UBND
TỈNH QUẢNG NINH
SỞ THƯƠNG MẠI
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
98/SMT-QLTM
|
Hạ
Long, ngày 18 tháng 01 năm 2007
|
HƯỚNG DẪN
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH CHO THƯƠNG NHÂN KINH DOANH
LÀ NGƯỜI TRUNG QUỐC TẠI CHỢ BIÊN GIỚI, CHỢ CỬA KHẨU, CHỢ TRONG KHU KINH TẾ CỬA
KHẨU
Căn cứ Quyết định số
254/2006/QĐ-TTg ngày 7/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ “V/v quản lý hoạt động thương
mại Việt Nam với các nước có chung biên giới”;
Căn cứ Quyết định số 08/2006/QĐ-BTM ngày 26/1/2006 của Bộ Thương mại “V/v ban
hành quy chế chợ biên giới, chợ Cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu trên đất
liền giữa Việt Nam với các nước có chung biên giới”;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 220/UBND-TM1 ngày
11/1/2007 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ủy quyền cấp giấy phép kinh doanh Tại
chợ Biên giới, chợ Cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu. Trong đó giao Sở
Thương mại thường xuyên kiểm tra, theo dõi chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương quản
lý, tổ chức cấp giấy phép kinh doanh tại các chợ Biên giới, chợ Cửa khẩu, chợ
trong khu kinh tế cửa khẩu;
Để thực hiện tốt các quy định của nhà nước trong việc cấp giấy đăng ký kinh
doanh cho các thương nhân người Trung Quốc sang hoạt động kinh doanh tại các chợ
biên giới, chợ cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh;
Sở Thương mại hướng dẫn một số nội dung liên quan đến hoạt động cấp giấy phép
kinh doanh cho Thương nhân Trung Quốc tại các chợ biên giới, chợ cửa khẩu như
sau:
I.
ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TẠI CHỢ
1. Đối tượng.
Là các doanh
nghiệp, hộ kinh doanh người Trung Quốc sang kinh doanh tại các chợ biên giới,
chợ cửa khẩu thuộc tỉnh Quảng Ninh.
2. Điều kiện.
- Là công dân
mang Quốc tịch Trung Quốc, có Giấy chứng minh biên giới, giấy thông hành, hộ
chiếu và các giấy tờ khác có giá trị xuất nhập cảnh do cơ quan của Trung Quốc cấp.
- Là doanh nghiệp,
hộ kinh doanh Trung Quốc có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm
quyền của Trung Quốc cấp.
II.
TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH TẠI CHỢ
1. Trình tự thủ
tục kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, đối với doanh nghiệp, hộ kinh
doanh là người Trung Quốc.
1.1. Phải làm
đơn và đơn phải được cấp có thẩm quyền của nước sở tại xác nhận.
1.2. Nếu kinh
doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, đơn (Mẫu số 1) được gửi cho UBND huyện,
thị xã nơi Thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh tại chợ.
2. Trình tự cấp
Giấy phép cho các doanh nghiệp, hộ kinh doanh của Trung Quốc.
2.1. Căn cứ vào
nhu cầu của thị trường địa phương và khả năng bố trí địa điểm bán hàng trong chợ,
UBND huyện, thị xã được ủy quyền quyết định số lượng doanh nghiệp, hộ kinh
doanh nước ngoài được phép vào kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu; niêm
yết công khai số lượng doanh nghiệp, hộ kinh doanh có thể kinh doanh tại các loại
chợ và báo cáo Sở Thương mại danh sách hộ kinh doanh nước ngoài đó được cấp
phép kinh doanh tại chợ.
Trong vòng 07 (bảy)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, UBND huyện, thị xã phải cấp
Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 2) cho thương nhân. Trường hợp vì một lý do nào đó
không cấp được phải thông báo cho thương nhân nguyên nhân chưa cấp và hướng khắc
phục.
III.
VỀ VIỆC QUẢN LÝ MUA BÁN HÀNG KINH DOANH TẠI CHỢ
1. Đối với hàng
hóa khi đưa vào cửa khẩu biên giới Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu lượng hàng
trị giá không quá 2.000.000 đồng Việt Nam/người/ngày.
2. Hàng hóa có
xuất xứ từ nước thứ 3 không được hưởng định mức miễn thuế nêu trên:
3. Người có hàng
hóa phải tuân thủ chế độ quản lý xuất khẩu, nhập khẩu; Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu và thực hiện thủ tục hải quan theo quy định hiện hành của Nhà nước Việt
Nam.
4. Đối với hàng
hóa lưu thông trong chợ
Hàng hóa trao đổi,
mua bán tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu phải là hàng được phép lưu thông trên
thị trường theo quy định của pháp luật Việt Nam. Các doanh nghiệp, hộ kinh
doanh trong chợ phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về chính sách thuế hiện
hành của Việt Nam: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn
bài và thuế tiêu thụ đặc biệt.
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của
cơ quan chức năng trên địa bàn.
Căn cứ vào đặc
điểm cụ thể trên từng địa bàn UBND các huyện, thị xã có chợ biên giới, chợ cửa
khẩu ban hành các quy định cụ thể về quản lý chợ tại địa phương phù hợp với Quyết
định 254/2006/QĐ-TTg ngày 7/11/2006, Quyết định 08/2006/QĐ-BTM ngày 26/1/2006 của
Bộ Thương mại.
Những nội dung
liên quan đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của thương nhân buôn bán trong
chợ phải được niêm yết công khai bằng hai thứ tiếng Việt Nam và tiếng Trung Quốc
để mọi người biết và thực hiện.
2. Định kỳ 3
tháng UBND các huyện, thị xã được ủy quyền cấp giấy phép kinh doanh báo cáo về
Sở Thương mại tình hình thị trường và số liệu kinh doanh tại chợ cho cả thương
nhân Việt Nam và thương nhân Trung Quốc để Sở Thương mại tổng hợp báo cáo Bộ
Thương mại và UBND tỉnh. (Mẫu số 3).
3. Những kiến
nghị cần sửa đổi bổ sung
Trong quá trình
tổ chức thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã báo cáo những kiến nghị và hướng giải quyết để Sở Thương mại báo cáo Bộ
Thương mại nghiên cứu điều chỉnh./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (báo cáo);
- UBND các huyện, TX: Hải Hà, Bình Liêu, Móng Cái (thực hiện);
- Lưu: QLTM.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Liễu
|
(Mẫu số 1)
ĐƠN XIN KINH DOANH THƯỜNG XUYÊN
Tại
chợ biên giới, chợ cửa khẩu ……….
......,
ngày … tháng … năm 200…
Kính
gửi: Ông Chủ tịch UBND huyện, thị xã.....
1. Tên doanh
nghiệp (hộ kinh doanh):
2. Đại diện
(ông/bà)
Tuổi:
Chức
vụ:
3. Số hộ chiếu:
(hoặc chứng minh thư biên giới)
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
- Thời hạn:
4. Địa chỉ:
- Trụ sở chính:
- Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:
- Điện thoại:
Fax:
5. (*) Tài khoản:
- Tiền Việt Nam:
Tại
Ngân hàng:
- Ngoại tệ:
Tại
Ngân hàng:
6. Chủ tài khoản:
7. Vốn:
Trong đó:
- Vốn cố định:
- Vốn lưu động:
8. Xin phép kinh
doanh tại chợ ……
9. Ngành hàng, mặt
hàng xin kinh doanh tại chợ:
a) Hàng đưa từ
nước ngoài sang bán:
- Tên hàng:
- Dự kiến doanh
số/năm:
b) Hàng mua từ
chợ Việt Nam đem sang nước ngoài:
- Tên hàng:
- Dự kiến doanh
số/năm:
10. Cửa khẩu xin
phép mang hàng hóa qua lại (phía Việt Nam):
11. Cam kết: Tôi
xin cam đoan những nội dung ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu có sai tôi chịu
trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam. Khi được chấp thuận, tôi xin cam kết tuân
thủ pháp luật và các quy định của Nhà nước Việt Nam.
Xác
nhận của Chính quyền nước sở tại
(Ghi rõ ngày tháng năm, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
|
Người
làm đơn
(Ghi rõ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
|
Ghi chú: (*)
bắt buộc đối với doanh nghiệp, không bắt buộc đối với hộ kinh doanh
Mẫu số
1a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN XIN KINH DOANH THƯỜNG XUYÊN
Tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu
kinh tế cửa khẩu
Móng
Cái, ngày … tháng … năm 2009
Kính
gửi: UBND THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH
1. Tên
doanh nghiệp (hộ kinh doanh):…………………………………………………………………….
2. Đại diện
(Ông/Bà):………………………………………………………………………………………..
Năm
sinh:…………………………… Chức vụ:…………………………………………………………….
3. Số hộ
chiếu: (hoặc chứng minh thư biên giới):
- Ngày cấp:……………………………………………………………………………………………………
- Cơ quan cấp:……………………………………………………………………………………………….
- Thời hạn:…………………………………………………………………………………………………….
4. Địa chỉ:
- Trụ sở
chính:………………………………………………………………………………………………..
- Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:…………………………………………………………………………
- Điện thoại:………………………………..
Fax:……………………………….
5. (*)
Tài khoản: (Bắt buộc đối với doanh nghiệp, không bắt buộc đối với hộ kinh
doanh).
- Tiền Việt
Nam:…………………………. Tại Ngân hàng:………………………………
- Ngoại tệ:………………………………....
Tại Ngân hàng:………………………………
6. Chủ
tài khoản:……………………………………………………………………………………………..
7. Vốn:
Trong đó: - Vốn cố định:…………………………………………………………………………..
- Vốn lưu động:…………………………………………………………………………
8. Xin
phép kinh doanh tại:…………………………………………………………………………………
9. Ngành
hàng, mặt hàng xin kinh doanh:………………………………………………………………..
a) Hàng đưa từ
nước ngoài sang bán:
- Tên
hàng:……………………………………………………………………………………………………
- Dự kiến doanh
số/năm:……………………………………………………………………………………
b) Hàng mua từ
chợ Việt Nam đem sang nước ngoài:
- Tên
hàng:…………………………………. ……………………………………………………………….
- Dự kiến doanh
số/năm:..................................................................................................................
c) Số lao động:
…………………………………. ………………………………………………………….
10. Cửa
khẩu xin phép mang hàng hóa qua lại tại cửa khẩu Quốc tế Móng Cái.
11. Cam kết:
Tôi xin cam đoan những nội dung ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu có sai tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam. Khi được chấp thuận, tôi xin cam
kết tuân thủ pháp luật và các quy định của Nhà nước Việt Nam.
Xác
nhận của Chính quyền nước sở tại
Đối với doanh nghiệp
(Ghi rõ ngày tháng năm, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
|
Người
làm đơn
(Ghi rõ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
|
(Mẫu số 2)
UBND
huyện, thị xã…
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/UBND-GF
|
………,
ngày …… tháng …… năm 200…
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH
(Tại
chợ ……….....................…..)
1. Cấp cho: (Tên
doanh nghiệp hộ kinh doanh):
2. Đại diện: (ông/bà)
Tuổi:
Chức
vụ:
3. Số hộ chiếu:
(hoặc chứng minh thư biên giới)
a) Ngày cấp:
b) Cơ quan cấp:
c) Thời hạn:
4. Địa chỉ:
a) Trụ sở chính:
b) Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:
c) Điện thoại:
Fax:
5. Được phép
kinh doanh tại chợ ……
6. Phải ký hợp đồng
thuê địa điểm kinh doanh với Ban quản lý chợ……
7. Thời hạn từ
ngày … tháng … năm 200… đến ngày … tháng … năm 200…
|
TM.
UBND HUYỆN, THỊ XÃ…
(hoặc người được ủy quyền)
(ký tên, đóng dấu)
|
(Mẫu số 3)
UBND
huyện, thị xã…
------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/STM-GF
|
………,
ngày …… tháng …… năm 200…
|
BÁO CÁO QUÍ …/200…
Số liệu về mua bán hàng hóa của các đối tượng
được phép kinh doanh tại chợ biên giới
I. Số hộ kinh
doanh:
Trong đó: - Hộ
Trung Quốc.
- Hộ Việt Nam.
II. Hàng hóa
đưa qua cửa khẩu biên giới vào bán ở chợ Việt Nam
Tên
hàng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Trị
giá
|
Cửa
khẩu
|
Ghi
chú
|
1. Tổng trị
giá
|
|
|
|
|
|
2. Mặt hàng
chính
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
III. Hàng hóa
mua từ chợ Việt Nam bán qua biên giới
Tên
hàng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Trị
giá
|
Cửa
khẩu
|
Ghi
chú
|
1. Tổng trị
giá
|
|
|
|
|
|
2. Mặt hàng
chính
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
IV. Số thuế
đã thu tại cửa khẩu trong các tháng: …… (triệu đồng)
V. Những khó
khăn và kiến nghị của địa phương:
|
TM.
UBND huyện, thị xã …
(Ký tên, đóng dấu)
|