Thứ 6, Ngày 15/11/2024

Hướng dẫn 86/HD-TLĐ năm 2023 sửa đổi tạm thời nội dung của Hướng dẫn 22/HD-TLĐ do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành

Số hiệu 86/HD-TLĐ
Ngày ban hành 29/05/2023
Ngày có hiệu lực 29/05/2023
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
Người ký Nguyễn Minh Dũng
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 86/HD-TLĐ

Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2023

 

HƯỚNG DẪN

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠM THỜI MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA HƯỚNG DẪN SỐ 22/HD-TLĐ NGÀY 29/4/2021 CỦA TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012; Điều lệ Công đoàn Việt Nam năm 2018;

Căn cứ Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp;

Căn cứ Công văn số 10950/BTC-QLKT ngày 18 tháng 09 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc thực hiện chế độ kế toán hành chính sự nghiệp theo Thông tư 107/2017/TT-BTC; Công văn số 4346/BTC-QLKT ngày 29 tháng 04 năm 2021 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 2550/QĐ-TLĐ ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc thực hiện chế độ kế toán hành chính sự nghiệp trong các đơn vị kế toán công đoàn;

Căn cứ Quyết định số 4407/QĐ-TLĐ ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về việc chia số dư tài chính công đoàn tích lũy tại thời điểm 31/12/2021;

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn sửa đổi, bổ sung tạm thời một số nội dung của Hướng dẫn số 22/HD-TLĐ ngày 29/4/2021 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam như sau:

1. Các nội dung sửa đổi

1.1. Sửa đổi “Chương X - Tổ chức thực hiện” như sau:

“Hướng dẫn này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, thay thế Hướng dẫn số 1435/HD-TLĐ ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán HCSN trong các đơn vị kế toán công đoàn và Quyết định số 826/QĐ-TLĐ ngày 7 tháng 7 năm 2014 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành mục lục thu, chi tài chính cơ quan công đoàn. Các nội dung khác thực hiện theo Chế độ kế toán HCSN ban hành theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp”.

1.2. Sửa đổi tên một số tài khoản kế toán

- TK 43161 - “Quỹ đầu tư cơ sở vật chất” thành TK 43161 - “Quỹ đầu tư”.

- TK 431611 - “Quỹ đầu tư cơ sở vật chất bằng tiền” thành TK 431611 - “Quỹ đầu tư bằng tiền”.

- TK 431612 - “Quỹ đầu tư cơ sở vật chất hình thành TSCĐ” thành TK 431612 - “Quỹ đầu tư hình thành TSCĐ”.

- TK 43164 - “Quỹ bảo vệ người lao động” thành TK 43164 - “Quỹ đại diện, bảo vệ người lao động”.

13. Sửa đổi một số nội dung tại Chương VIII - Mục lục tài chính công đoàn

- Sửa đổi mã mục “3.8. Mua công cụ dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng, sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên các công trình cơ sở hạ tầng,...(33.08)” thành “3.8. Chi mua công cụ dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng, sửa chữa nhỏ,... (33.08)”.

- Sửa đổi mã mục “3.10. Chi tiền lương, tiền công lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và chi hoạt động cho lao động thường xuyên theo hợp đồng (33.10) (bao gồm cả lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập).” thành “3.10. Chi tiền lương, tiền công, các khoản trích theo lương và chi hoạt động cho hợp đồng lao động thường xuyên theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (33.10)”.

- Sửa đổi mã mục “3.6. Tiếp khách trong nước, đoàn ra, đoàn vào (33.06)” thành “3.6. Tiếp khách trong nước (33.06)”.

- Sửa đổi mã mục “2.6. Chi hoạt động đối ngoại (32.06): Chi đóng niên liễm; Chi viện trợ bằng nguồn tài chính công đoàn” thành “2.6. Chi hoạt động đối ngoại (32.06): Chi đóng niên liễm; Chi viện trợ bằng nguồn tài chính công đoàn; Chế độ công tác phí đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài đối với CBCC thực hiện theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính; Chế độ chi tiếp khách, tổ chức các hội thảo quốc tế, dịch tài liệu, thuê phiên dịch,... thực hiện theo Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ Tài chính và các nội dung chi khác cho hoạt động đối ngoại khi được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ”.

- Sửa đổi mã mục “4.4. Khoản chi hỗ trợ tinh giảm biên chế, chế độ thôi việc đối với công chức trong các cơ quan công đoàn; chế độ đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tổ chức Công đoàn (34.03)” thành mã mục 34.04.

- Sửa đổi mã mục “6. Chi phí hao mòn tài sản cố định - Mã số 36” thành “6. Chi bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên, mua sắm tài sản cố định, đầu tư xây dựng cơ bản - Mã số 36”

- Sửa đổi mã mục “2.1 - Kinh phí công đoàn cấp trên cấp theo phân phối (28.01)” thành “2.1 - Tài chính công đoàn cấp trên cấp theo phân phối (28.01)”.

- Sửa đổi mã mục “2.2 - Kinh phí công đoàn cấp trên cấp hỗ trợ (28.02)” thành mục “2.2 - Tài chính công đoàn cấp trên cấp hỗ trợ (28.02)”.

- Sửa đổi mã mục “3. ĐPCĐ, KPCĐ cấp dưới nộp lên - Mã số 29” thành mục “3. Tài chính công đoàn cấp dưới nộp lên - Mã số 29”.

- Sửa đổi mã mục “4. Tài chính công đoàn cấp trên đã cấp cho cấp dưới - Mã số 38” thành mục “4. Tài chính công đoàn cấp cho cấp dưới - Mã số 38”.

- Sửa đổi mã mục “KPCĐ cấp trên đã cấp theo phân phối (38.01)” thành mục “Tài chính công đoàn cấp cho cấp dưới theo phân phối (38.01)”.

[...]