Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2013 xây dựng nông thôn mới 07 xã điểm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2015

Số hiệu 06/KH-UBND
Ngày ban hành 06/02/2013
Ngày có hiệu lực 06/02/2013
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Chẩu Văn Lâm
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 06 tháng 02 năm 2013.

 

KẾ HOẠCH

XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 07 XÃ ĐIỂM TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2013-2015

Căn cứ Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2015;

Căn cứ Nghị quyết số 27-NQ-TU ngày 23/11/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XV) về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND, ngày 29/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2010-2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 29/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày 23/11/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XV) về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;

Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch xây dựng nông thôn mới 07 xã điểm giai đoạn 2013-2015, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Ban hành kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện xây dựng nông thôn mới đạt chuẩn tại 07 xã điểm.

2. Yêu cầu

- Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt sâu sắc quan điểm, mục tiêu và nội dung nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới đến toàn thể cán bộ đảng viên và nhân dân trên địa bàn 07 xã điểm.

- Các cấp, các ngành theo chức năng, nhiệm vụ, có trách nhiệm hướng dẫn triển khai, thực hiện có hiệu quả các tiêu chí xây dựng nông thôn mới thuộc lĩnh vực của ngành, đơn vị mình.

- Xây dựng nông thôn mới tại 07 xã điểm có kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được nâng cao; có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội từng bước hiện đại; các hình thức sản xuất phù hợp, gắn phát triển nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc dân tộc, dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh chính trị trật tự được giữ vững.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Quy hoạch nông thôn mới

Năm 2013 hoàn thành lập quy hoạch chi tiết khu sản xuất tập trung ở xã Tân Trào, huyện Sơn Dương gắn với bảo vệ môi trường.

2. Xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế xã hội

a) Giao thông: thực hiện bê tông hoá 133,6 km đường giao thông nông thôn, với tổng kinh phí thực hiện là 139.647 triệu đồng, trong đó:

- Đường trục xã, liên xã hoàn thành 57,3 km: ngân sách nhà nước cấp 100% thông qua các Chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội.

- Đường giao thông nông thôn (liên thôn, trục thôn, ngõ xóm, đường nội đồng) hoàn thành 76,3 km: thực hiện theo cơ chế chính sách của tỉnh.

b) Thuỷ lợi: xây dựng 02 công trình thuỷ lợi đầu mối và kiên cố hoá 38,2 km kênh mương để chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang sản xuất hàng hóa nhằm nâng cao thu nhập cho người dân; tổng kinh phí thực hiện là 5.804 triệu đồng. Nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh.

c) Điện: xây dựng mới, nâng cấp trạm biến áp; cải tạo nâng cấp đường dây hạ thế; xây dựng mới đường dây hạ thế 0,4KV; xây dựng hệ thống đèn cao áp chiếu sáng công cộng; cải tạo, xây mới đường dây 35KV… Tổng kinh phí thực hiện là 66.690 triệu đồng, nguồn vốn: dự án cấp điện cho các thôn, bản chưa có điện; vốn doanh nghiệp.

d) Trường học: xây dựng cơ sở vật chất trường trường mầm non, mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở đạt chuẩn. Tổng kinh phí thực hiện là 132.856 triệu đồng, nguồn vốn: chương trình mục tiêu quốc gia (giáo dục và đào tạo, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới), chương trình kiên cố hóa trường học, vốn sự nghiệp giáo dục, dự án SEQAP, vốn tài trợ, vốn lồng ghép từ các chương trình dự án khác, vốn ngân sách tỉnh và vốn xã hội hóa.

đ) Cơ sở vật chất văn hoá, thể thao: xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp 5 nhà văn hóa xã; 58 nhà văn hóa thôn; 61 sân thể thao thôn và 6 sân thể thao xã. Tổng kinh phí thực hiện là 31.680 triệu đồng, nguồn vốn đầu tư: nguồn vốn: thực hiện theo cơ chế chính sách của tỉnh, lồng ghép từ các chương trình, dự án và vốn xã hội hóa.

e) Chợ nông thôn: xây dựng mới 01 chợ (xã Tân Trào); nâng cấp, cải tạo 01 Chợ (xã Kim Bình). Tổng kinh phí thực hiện là 2.500 triệu đồng, nguồn vốn: thực hiện theo cơ chế chính sách của tỉnh, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và vốn xã hội hóa.

f) Bưu điện: đầu tư hỗ trợ xây dựng, nâng cấp cải tạo trạm truyền thanh không dây cho các xã: Mỹ Bằng, Bình xa, Kim Bình. Tổng kinh phí thực hiện là 497 triệu đồng, nguồn vốn: Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.

g) Nhà ở dân cư nông thôn: hỗ trợ xây dựng mới nhà ở cho 1.310 hộ gia đình thuộc hộ nghèo. Tổng kinh phí thực hiện là 52.400 triệu đồng, nguồn vốn: ngân sách tỉnh hỗ trợ.

[...]