Hướng dẫn liên sở 3841/HDLS-SGDĐT-SLĐTBXH-STC năm 2016 thực hiện chính sách về miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2016-2017 đến năm 2020-2021 do Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 3841/HDLS-SGDĐT-SLĐTBXH-STC
Ngày ban hành 09/11/2016
Ngày có hiệu lực 01/12/2015
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh,Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh,Sở Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Tấn Tài,Lê Minh Tấn,Lê Hoài Nam
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - SỞ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3841/HDLS-SGDĐT-SLĐTBXH-STC

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 11 năm 2016

 

HƯỚNG DẪN LIÊN SỞ

VỀ THỰC HIỆN MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP CHO HỌC SINH, SINH VIÊN TỪ NĂM HỌC 2016-2017 ĐẾN NĂM 2020-2021.

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 2 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-GDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 2 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 (sau đây gọi tắt là Thông tư 09)

Căn cứ quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban Nhân dân Thành phố về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo thành phố áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.

Căn cứ quyết định số 3582/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố ngày 12 tháng 7 năm 2016 về phê duyệt chương trình Giảm nghèo bền vững của Thành phố giai đoạn 2016-2020.

Liên Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, và Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách về miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2016-2017 đến năm 2020-2021, cụ thể như sau:

I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

1. Phạm vi áp dụng:

- Áp dụng đối với tất cả các loại hình nhà trường ở các cấp học, trình độ đào tạo và cơ sở giáo dục khác của hệ thống giáo dục quốc dân.

- Áp dụng với trẻ em học mầm non, học sinh phổ thông; học sinh, sinh viên hệ cử tuyển; học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học; học sinh, sinh viên, học viên cao học nghiên cứu sinh học chính quy, học liên thông theo hình thức đào tạo chính quy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học; học viên học ở các trung tâm giáo dục thường xuyên theo chương trình trung học cơ sở, trung học ph thông.

2. Đối tượng áp dụng

2.1 Đối tượng không phải đóng học phí:

a) Học sinh tiểu học trường công lập;

b) Học sinh, sinh viên ngành sư phạm hệ chính quy đang theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập, theo chỉ tiêu đào tạo của Nhà nước;

c) Người theo học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học. Các ngành chuyên môn đặc thù do cơ quan nhà nước có thm quyn ban hành.

2.2. Đối tượng được miễn học phí:

a) Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nht tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Văn phòng Quốc hội. Cụ thể:

- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh; Người hưởng chính sách như thương binh; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến (nếu có);

- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (nếu có); con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (nếu có); con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thi kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh; con của người hưng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo 1,2,3a hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thành phố.

c) Người từ 16 đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất. Cụ thể:

- Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;

- Mồ côi cả cha và mẹ;

- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;

- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ scai nghiện bt buộc;

- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;

[...]