.381 |
32.881 |
37.381 |
41.881 |
46.381 |
50.881 |
12,38 |
4 |
Mật độ thuê bao internet/ 100 dân |
% |
2,20 |
2,54 |
2,88 |
3,22 |
3,57 |
3,91 |
12,21 |
5 |
Tỷ lệ dân số thường xuyên sử dụng internet |
% |
15,50 |
16,00 |
16,50 |
17,50 |
18,50 |
20,00 |
5,23 |
6 |
Điểm phục vụ bưu chính (bưu cục, bưu điện văn hóa xã, đại lý bưu điện đa dịch vụ) |
Điểm |
198 |
200 |
203 |
205 |
207 |
209 |
1,09 |
N |
ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số giờ phát sóng truyền hình VN + Đài tỉnh |
1000 Giờ/năm |
21.500 |
22.000 |
22.000 |
22.000 |
22.000 |
22.000 |
0,46 |
2 |
Tỷ lệ số hộ được xem truyền hình |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
0,00 |
3 |
Tỷ lệ hộ xem được Truyền hình VN |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
0,00 |
4 |
Số giờ chương trình phát thanh |
1000 Giờ/năm |
8.395 |
6.500 |
7.000 |
8.500 |
8.500 |
8.500 |
0,25 |
5 |
Số giờ phát sóng đài tiếng nói VN+đài tỉnh |
1000 giờ/năm |
8.500 |
6.500 |
7.000 |
8.500 |
8.500 |
8.500 |
0,00 |
6 |
Tỷ lệ hộ nghe được Đài tiếng nói VN |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
0,00 |
7 |
Số các chương trình phát thanh được phát bằng tiếng dân tộc |
Chương trình |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
0,00 |
8 |
Tỷ lệ người dân tộc được nghe các ch.trình phát thanh bằng tiếng dân tộc |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
0,00 |
O |
NGÀNH TƯ PHÁP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số các văn bản quy phạm pháp luật không còn hiệu lực hoặc trùng lặp được loại bỏ. |
Văn bản |
20,00 |
20,00 |
20,00 |
22,00 |
23,00 |
25,00 |
4,56 |
2 |
Số văn bản quy phạm pháp luật được ban hành |
Văn bản |
80,00 |
95,00 |
100,00 |
110,00 |
110,00 |
115,00 |
7,53 |
3 |
Mức độ hài lòng về môi trường pháp lý |
% |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
0,00 |
P |
SỞ NỘI VỤ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số cơ quan nhà nước có chức năng nhiệm vụ rõ ràng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh |
Cơ quan |
26,00 |
26,00 |
26,00 |
26,00 |
26,00 |
26,00 |
0,00 |
|
- Cấp huyện |
Cơ quan |
143,00 |
141,00 |
141,00 |
141,00 |
141,00 |
141,00 |
-0,28 |
2 |
Số đơn vị hành chính các cấp thực hiện chính sách một cửa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh |
Đơn vị |
10/18 |
18/18 |
18/18 |
18/18 |
18/18 |
18/18 |
|
|
- Cấp huyện |
Đơn vị |
11/11 |
11/11 |
11/11 |
11/11 |
11/11 |
11/11 |
0,00 |
|
- Cấp xã |
Đơn vị |
109/109 |
109/109 |
109/109 |
109/109 |
109/109 |
109/109 |
|
4 |
Tỷ lệ người dân tộc thiểu số tham gia lãnh đạo ở các cấp |
% |
10,41 |
11,00 |
11,00 |
11,00 |
11,00 |
11,00 |
1,11 |
5 |
Tỷ lệ phụ nữ người dân tộc tham gia chính quyền/tổng số cán bộ nữ tham gia chính quyền |
% |
8,6 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
0,91 |
6 |
Tỷ lệ nữ tham gia cơ quan chính quyền, hội đồng nhân dân các cấp, Quốc hội |
% |
19,80 |
20,00 |
20,00 |
20,00 |
20,00 |
20,00 |
0,20 |
7 |
Tỷ lệ các doanh nghiệp hài lòng với thủ tục hành chính hiện hành |
% |
90,00 |
90,00 |
90,00 |
90,00 |
90,00 |
90,00 |
0,00 |
8 |
Mức độ hài lòng của người dân về các dịch vụ công chủ yếu (về số lượng và chất lượng dịch vụ) |
% |
85,00 |
90,00 |
90,00 |
90,00 |
90,00 |
95,00 |
2,25 |
Q |
NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số đơn vị cơ quan nhà nước áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000 |
|
27,00 |
27,00 |
27,00 |
27,00 |
27,00 |
27,00 |
0,00 |
2 |
Số cơ quan hành chính được cấp giấy chứng nhận TCVN ISO 9001-2000 |
|
15,00 |
27,00 |
27,00 |
27,00 |
27,00 |
27,00 |
12,47 |
S |
NGÀNH LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|
|
|
1,01 |
1,01 |
1,01 |
1,01 |
|
1 |
Tổng số hộ |
Hộ |
310.583 |
316.000 |
320.167 |
323.744 |
327.273 |
331.435 |
1,31 |
2 |
Dân số bình quân |
Người |
1.308.100 |
1.323.200 |
1.338.300 |
1.353.250 |
1.368.000 |
1.382.700 |
1,12 |
TĐ |
Dân tộc Khmer |
"" |
378.290 |
382.700 |
394.240 |
398.770 |
403.320 |
407.880 |
1,52 |
3 |
Dân số trong độ tuổi lao động |
Người |
865.310 |
878.100 |
888.420 |
897.430 |
902.880 |
912.000 |
1,06 |
4 |
Tốc độ tăng dân số tự nhiên |
‰ |
11,80 |
11,57 |
11,42 |
11,17 |
10,92 |
10,77 |
-1,81 |
5 |
Tỷ lệ sinh |
"" |
15,62 |
15,37 |
15,12 |
14,87 |
14,62 |
14,37 |
-1,65 |
6 |
Tỷ lệ tử |
"" |
3,82 |
3,8 |
3,7 |
3,7 |
3,7 |
3,6 |
-1,18 |
7 |
Lao động bình quân |
Người |
784.840 |
800.540 |
810.170 |
817.700 |
826.760 |
833.310 |
1,21 |
8 |
Số lao động tham gia trong nền KTQD |
Người |
722.550 |
732.850 |
782.530 |
791.530 |
800.560 |
809.600 |
2,30 |
9 |
Giải quyết việc làm mới |
"" |
22.142 |
22.000 |
22.000 |
22.000 |
22.000 |
22.000 |
-0,13 |
TĐ |
- Lao động nữ |
Người |
8.120 |
9.120 |
9.120 |
9.120 |
9.120 |
9.120 |
2,35 |
|
- Xuất khẩu lao động |
Người |
230 |
300 |
500 |
500 |
500 |
500 |
16,80 |
10 |
Số việc làm mới của khu vực doanh nghiệp |
Người |
7.751 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
-8,39 |
11 |
Tỷ trọng lao động làm việc trong các ngành kinh tế |
% |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Khu vực nông lâm, ngư nghiệp |
„„ |
54,54 |
53,48 |
51,16 |
48,84 |
47,00 |
46,00 |
-3,35 |
- |
Khu vực công nghiệp - xây dựng |
“” |
11,99 |
13,43 |
15,05 |
16,85 |
18,87 |
21,14 |
12,00 |
- |
Khu vực dịch vụ |
„„ |
33,47 |
33,09 |
33,79 |
34,31 |
34,13 |
32,86 |
-0,36 |
12 |
Dạy nghề (kể cả tư nhân) |
Người |
24.500 |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
0,40 |
13 |
Số lao động thất nghiệp ở thành thị |
Người |
5.216,71 |
6.578 |
6.288 |
5.978 |
5.673 |
5.348 |
0,50 |
14 |
Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị |
% |
4,00 |
3,80 |
3,60 |
3,40 |
3,20 |
3,00 |
-5,59 |
15 |
Số lao động thiếu việc làm ở nông thôn |
Người |
23.198 |
20.000 |
16.000 |
17.000 |
10.000 |
8.000 |
-19,18 |
16 |
Tỷ lệ sử dụng thời gian LĐ ở nông thôn |
% |
85,00 |
86 |
87 |
87 |
87 |
88 |
0,70 |
17 |
Tỷ lệ số lao động được đào tạo |
% |
30,00 |
34,00 |
38,00 |
42,00 |
46,00 |
51,00 |
11,20 |
|
Tr.đó: Đào tạo nghề |
% |
26,83 |
29,00 |
34,00 |
37,50 |
41,00 |
45,00 |
10,90 |
18 |
Tốc độ tăng tuyển mới dạy nghề |
% |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
19 |
Tốc độ tăng dạy nghề dài hạn |
% |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
|
20 |
Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo/tổng số lao động |
% |
29,00 |
34,00 |
36,00 |
40,00 |
50,00 |
60,00 |
15,65 |
21 |
Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo nghề/tổng số lao động |
% |
20,00 |
24,00 |
28,00 |
32,00 |
38,00 |
44,00 |
17,08 |
22 |
Tổng số xã nghèo |
Xã |
39,00 |
37 |
35 |
33 |
31 |
29 |
-5,75 |
23 |
Tổng số hộ nghèo theo tiêu chí 2010 |
Hộ |
75.592 |
70.592 |
62.092 |
53.092 |
43.692 |
34.292 |
-14,62 |
|
TĐ: Số hộ nghèo do nữ là chủ hộ |
Hộ |
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Số hộ nghèo giảm trong năm |
Hộ |
|
5.000 |
8.500 |
9.000 |
9.400 |
9.400 |
|
|
TĐ: - Số hộ người Khmer |
Hộ |
|
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
|
|
- Số hộ chủ hộ là nữ thoát nghèo |
Hộ |
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chí 2010 |
% |
24,34 |
22,34 |
19,39 |
16,40 |
13,35 |
10,35 |
-15,72 |
|
TĐ: Tỷ lệ hộ nghèo người Khmer |
% |
36,81 |
33,66 |
30,11 |
27,71 |
25,30 |
22,93 |
-9,03 |
26 |
Tỷ lệ hộ nghèo giảm hàng năm |
% |
|
2,0 |
2,9 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
|
|
TĐ. Tỷ lệ hộ nghèo người Khmer |
% |
|
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
27 |
Tỷ lệ hộ gia đình chính sách được hưởng các chính sách xã hội |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
28 |
Tỷ lệ người có công được cải thiện mức sống |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
29 |
Tỷ lệ xã nghèo được hỗ trợ về kết cấu hạ tầng thiết yếu |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
30 |
Tỷ lệ người nghèo được hỗ trợ kinh phí để cải thiện nhà ở tránh bão, tránh lụt |
% |
15 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
5,92 |
31 |
Tỷ lệ xã nghèo có đường ôtô đến trung tâm xã |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
32 |
Tỷ lệ người nghèo và cận nghèo được cấp BHYT |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
33 |
Số người bị tái nghèo do thiên tai và rủi ro khác |
Người |
1.500 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
5,92 |
34 |
Tỷ lệ hộ nghèo và các hộ chính sách được hưởng giáo dục cơ bản miễn phí |
% |
100,00 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
35 |
Số xã nghèo được công nhận thoát nghèo |
Xã, hộ |
- |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
36 |
Thu nhập bình quân của người nghèo/tháng |
1000 đồng |
200 |
400 |
400 |
400 |
400 |
400 |
14,87 |
37 |
Số hộ được vay vốn tạo việc làm |
Lượt hộ |
- |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
|
38 |
Hộ nghèo được vay vốn |
“ |
15.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
5,92 |
39 |
Số thiệt hại về người và của do thiên tai gây ra |
Người |
200 |
350 |
350 |
350 |
350 |
350 |
11,84 |
40 |
Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị |
% |
4,00 |
3,80 |
3,60 |
3,40 |
3,20 |
3,00 |
-5,59 |
41 |
Tỷ lệ thất nghiệp ở nông thôn |
% |
- |
|
|
|
|
|
|
42 |
Năng suất lao động XH (GDP/Iao động) |
Tr.đồng |
34,49 |
33,86 |
39,28 |
47,56 |
57,08 |
69,28 |
14,97 |
43 |
Số cơ sở dạy nghề được đầu tư và nâng cấp |
Cơ sở |
10 |
5 |
5 |
5 |
2 |
2 |
-27,52 |
44 |
Tỷ lệ xã, phường có tổ chức định kỳ các hoạt động tuyên truyền giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội |
% |
30 |
60 |
80 |
100 |
100 |
100 |
27,23 |
45 |
Số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được bảo vệ, chăm sóc |
Trẻ em |
650 |
1.760 |
1.720 |
1.730 |
1.740 |
1.750 |
21,91 |
46 |
Số người nghiện ma túy, mại dâm có hồ sơ quản lý cai nghiện, chữa trị |
Người |
450 |
447 |
440 |
420 |
400 |
380 |
-3,32 |
47 |
Số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em |
Xã, phường |
14 |
19 |
27 |
36 |
45 |
55 |
31,48 |
48 |
Tỷ lệ trẻ em bị lạm dụng, xâm hại tình dục, lao động nặng nhọc |
% |
0,21 |
0,20 |
0,19 |
0,18 |
0,17 |
0,17 |
-4,14 |
49 |
Tỷ lệ lao động trẻ em dưới 16 tuổi. |
% |
0,44 |
0,43 |
0,42 |
0,41 |
0,40 |
0,40 |
-1,89 |
T |
NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sự biến động mực nước ngầm |
|
(5) |
(5) |
(5) |
(6) |
(6) |
(7) |
6,88 |
2 |
Tỷ lệ các khu đô thị đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
10,00 |
20,00 |
30,00 |
40,00 |
50,00 |
60,00 |
43,10 |
3 |
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý |
% |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
0,00 |
4 |
Tỷ lệ che phủ cây xanh tại các khu đô thị |
% |
2,10 |
2,40 |
2,90 |
3,30 |
3,80 |
4,50 |
16,47 |
5 |
Tỷ lệ đất công viên hiện có ở các đô thị |
% |
1,50 |
1,90 |
2,20 |
2,50 |
3,00 |
3,40 |
17,78 |
6 |
Số xã xây dựng xong bản đồ địa chính và công khai cho dân chúng biết |
Xã |
39,00 |
51,00 |
60,00 |
70,00 |
79,00 |
89,00 |
17,94 |
7 |
Tỷ lệ hộ sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
% |
93,00 |
98,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
1,46 |
8 |
Tỷ lệ cơ sở sản xuất mới xây dựng áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
0,00 |
9 |
Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
0,00 |
10 |
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường: |
|
- |
|
|
|
|
|
|
TĐ: |
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị, công nghiệp, dịch vụ |
% |
85 |
87 |
89 |
91 |
93 |
95 |
2,25 |
|
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt khu dân cư nông thôn |
% |
- |
40 |
40 |
40 |
40 |
Trên 40 |
|
11 |
Tỷ lệ các khu nhà ổ chuột ở đô thị và nông thôn được xóa bỏ |
% |
55 |
58 |
62 |
65 |
68 |
71 |
5,24 |
12 |
Tỷ lệ quỹ đất đã khai thác được bảo vệ |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
13 |
Quỹ đất chưa khai thác được đưa vào khai thác có hiệu quả |
% |
0,28 |
0,23 |
0,17 |
0,12 |
0,07 |
- |
-100,00 |
14 |
Tỷ lệ diện tích đất các loại được giao quản lý sử dụng |
% |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
0,00 |
15 |
Tỷ lệ đất được khai thác và sử dụng hiệu quả |
% |
95,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
1,03 |
16 |
Tỷ lệ số vụ khiếu kiện về đất đai |
% |
46 |
36 |
26 |
21 |
15 |
10 |
-26,45 |
17 |
Mức độ hài lòng của người sử dụng về dịch vụ địa chính |
% |
95 |
97 |
99 |
100 |
100 |
100 |
1,03 |
18 |
Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
% |
90,00 |
92,00 |
93,50 |
95,00 |
97,00 |
98,00 |
1,72 |
TĐ |
- Thành thị |
"" |
90 |
97 |
98 |
99 |
100 |
100 |
2,13 |
|
- Nông thôn |
|
70 |
87 |
89 |
91 |
94 |
96 |
6,52 |
19 |
Số hộ có công trình vệ sinh |
Hộ |
217.408 |
242.195 |
250.241 |
261.263 |
269.612 |
278.101 |
5,05 |
|
+ Tỷ lệ hộ có công trình nhà vệ sinh |
% |
70 |
87 |
89 |
92 |
94 |
96 |
6,52 |
20 |
Tỷ lệ che phủ rừng (chỉ tính cây lâm nghiệp) |
% |
4 |
4 |
5 |
5 |
5 |
5 |
3,06 |
21 |
Tỷ lệ che phủ rừng (kể cả cây lâu năm) |
% |
15 |
15,05 |
14,93 |
14,86 |
14,84 |
14,73 |
-0,49 |
22 |
Tỷ lệ cơ sở SX đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
85,00 |
86,00 |
88,00 |
90,00 |
92,00 |
95,00 |
2,25 |
23 |
Tỷ lệ xử lý rác hợp vệ sinh (thành phố, thị trấn) |
% |
85,00 |
87,00 |
89,00 |
91,00 |
93,00 |
95,00 |
2,25 |
24 |
Tỷ lệ xử lý rác thải y tế |
% |
70,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
7,39 |
25 |
Tỷ lệ xử lý nước thải y tế |
% |
25,00 |
50,00 |
60,00 |
70,00 |
85,00 |
100,00 |
31,95 |