ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
11 tháng 01 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM
2024
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 833/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của UBND tỉnh phê
duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của
UBND tỉnh về việc giao kế hoạch phát triển kinh tế xã - hội năm 2024; xét đề
nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số
05/TTr-SLĐTBXH ngày 04/01/2024; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh năm 2024 (sau
đây gọi tắt là Kế hoạch), với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, Quyết định số 833/QĐ-UBND
ngày 29/7/2022 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025;
- Triển khai có hiệu quả Chỉ thị số 34-CT/TU ngày
06/12/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện
công tác xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững trên địa bàn các huyện miền
núi. Trong đó, tăng cường trách nhiệm của cả hệ thống chính trị trong công tác
giảm nghèo bền vững; đổi mới tư duy, nâng cao nhận thức và hành động quyết liệt
để đẩy mạnh giảm nghèo bền vững, đặc biệt giảm nghèo mạnh ở các huyện miền núi;
nâng cao năng lực cho cán bộ, người nghèo, cận nghèo; phân công cán bộ, đảng
viên giúp đỡ hộ nghèo, hộ cận nghèo; tăng cường công tác đào tạo nghề gắn với
việc làm; nhân rộng các mô hình giảm nghèo có hiệu quả gắn với kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương. Hoàn thành các nhiệm vụ Nghị quyết số
02-NQ/TU ngày 17/8/2021 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 4 khóa XX về tiếp tục đẩy
mạnh phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo ở các huyện miền núi của tỉnh.
2. Yêu cầu
Bám sát các nhiệm vụ, nội dung hỗ trợ các Dự án thuộc
Chương trình, đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra trong kế hoạch. Sử dụng hiệu
quả nguồn kinh phí thực hiện Chương trình, đúng quy định tài chính hiện hành,
huy động, lồng ghép thêm nguồn lực trong quá trình triển khai thực hiện Chương
trình.
Giảm nghèo bền vững, thực chất, không chạy theo
thành tích; tập trung nguồn lực hỗ trợ cho các hộ đăng ký thoát nghèo và các hộ
có khả năng thoát nghèo bền vững; công khai, minh bạch các nguồn lực hỗ trợ.
Các ngành, các cấp tập trung xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện tốt kế hoạch
giảm nghèo, phấn đấu giảm nhanh tỷ lệ hộ nghèo; thực hiện vượt mục tiêu đã đề
ra.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, kịp thời
bổ sung, cập nhật các chủ trương, chính sách của Trung ương, các nhiệm vụ mới
phù hợp với thực tiễn, cần kiểm tra giám sát để kịp thời giải quyết khó khăn,
vướng mắc, điều chỉnh biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo, đảm bảo thực hiện thắng lợi các
mục tiêu nhiệm vụ đề ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Thực hiện mục tiêu giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền
vững, hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo; giảm nhanh tỷ lệ hộ nghèo, nhất là
các huyện miền núi; hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo vượt lên mức sống tối thiểu,
tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản theo chuẩn nghèo đa chiều, nâng cao chất lượng
cuộc sống; hỗ trợ các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn. Phấn đấu đạt chỉ
tiêu giảm nghèo năm 2024 để góp phần hoàn thành mục tiêu giảm nghèo giai đoạn
2021-2025.
2. Các chỉ tiêu cần đạt đến cuối năm 2024
a) Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh 1,58 -
1,60%, riêng tỷ lệ hộ nghèo các huyện miền núi giảm 6 - 7 % theo chuẩn nghèo đa
chiều giai đoạn 2022-2025;
b) Phấn đấu giảm 3.334 hộ cận nghèo;
c) Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số giảm trên 3%;
d) Hỗ trợ xây dựng, nhân rộng trên 20 mô hình giảm
nghèo, xây dựng và phê duyệt trên 200 dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, du lịch, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo sinh kế, việc
làm, thu nhập bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, dịch bệnh cho hộ nghèo,
hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo,
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo;
đ) Phấn đấu 80% người có khả năng lao động, có nhu
cầu thuộc hộ nghèo, hộ trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang, ven biển và hải đảo được hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất nông, lâm,
ngư, diêm nghiệp nhằm đổi mới phương thức, kỹ thuật sản xuất, bảo đảm an ninh
lương thực, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, tăng thu nhập;
e) Phấn đấu hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo có ít nhất
một thành viên trong độ tuổi lao động có việc làm bền vững;
g) 100% cán bộ làm công tác giảm nghèo được bồi dưỡng,
tập huấn kiến thức về các nội dung triển khai công tác giảm nghèo năm 2024.
h) Các chỉ tiêu giải quyết mức độ thiếu hụt các dịch
vụ xã hội cơ bản
- Chiều thiếu hụt về việc làm:
+ 100% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ mới thoát nghèo có nhu cầu được hỗ trợ kết nối, tư vấn, định hướng nghề nghiệp,
cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm;
+ Tối thiểu 200 người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, vùng nghèo, vùng khó khăn được hỗ trợ kết nối việc
làm thành công;
+ Tối thiểu 200 người lao động thuộc các huyện
nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được hỗ trợ đào
tạo; trong đó, có khoảng 100 lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (ít
nhất 80% hộ gia đình có người đi làm việc ở nước ngoài sẽ thoát nghèo). Hỗ
trợ khoảng 10 người lao động tham gia các khóa đào tạo nâng cao trình độ ngoại
ngữ trước khi đi làm việc ở nước ngoài theo các Hiệp định ký giữa Chính phủ Việt
Nam và Chính phủ nước tiếp nhận.
- Chiều thiếu hụt về y tế: 100% người thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ tham gia bảo hiểm y tế; giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng
thấp còi trẻ em dưới 16 tuổi tại các huyện nghèo xuống còn 33,70%, các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo xuống còn 33,60%.
- Chiều thiếu hụt về giáo dục, đào tạo:
+ Tỷ lệ trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học
đúng độ tuổi đạt 94,02%;
+ Tỷ lệ người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo và tỷ lệ người lao động thuộc vùng nghèo, vùng khó
khăn qua đào tạo đạt 50%, trong đó có bằng cấp chứng chỉ đạt 22%; 100% người
lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có
thu nhập thấp có nhu cầu được hỗ trợ đào tạo kỹ năng nghề phù hợp;
- Về nhà ở: Tối thiểu 1.556 hộ nghèo, hộ cận nghèo
trên địa bàn các huyện nghèo được hỗ trợ nhà ở, đảm bảo có nhà ở an toàn, ổn định,
có khả năng chống chịu tác động của thiên tai, góp phần nâng cao chất lượng cuộc
sống và giảm nghèo bền vững.
- Chiều thiếu hụt về nước sinh hoạt và vệ sinh:
86,28% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; ít nhất
59,13% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Chiều thiếu hụt về thông tin: 89,40% hộ nghèo, hộ
cận nghèo có nhu cầu được tiếp cận sử dụng các dịch vụ viễn thông, internet;
92,65% các hộ gia đình sinh sống địa bàn huyện nghèo, 98,78% xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được tiếp cận thông tin về giảm nghèo
bền vững thông qua các hình thức xuất bản phẩm, sản phẩm truyền thông.
(Cụ thể theo phụ lục 01, 03, 04 đính kèm).
III. NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Các nội dung về phạm vi điều chỉnh, đối
tượng chương trình; đối tượng và nội dung hỗ trợ chi tiết các dự án, tiểu dự án
thực hiện theo Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định
số 833/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của UBND tỉnh.
2. Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí thực hiện
các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn
tỉnh năm 2024 là 423.326 triệu đồng; trong đó vốn ngân sách Trung ương: 348.442
triệu đồng (vốn đầu tư phát triển 135.537 triệu đồng, vốn sự nghiệp 212.905
triệu đồng), vốn ngân sách địa phương 53.454 triệu đồng (vốn đầu tư phát
triển 20.332 triệu đồng, vốn sự nghiệp 33.122 triệu đồng), huy động khác
21.430 triệu đồng.
(Cụ thể từng dự án, tiểu dự án theo phụ lục 02
đính kèm).
Ngoài nguồn vốn được ngân sách địa phương bố trí thực
hiện Tiểu dự án 2 của Dự án 7 nêu trên, vốn ngân sách huyện bố trí để thực hiện
công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm đảm bảo theo nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch số 126/KH-UBND ngày 21/9/2021 của UBND tỉnh về việc tổng rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm;
xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
Tập trung triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ
và giải pháp theo Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết
định số 833/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của UBND tỉnh. Trong đó, cần tập trung thực
hiện các giải pháp sau:
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng
cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành và toàn xã hội, nhất là người
dân nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động trong giảm nghèo
bền vững. Khơi dậy ý chí tự lực tự cường của người nghèo, chủ động vươn lên
thoát nghèo, không trông chờ, ỷ lại vào sự giúp đỡ của Nhà nước và xã hội, nhất
là đồng bào dân tộc thiểu số, ở vùng sâu, vùng xa; theo phương châm đến từng hộ
gia đình. Thực hiện có hiệu quả phong trào “Quảng Ngãi chung tay vì người nghèo
- Không để ai bị bỏ lại phía sau”.
2. Cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền các cấp ban
hành nghị quyết, kế hoạch, văn bản lãnh đạo, chỉ đạo công tác giảm nghèo bền vững
trong năm 2024. Phân công cán bộ, đảng viên giúp đỡ hộ nghèo, hộ cận nghèo
thoát nghèo.
3. Tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác
giảm nghèo có đủ năng lực, nhiệt huyết để triển khai thực hiện hiệu quả Chương
trình.
4. Xây dựng và nhân rộng các mô hình giảm nghèo thật
sự đã có hiệu quả trong thực tế, các mô hình phải có đánh giá cụ thể về hiệu quả
kinh tế, xã hội và tác động môi trường. Đổi mới phương thức hỗ trợ hộ nghèo,
chuyển từ hỗ trợ riêng lẻ theo hộ gia đình sang tập trung hỗ trợ theo các mô
hình tổ chức sản xuất (doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, nhóm hộ gia
đình, cộng đồng) phù hợp với đặc điểm tình hình địa phương, nhu cầu của hộ
nghèo, hộ gia đình tham gia đóng góp bằng ngày công lao động, tiền hoặc hiện vật.
Trọng tâm của mô hình, dự án giảm nghèo là phát triển kinh tế vùng, địa phương;
từng bước hình thành các vùng sản xuất, chăn nuôi, trồng trọt lớn, tạo động lực
phát triển vùng nghèo một cách bền vững.
5. Tổ chức triển khai thực hiện tốt công tác điều
tra, khảo sát nhu cầu học nghề của người lao động, nhất là lao động thuộc hộ
nghèo, cận nghèo; xây dựng kế hoạch đào tạo nghề gắn với nhu cầu sử dụng lao động
của doanh nghiệp, nhu cầu đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài và kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương.
6. Tăng cường tổ chức các sàn giao dịch việc làm,
phiên giao dịch việc làm theo chuyên đề, lồng ghép lưu động tại các huyện, nhất
là các huyện miền núi; triển khai đa dạng các hoạt động cung cấp thông tin thị
trường lao động, tạo điều kiện giúp học viên, sinh viên, người lao động dễ dàng
tiếp cận thông tin thị trường lao động, xu hướng việc làm. Xây dựng kế hoạch cụ
thể để giải quyết việc làm cho lao động thuộc các hộ nghèo, hộ cận nghèo tại
các khu công nghiệp trong tỉnh và thông qua hoạt động đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng để người lao động có thu nhập ổn định.
7. Rà soát, đánh giá, phân loại chuẩn xác hộ nghèo,
hộ cận nghèo để có kế hoạch hỗ trợ phù hợp cho từng nhóm đối tượng; giáo dục,
nâng cao khả năng tổ chức cuộc sống trong từng gia đình, gắn trách nhiệm cho
các cơ quan, tổ chức có liên quan trong thực hiện các tiêu chí về giảm nghèo; đồng
thời, phân công cán bộ, đảng viên theo dõi, hỗ trợ, giúp đỡ các hộ nghèo, cận
nghèo phát triển kinh tế, thoát nghèo bền vững.
8. Tăng cường các nguồn huy động, đóng góp hợp pháp
của doanh nghiệp, nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; vốn
đối ứng, tham gia, đóng góp của người dân, đối tượng thụ hưởng; vốn tín dụng ưu
đãi; lồng ghép nguồn lực thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chính
sách giảm nghèo nói chung với các dự án, nội dung thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
9. Các sở, ban, ngành nâng cao trách nhiệm trong
công tác xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, triển khai thực hiện, kiểm tra, giám sát
các nội dung thuộc nhiệm vụ, chức năng thuộc lĩnh vực ngành và các nhiệm vụ được
giao trong công tác giảm nghèo. Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ với các đơn vị liên
quan và Cơ quan thường trực Chương trình trong việc thực hiện công tác giảm
nghèo.
10. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám
sát quá trình thực hiện Chương trình đối với các cơ quan chủ trì Dự án, Tiểu dự
án, các địa phương, cơ sở, cộng đồng và người dân.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các sở, ban, ngành và địa phương căn cứ chức năng,
nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 đã ban hành kèm
theo Quyết định số 833/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của UBND tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện đảm bảo nội dung Kế hoạch. Trong đó, các cơ quan, đơn vị và địa
phương cần tập trung thực hiện một số nội dung chính của Kế hoạch như sau:
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu
trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thực
hiện Dự án 1, Dự án 2, Dự án 4, Tiểu dự án 2-Dự án 6, Dự án 7.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Chương trình của các địa phương; tổng hợp kết quả thực
hiện Chương trình, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và tham mưu UBND tỉnh báo cáo cấp
thẩm quyền theo quy định.
- Tổ chức, thực hiện kiểm tra, giám sát rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 làm
cơ sở đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện hoạt động nâng cao năng
lực và kiểm tra, giám sát của Dự án 7; đồng thời, chủ trì thực hiện phần kinh
phí được phân bổ cho Tiểu dự án 2 của Dự án 7; tổng hợp báo cáo theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp,
tham mưu cấp thẩm quyền bố trí nguồn vốn đầu tư công nguồn ngân sách Trung ương
và ngân sách tỉnh để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
trên địa bàn tỉnh năm 2024.
3. Sở Tài chính chịu trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện hoạt động nâng cao năng
lực và kiểm tra, giám sát của Dự án 7.
- Căn cứ nguồn vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương
phân bổ, tham mưu cấp thẩm quyền phân bổ nguồn vốn Trung ương và vốn đối ứng
ngân sách địa phương để đảm bảo hoạt động của Kế hoạch.
4. Sở Y tế chịu trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp
với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành liên quan tổ chức triển
khai thực hiện Tiểu dự án 2 của Dự án 3 và hoạt động nâng cao năng lực và kiểm
tra, giám sát của Dự án 7 thuộc lĩnh vực được phân công; tổng hợp báo cáo theo
quy định.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thực hiện các chỉ
tiêu, nhiệm vụ và nguồn vốn thuộc Tiểu dự án 1 - Dự án 3; chủ trì, phối hợp với
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành liên quan tổ chức triển
khai thực hiện hoạt động nâng cao năng lực và kiểm tra, giám sát của Dự án 7
thuộc lĩnh vực được phân công; tổng hợp báo cáo theo quy định.
6. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm: Chủ trì, phối
hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành liên quan tổ chức
triển khai thực hiện Dự án 5 và hoạt động nâng cao năng lực và kiểm tra, giám
sát của Dự án 7 thuộc lĩnh vực được phân công.
7. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ
và nguồn vốn thuộc Tiểu dự án 1 -Dự án 6; chủ trì, phối hợp với Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội và các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện hoạt động
nâng cao năng lực và kiểm tra, giám sát của Dự án 7 thuộc lĩnh vực được phân
công; tổng hợp báo cáo theo quy định. Thường xuyên chỉ đạo các cơ quan báo chí,
truyền thông của tỉnh tuyên truyền về Chương trình trong năm 2024.
8. Các sở, ngành có chức năng, nhiệm vụ thực hiện
các chính sách giảm nghèo chung, các hoạt động liên quan đến công tác giảm
nghèo: Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao tại Mục V của Chương trình phối
hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
9. Các cơ quan báo chí, truyền thông của tỉnh
triển khai tuyên truyền về công tác giảm nghèo bền vững và các nội dung, nhiệm
vụ của Kế hoạch.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
Phê duyệt kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn quản lý đảm bảo
nội dung Kế hoạch; tổng hợp báo cáo theo quy định.
11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp thực hiện nội dung Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh năm 2024; yêu cầu Thủ trưởng
các sở, ngành và đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức
chính trị - xã hội và địa phương khẩn trương triển khai thực hiện. Trong quá
trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, chủ động phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội để giải quyết hoặc tham mưu UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo
theo quy định./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã
hội;
Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông,
Xây dựng, Y tế, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- BTT Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các
tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Các sở, ngành là thành viên BCĐ các CT MTQG tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: CVP, PCVP, các Phòng Ng/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, KVXVHTin17.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Phiên
|
PHỤ LỤC 01
CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 04/KH-UBND ngày 11/01/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch
2021-2025
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Năm 2024
|
I
|
Các chỉ tiêu chủ yếu
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
Số hộ nghèo giảm
|
Hộ
|
21.844
|
5.830
|
|
|
Tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh duy trì mức giảm
1,58-1,60%/năm
|
%
|
1,24
|
1,60
|
|
|
Số hộ cận nghèo giảm
|
Hộ
|
13.146
|
3.334
|
|
2
|
Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ nghèo DTTS (trong tổng số hộ dân tộc thiểu
số) giảm trên 3%/năm
|
%
|
18,34
|
3,25
|
|
3
|
Xây dựng, nhân rộng 1.020 mô hình giảm nghèo,
dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo
sinh kế, việc làm bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, dịch bệnh cho hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, trong đó
|
|
|
|
|
3.1
|
Loại mô hình giảm nghèo hiệu quả được nhân rộng
|
Mô hình
|
20
|
20
|
|
|
Số hộ tham gia (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo)
|
Hộ
|
27.500
|
5.500
|
|
3.2
|
Số dự án phát triển sản xuất được phê duyệt
|
Dự án
|
1.000
|
200
|
|
|
Số hộ nghèo tham gia (hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ mới thoát nghèo)
|
Hộ
|
22.500
|
4.500
|
|
4
|
Phấn đấu hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo có ít
nhất một thành viên trong độ tuổi lao động có việc làm bền vững
|
|
|
|
|
|
Tổng số hộ nghèo có thành viên trong độ tuổi lao động
có khả năng tham gia lao động được hỗ trợ việc làm bền vững
|
Hộ
|
40.000
|
8.000
|
|
5
|
100% cán bộ (huyện, xã, thôn) làm công tác giảm
nghèo được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về công tác giảm nghèo, trong đó:
|
Người
|
1.607
|
1.607
|
|
-
|
Số người cấp huyện
|
Lượt Người
|
445
|
89
|
|
-
|
Số người cấp xã
|
Lượt Người
|
2.555
|
511
|
|
-
|
Số người ở thôn
|
Lượt Người
|
5.035
|
1.007
|
|
II
|
Mục tiêu các chiều thiếu hụt về dịch vụ xã hội
cơ bản
|
|
|
|
|
1
|
Chiều thiếu hụt về việc làm
|
|
|
|
|
1.1
|
Đáp ứng 100% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo có nhu cầu được hỗ trợ kết nối, tư vấn, định hướng
nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm.
|
|
|
|
|
|
Số người lao động có nhu cầu và được hỗ trợ
|
Người
|
33.927
|
6.453
|
|
1.2
|
Tối thiểu 1.000 người lao động thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, vùng nghèo, vùng khó khăn được hỗ trợ kết nối
việc làm thành công;
|
Người
|
1.000
|
200
|
|
1.3
|
Có ít nhất 1.000 người lao động thuộc các huyện
nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được hỗ trợ đào tạo; trong
đó, có khoảng 500 lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (ít nhất
80% hộ gia đình có người đi làm việc ở nước ngoài sẽ thoát nghèo). Hỗ trợ 80
người lao động tham gia các khóa đào tạo nghề, nâng cao trình độ ngoại ngữ
trước khi đi làm việc ở nước ngoài theo các Hiệp định đã ký kết, Trong đó:
|
|
|
|
|
a
|
Huyện nghèo
|
|
|
|
|
-
|
Số người lao động được hỗ trợ đào tạo, trong đó:
|
Người
|
900
|
180
|
|
+
|
Số người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng
|
Người
|
450
|
90
|
|
++
|
Trong đó, số hộ có lao động đi làm việc ở nước
ngoài sẽ thoát nghèo (80%)
|
Hộ
|
360
|
72
|
|
-
|
Số người lao động được hỗ trợ tham gia các khóa
đào tạo nghề, nâng cao trình độ ngoại ngữ trước khi đi làm việc ở nước ngoài
theo các Hiệp định ký giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước tiếp nhận
|
Người
|
40
|
8
|
|
b
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
|
|
|
|
|
-
|
Số lao động được hỗ trợ đào tạo, trong đó:
|
Người
|
100
|
20
|
|
+
|
Số lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng
|
Người
|
50
|
10
|
|
++
|
Trong đó, số hộ có lao động đi làm việc ở nước
ngoài sẽ thoát nghèo (80%)
|
Hộ
|
40
|
8
|
|
-
|
Số người lao động được hỗ trợ tham gia các khóa
đào tạo nghề, nâng cao trình độ ngoại ngữ trước khi đi làm việc ở nước ngoài
theo các Hiệp định ký giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước tiếp nhận
|
Người
|
10
|
2
|
|
2
|
Chiều thiếu hụt về y tế
|
|
|
|
|
|
Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới
16 tuổi tại các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn xuống dưới 34%
|
%
|
33,4
|
35,4
|
|
a
|
Huyện nghèo
|
|
|
|
|
-
|
Số trẻ em dưới 16 tuổi
|
Trẻ em
|
20.139
|
20.139
|
|
+
|
Số trẻ em suy dinh dưỡng thấp còi
|
Trẻ em
|
6.747
|
6.787
|
|
+
|
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thấp còi
|
%
|
33,50
|
33,70
|
|
b
|
Các xã đặc biệt khó khăn
|
|
|
|
|
-
|
Số trẻ em dưới 16 tuổi
|
Trẻ em
|
19.768
|
19.768
|
|
+
|
Số trẻ em suy dinh dưỡng thấp còi
|
Trẻ em
|
6.603
|
3.480
|
|
+
|
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thấp còi
|
%
|
33,40
|
33,60
|
|
3
|
Chiều thiếu hụt về giáo dục, đào tạo
|
|
|
|
|
a
|
Tỷ lệ trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học
đúng độ tuổi đạt 90%
|
|
|
|
|
-
|
Số trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
Trẻ em
|
91.895
|
17.403
|
|
-
|
Số trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học
đúng độ tuổi
|
Trẻ em
|
86.690
|
16.363
|
|
-
|
Tỷ lệ
|
%
|
94,34
|
94,02
|
|
b
|
Tỷ lệ người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo và tỷ lệ người lao động thuộc vùng nghèo, vùng khó
khăn qua đào tạo đạt 60%, trong đó có bằng cấp chứng chỉ đạt 25%; 100% người
lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có
thu nhập thấp có nhu cầu được hỗ trợ đào tạo kỹ năng nghề phù hợp.
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo qua đào tạo
|
%
|
60
|
50
|
|
|
Trong đó, tỷ lệ người có bằng cấp chứng chỉ đạt
25%
|
%
|
25
|
22
|
|
-
|
100% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp có nhu cầu được hỗ trợ
đào tạo kỹ năng nghề phù hợp.
|
|
|
|
|
+
|
Số người có nhu cầu
|
Người
|
1.000
|
200
|
|
+
|
Số người được hỗ trợ
|
Người
|
1.000
|
200
|
|
+
|
Tỷ lệ
|
%
|
100
|
100
|
|
4
|
Chiều thiếu hụt về nhà ở
|
|
|
|
|
|
Tối thiểu 4.289 hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa
bàn các huyện nghèo được hỗ trợ nhà ở, đảm bảo có nhà ở an toàn, ổn định, có
khả năng chống chịu tác động của thiên tai, góp phần nâng cao chất lượng cuộc
sống và giảm nghèo bền vững
|
|
|
|
|
-
|
Số hộ nghèo, hộ cận nghèo xây mới nhà ở
|
Hộ
|
2.763
|
1.028
|
|
-
|
Số hộ nghèo, hộ cận nghèo sửa chữa nhà ở
|
Hộ
|
1.642
|
528
|
|
5
|
Chiều thiếu hụt về nước sinh hoạt và vệ sinh
|
|
|
|
|
a
|
90% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nước sinh
hoạt hợp vệ sinh
|
|
|
|
|
-
|
Số hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
Hộ
|
60.120
|
41.682
|
|
-
|
Số hộ nghèo hộ cận nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh
|
Hộ
|
36.072
|
24.647
|
|
-
|
Tỷ lệ
|
%
|
90,00
|
86,28
|
|
b
|
Ít nhất 60% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nhà
tiêu hợp vệ sinh
|
|
|
|
|
-
|
Số hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
Hộ
|
60.120
|
41.682
|
|
-
|
Số hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nhà tiêu hợp vệ
sinh
|
Hộ
|
36.072
|
24.647
|
|
-
|
Tỷ lệ
|
%
|
60,00
|
59,13
|
|
6
|
Chiều thiếu hụt về thông tin
|
|
|
|
|
1
|
90% hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu được tiếp cận
sử dụng các dịch vụ viễn thông, internet
|
|
|
|
|
-
|
Số hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu
|
Hộ
|
36.369
|
26.357
|
|
-
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu được tiếp cận sử
dụng các dịch vụ viễn thông, internet
|
Hộ
|
127.245
|
23.562
|
|
-
|
Tỷ lệ
|
%
|
90,00
|
89,40
|
|
2
|
95% các hộ gia đình sinh sống địa bàn huyện
nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được tiếp cận
thông tin về giảm nghèo bền vững thông qua các hình thức xuất bản phẩm, sản
phẩm truyền thông
|
|
|
|
|
a
|
Huyện nghèo
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số hộ dân trên địa bàn
|
Hộ
|
102.871
|
20.977
|
|
-
|
Số hộ được tiếp cận thông tin
|
Hộ
|
94.805
|
19.435
|
|
-
|
Tỷ lệ
|
%
|
92,13
|
92,65
|
|
b
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số hộ dân trên địa bàn
|
Hộ
|
31.549
|
6.479
|
|
-
|
Số hộ được tiếp cận thông tin
|
Hộ
|
31.071
|
6.343
|
|
-
|
Tỷ lệ
|
%
|
98,49
|
99,20
|
|
PHỤ LỤC 02
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 04/KH-UBND ngày 11/01/2024 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Tên dự án
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách địa
phương
|
Huy động khác
|
Tổng cộng
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng
KT-XH các huyện nghèo, các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo (Tiểu
dự án 1)
|
148.021
|
128.496
|
19.275
|
12.850
|
6.425
|
250
|
|
Vốn đầu tư phát triển
|
133.145
|
115.778
|
17.367
|
11.578
|
5.789
|
|
|
Vốn sự nghiệp
|
14.626
|
12.718
|
1.908
|
1.272
|
636
|
|
|
Huy động khác
|
250
|
|
|
|
|
250
|
1
|
Hoạt động 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại
các huyện nghèo
|
136.586
|
118.596
|
17.790
|
11.860
|
5.930
|
200
|
-
|
Vốn đầu tư công trình cơ sở hạ tầng
|
122.795
|
106.778
|
16.017
|
10.678
|
5.339
|
|
-
|
Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng
|
13.591
|
11.818
|
1.773
|
1.182
|
591
|
|
-
|
Huy động khác
|
200
|
|
|
|
|
200
|
2
|
Hoạt động 2: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại
các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
|
11.435
|
9.900
|
1.485
|
990
|
495
|
50
|
-
|
Vốn đầu tư công trình cơ sở hạ tầng
|
10.350
|
9.000
|
1.350
|
900
|
450
|
|
-
|
Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng
|
1.035
|
900
|
135
|
90
|
45
|
|
-
|
Huy động khác
|
50
|
|
|
|
|
50
|
II
|
Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô
hình giảm nghèo
|
74.496
|
53.470
|
8.026
|
5.346
|
2.680
|
13.000
|
-
|
Vốn sự nghiệp
|
61.496
|
53.470
|
8.026
|
5.346
|
2.680
|
|
-
|
Huy động khác
|
13.000
|
|
|
|
|
13.000
|
III
|
Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện
dinh dưỡng
|
40.233
|
29.332
|
4.401
|
2.991
|
1.410
|
6.500
|
1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ PTSX trong lĩnh vực nông
nghiệp
|
31.920
|
22.104
|
3.316
|
2.232
|
1.084
|
6.500
|
-
|
Vốn sự nghiệp
|
25.420
|
22.104
|
3.316
|
2.232
|
1.084
|
|
-
|
Huy động khác
|
6.500
|
|
-
|
|
|
6.500
|
2
|
Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
|
8.313
|
7.228
|
1.085
|
759
|
326
|
|
IV
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm bền vững
|
76.172
|
59.349
|
9.942
|
8.321
|
1.621
|
-
|
1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
vùng nghèo, vùng khó khăn
|
56.149
|
48.821
|
7.328
|
6.322
|
1.006
|
-
|
-
|
Vốn đầu tư phát triển
|
17.000
|
14.782
|
2.218
|
2.218
|
|
|
-
|
Vốn sự nghiệp
|
39.149
|
34.039
|
5.110
|
4.104
|
1.006
|
|
2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người LĐ đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng (vốn sự nghiệp)
|
2.136
|
1.858
|
278
|
185
|
93
|
|
3
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
17.887
|
8.670
|
2.336
|
1.814
|
522
|
|
-
|
Vốn đầu tư phát triển
|
5.724
|
4.977
|
747
|
747
|
-
|
|
-
|
Vốn sự nghiệp
|
12.163
|
10.574
|
1.589
|
1.067
|
522
|
|
V
|
Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
|
61.102
|
51.670
|
7.752
|
5.168
|
2.584
|
1.680
|
VI
|
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông
tin
|
10.012
|
6.317
|
2.114
|
1.518
|
596
|
1.680
|
1
|
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
|
6.333
|
3.119
|
1.534
|
1.177
|
239
|
1.680
|
-
|
Vốn sự nghiệp
|
4.653
|
3.119
|
1.534
|
1.177
|
357
|
|
-
|
Huy động khác
|
1.680
|
|
|
|
|
1.680
|
2
|
Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
(vốn sự nghiệp)
|
3.679
|
3.198
|
481
|
341
|
140
|
|
VII
|
Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh
giá Chương trình
|
14.871
|
12.927
|
1.944
|
1.371
|
573
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương
trình (vốn sự nghiệp)
|
9.286
|
8.074
|
1.212
|
847
|
365
|
|
2
|
Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá (vốn sự nghiệp)
|
5.585
|
4.853
|
732
|
524
|
208
|
|
|
Tổng cộng
|
423.326
|
348.442
|
53.454
|
37.565
|
15.889
|
21.430
|
|
Vốn đầu tư phát triển
|
155.869
|
135.537
|
20.332
|
14.543
|
5.789
|
|
|
Vốn sự nghiệp
|
246.027
|
212.905
|
33.122
|
23.022
|
10.100
|
|
|
Huy động khác
|
21.430
|
-
|
-
|
-
|
-
|
21.430
|
PHỤ LỤC 03
KẾ HOẠCH GIẢM TỶ LỆ HỘ NGHÈO NĂM 2014 THEO CHUẨN NGHÈO
ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 04/KH-UBND ngày 11/01/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
Đầu năm 2024
|
Cuối năm 2024
|
Tổng số hộ
|
Số hộ nghèo (hộ)
|
Tỷ lệ hộ nghèo
(%)
|
Tổng số hộ
|
Số hộ nghèo (hộ)
|
Số hộ nghèo giảm
|
Tỷ lệ hộ nghèo
(%)
|
Tỷ lệ giảm
|
|
TỔNG CỘNG
|
380.474
|
23.317
|
6,13
|
385.865
|
17.487
|
5.830
|
4,53
|
1,60
|
I
|
Đồng bằng
|
314.202
|
7.239
|
2,30
|
318.881
|
5.928
|
1.311
|
1,86
|
0,44
|
1
|
TP.Quảng Ngãi
|
73.815
|
681
|
0,92
|
74.769
|
571
|
110
|
0,76
|
0,16
|
2
|
Lý Sơn
|
6.170
|
404
|
6,55
|
6.190
|
329
|
75
|
5,32
|
1,23
|
3
|
Bình Sơn
|
62.902
|
1.775
|
2,82
|
64.519
|
1.560
|
215
|
2,42
|
0,40
|
4
|
Sơn Tịnh
|
27.122
|
382
|
1,41
|
28.012
|
332
|
50
|
1,19
|
0,22
|
5
|
Tư Nghĩa
|
39.885
|
577
|
1,45
|
40.143
|
492
|
85
|
1,23
|
0,22
|
6
|
Nghĩa Hành
|
26.087
|
834
|
3,20
|
26.273
|
634
|
200
|
2,41
|
0,78
|
7
|
Mộ Đức
|
37.262
|
1.362
|
3,66
|
37.628
|
1.023
|
339
|
2,72
|
0,94
|
8
|
TX. Đức Phổ
|
40.959
|
1.224
|
2,99
|
41.347
|
987
|
237
|
2,39
|
0,60
|
II
|
Miền Núi
|
66.272
|
16.078
|
24,26
|
66.984
|
11.559
|
4.519
|
17,26
|
7,00
|
9
|
Trà Bồng
|
14.459
|
4.304
|
29,77
|
14.586
|
2.945
|
1.359
|
20,19
|
9,58
|
10
|
Sơn Hà
|
23.020
|
4.722
|
20,51
|
23.335
|
3.472
|
1.250
|
14,88
|
5,63
|
11
|
Sơn Tây
|
5.941
|
2.027
|
34,12
|
6.049
|
1.537
|
490
|
25,41
|
8,71
|
12
|
Minh Long
|
5.274
|
885
|
16,78
|
5.301
|
585
|
300
|
11,04
|
5,74
|
13
|
Ba Tơ
|
17.578
|
4.140
|
23,55
|
17.713
|
3.020
|
1.120
|
17,05
|
6,50
|
PHỤ LỤC 04
KẾ HOẠCH GIẢM HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2024 THEO CHUẨN NGHÈO ĐA
CHIỀU GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 04/KH-UBND ngày 11/01/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện, TX, TP
|
Đầu năm 2024
|
Cuối năm 2024
|
Số hộ dân
|
Hộ cận nghèo
|
Tỷ lệ
|
Số hộ dân
|
Hộ cận nghèo
|
Tỷ lệ
|
Số hộ cận nghèo
giảm
|
Tỷ lệ giảm
|
*
|
Đồng bằng
|
314.202
|
10.864
|
3,46
|
318.881
|
9.253
|
2,90
|
1.611
|
0,56
|
1
|
TP.Quảng Ngãi
|
73.815
|
1650
|
2,24
|
74.769
|
1.307
|
1,75
|
343
|
0,49
|
2
|
Lý Sơn
|
6.170
|
263
|
4,26
|
6.190
|
214
|
3,46
|
49
|
0,81
|
3
|
Bình Sơn
|
62.902
|
2422
|
3,85
|
64.519
|
2.211
|
3,43
|
211
|
0,42
|
4
|
Sơn Tịnh
|
27.122
|
774
|
2,85
|
28.012
|
629
|
2,25
|
145
|
0,61
|
5
|
Tư Nghĩa
|
39.885
|
1392
|
3,49
|
40.143
|
1.177
|
2,93
|
215
|
0,56
|
6
|
Nghĩa Hành
|
26.087
|
1483
|
5,68
|
26.273
|
1.280
|
4,87
|
203
|
0,81
|
7
|
Mộ Đức
|
37.262
|
1144
|
3,07
|
37.628
|
894
|
2,38
|
250
|
0,69
|
8
|
TX. Đức Phổ
|
40.959
|
1736
|
4,24
|
41.347
|
1.541
|
3,73
|
195
|
0,51
|
*
|
Miền núi
|
66.272
|
8.048
|
12,14
|
66.984
|
6.325
|
9,44
|
1.723
|
2,70
|
9
|
Trà Bồng
|
14459
|
2588
|
17,90
|
14586
|
1.961
|
13,44
|
627
|
4,45
|
10
|
Sơn Tây
|
5941
|
582
|
9,80
|
6049
|
429
|
7,09
|
153
|
2,70
|
11
|
Sơn Hà
|
23020
|
2558
|
11,11
|
23335
|
2.098
|
8,99
|
460
|
2,12
|
12
|
Ba Tơ
|
17578
|
2057
|
11,70
|
17713
|
1.623
|
9,16
|
434
|
2,54
|
13
|
Minh Long
|
5274
|
263
|
4,99
|
5301
|
214
|
4,04
|
49
|
0,95
|
Toàn tỉnh
|
380.474
|
18.912
|
4,97
|
385.865
|
15.578
|
4,04
|
3.334
|
0,93
|