Kính
gửi:
|
-
Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã.
|
Căn
cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/7/2007 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy
định về hệ số thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty
nhà nước;
Trên cơ sở đơn giá đã được UBND tỉnh Sơn La công bố
bao gồm:
Đơn giá ban hành kèm theo công bố số
2891/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc công
bố Đơn giá xây dựng công trình. Phần Xây dựng tính nhân công nhóm I, hệ số khu
vực KV: 0,5
Đơn giá ban hành kèm theo công bố số 2892/2007/UBND-KTN
ngày 22/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc công bố Đơn giá xây
dựng công trình. Phần Khảo sát, tính nhân công nhóm II, hệ số khu vực KV: 0,5.
Đơn giá ban hành kèm theo công bố số
2893/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc công
bố Đơn giá xây dựng công trình. Phần Lắp đặt, tính nhân công nhóm II, hệ số khu
vực KV: 0,5.
Nội dung phương pháp xác định dự toán xây dựng công
trình đã được Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn chi tiết cách tính chi phí cho từng khoản mục bao gồm: Chi phí xây dựng;
Chi phí thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tư vấn xây dựng; Chi phí khác
và chi phí dự phòng. Để thống nhất cách lập dự toán xây dựng công trình bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn ODA; vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà
nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh và vốn đầu tư khác của nhà nước trên
địa bàn tỉnh Sơn La. Sở Xây dựng Sơn La hướng dẫn cụ thể cách tính nhân công;
chi phí khu vực, lập dự toán sửa chữa công trình; Chi phí khảo sát công trình
như sau:
I.
Tính chênh lệch nhân công nhóm II, III so với chi phí nhân công (nhóm I) trong
đơn giá ban hành kèm theo công bố số 2891/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình. Phần Xây
dựng
1. Chênh lệch
theo nhóm:
Chênh lệch chi phí tiền lương một ngày công theo
định mức của nhóm II, III so với nhóm I trong đơn giá phần xây dựng được tính
như sau:
Công thức tính lương nhóm I đã tính trong đơn giá Ký
hiệu là (A)
Lương nhóm II tính cho 1 ngày công định mức theo
công thức sau:
Lương = LTT x [K + (0,12+0,1+0,04) x K +
(0,4 + 0,5)]/26 Ký hiệu là (B)
Tiền lương chênh lệch giữa 2 nhóm sẽ là: (B) – (A) =
(C)
+ Bù chênh lệch chi phí NC theo nhóm II (CLNC1)
= Tổng số công (theo từng bậc thợ) x (C)
Lương nhóm III tính theo công thức sau:
Lương = LTT x [K + (0,12+0,1+0,04) x K +
(0,4 + 0,5)]/26 Ký hiệu là (B1)
Tiền lương chênh lệch giữa 2 nhóm sẽ là: (B1) – (A)
= (C1)
+ Bù chênh lệch chi phí NC theo nhóm II(CLNC2)=
Tổng số công (theo từng bậc thợ) x (C1)
Trong đó:
LTT: Mức lương (350.000 đ/tháng)
Hệ số bậc lương: K[Tính từ bậc 1 (K1) đến
bậc 7 (K7), Tra bảng 1]
C, C1 là phần chi phí nhân công nhóm II,
III chênh tăng so với nhóm I của chi phí 1 ngày công theo định mức, khi áp dụng
đơn giá thì được cộng thêm phần chênh lệch này so với nhóm I.
Đối với nhân công có hệ số bậc lương khác tính theo
phương pháp nội suy.
Bảng
1
Hệ số bậc lương kèm theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Nhóm
|
Bậc
/ Hệ số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Nhóm I
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
Nhóm II
|
1,67
|
1,96
|
2,31
|
2,71
|
3,19
|
3,74
|
4,40
|
Nhóm III
|
1,85
|
2,18
|
2,56
|
3,01
|
3,54
|
4,17
|
4,90
|
Nhóm I: Mộc, nề, sắt; lắp ghép cấu kiện; Thí nghiệm hiệm
trường; Sơn vôi và cắt kính; Bê tông; Duy tu bảo dưỡng đường băng sân bay; sửa
chữa cơ khí tại hiện trường; Công việc thủ công khác.
Nhóm II: Vận hành các loại máy xây dựng; Khảo sát đo đạc xây
dựng; Lắp đặt máy móc, thiết bị, đường ống; Bảo dưỡng máy thi công; Xây dựng
đường giao thông; Lắp đặt tuarbine có công suất < 25MW; Gác chắn đường
ngang, gác chắn đường chung thuộc ngành đường sắt; Quản lý, sửa chữa thường
xuyên đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, Tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường
sắt, đường bộ; kéo phà, lắp đặt cầu phao thủ công.
Nhóm III: Xây lắp đường dây điện cao thế; Xây lắp thiết bị
trạm biến áp; Xây lắp cầu; xây lắp công trình thủy; Xây dựng đường băng sân
bay; công nhân địa vật lý; Lắp đặt tuarbine có công suất => 25 MW; Xây dựng
công trình ngầm; Xây dựng công trình biển, Xây dựng công trình thủy điện, công
trình đầu mối thủy lợi; Đại tu, làm mới đường sắt.
II.
Tính chênh lệch chi phí nhân công theo hệ số khu vực trong Đơn giá ban hành
kèm theo công bố số 2891; 2892; 2893/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của UBND
tỉnh Sơn La:
+ Phụ cấp khu vực đã tính trong đơn giá ban hành kèm
theo công bố 2891; 2892; 2893/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn
La, chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo bảng lương A.1 Ngành số 8,
phụ cấp KV 0,5. Chênh lệch chi phí tiền lương một ngày công theo định mức giữa
các vùng có phụ cấp khu vực khác vùng có phụ cấp khu vực 0,5 tính như sau:
- Phụ cấp khu vực tính trong đơn giá (KV 0,5) Ký
hiệu là (KV)
- Vùng có phụ cấp 0,7 có công thức tính:
Lương = LTT x [K + (0,12+0,1+0,04) x K +
(0,4+0,7)]/26 (KV1)
+ Chênh lệch giữa 2 vùng là: (KV1) – (KV) =
(D)
+ Bù chênh lệch (CLNC3) = Tổng số công (Theo từng
bậc thợ) x (D)
Trong đó:
D: là phần chi phí phụ cấp khu vực chênh lệch theo
từng bậc thợ giữa 2 vùng có hệ số KV 0,7 và KV 0,5 khi áp dụng đơn giá được
tính chênh tăng phần chi phí này.
K: Hệ số lương theo từng bậc thợ (Tra bảng 1)
LTT: Mức lương theo quy định.
III.
Về hệ số khu vực 0,5 và 0,7 áp dụng với từng địa phương như sau:
Theo thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT
ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ - Bộ lao động thương binh xã hội – Bộ tài chính –
Ủy ban dân tộc miền núi và công văn số 2653/BNV-TL ngày 03/7/2006 của Bộ nội vụ
v/v chế độ phụ cấp khu vực và phụ cấp đặc biệt.
|
Huyện,
Thị
|
Hệ
số 0,5
|
Hệ
số 0,7
|
1
|
Thị xã Sơn La
|
-
Toàn bộ các Xã, Phường của thị xã Sơn La.
|
Không
|
2
|
Quỳnh Nhai:
|
Các
xã, thị trấn còn lại của huyện Quỳnh Nhai.
(Trừ
các xã đã áp dụng hệ số 0,7 trong bảng này)
|
Xã
Chiềng Khay, xã Nậm Ét.
|
3
|
Thuận Châu
|
-
Các xã, thị trấn còn lại của huyện Thuận Châu
(Trừ
các xã đã áp dụng hệ số 0,7 trong bảng này)
|
Các
xã: Long hẹ, Co Tòng, Co mạ, Pá lông, Mường Bám.
|
4
|
Mường La
|
-
Các xã: Ít ong, Mường trai, Nậm păm, Pi Toong, Tạ bú, Chiềng san, Mường Bú,
Chiềng hoa, Mường Chùm
|
Các
xã: Chiềng Công, Chiềng muôn, Chiềng ân, Ngọc Chiến, Hua trai, Nậm Giôn,
Chiềng lao.
|
5
|
Bắc Yên
|
Các
xã: Phiêng ban, Mường Khoa, Hồng Ngài, Tạ Khoa, Phiêng Côn, Chiềng Sai, Thị
trấn Bắc yên.
|
Các
xã: Tà xùa, Làng Chiếu, Xím Vàng, Hang chú, Pắc ngà, Chim văng, Song Pe
|
6
|
Phù Yên
|
Các
xã, thị trấn còn lại của huyện Phù yên (Trừ các xã đã áp dụng hệ số 0,7 trong
bảng này)
|
Các
xã Suối Bau, Suối Tọ, Kim Bon, Sập xa.
|
7
|
Mộc Châu
|
Toàn
bộ các xã, thị trấn của huyện Mộc châu
|
Không
|
8
|
Yên Châu
|
Toàn
bộ các xã, thị trấn của huyện Yên châu.
|
Không
|
9
|
Mai Sơn
|
Toàn
bộ các xã, thị trấn của huyện Mai Sơn
|
Không
|
10
|
Sông Mã
|
-
Các xã: Thị trấn Sông mã, Mường lầm, Nậm Ty, Yên Hưng, Chiềng Sơ, Nà nghịu,
Nậm Mằn, Chiềng Khoong, Chiềng Cang, Huổi một, Mường Hung, Chiềng Khương.
|
-
Các xã: Chiềng Phung, Pú bẩu, Mường Cai, Mường Sai, Bó Sinh, Chiềng En, Đứa
Mòn.
|
11
|
Sốp Cộp
|
Xã
Sốp cộp.
|
Các
xã: Sam kha, Púng Bánh, Dồm cang, Nậm lạnh, Mường Lèo, Mường Và, Mường lan.
|
IV.
Dự toán chi phí sửa chữa công trình xác định như sau:
- Vận dụng vào định mức dự toán sửa chữa được công
bố (hoặc các định mức do chủ đầu tư xây dựng, điều chỉnh, vận dụng các định mức
sửa chữa tương tự đã sử dụng ở các công trình khác để quyết định áp dụng) dễ
tính toán, đơn giá được xác định theo đơn giá do UBND tỉnh công bố hoặc báo giá
của nhà sản xuất cung cấp …
Trong đó:
DJVL: Chi phí vật liệu triết
tính theo định mức công bố kèm theo văn bản số: 1778/BXD-VP ngày 16/8/2007 của
Bộ xây dựng (hoặc các định mức do chủ đầu tư xây dựng, điều chỉnh, vận dụng các
định mức xây dựng tương tự đã sử dụng ở các công trình khác để quyết định áp dụng).
Đơn giá được tính trực tiếp theo giá do UBND tỉnh công bố, báo giá nhà sản xuất
hoặc giá đã được áp dụng ở các công trình khác có cùng tiêu chuẩn và chất lượng
… giá được tính trực tiếp nên không tính bù chênh lệch chi phí vật liệu.
DJNC: Chi phí nhân công theo Nghị định của chính phủ ban
hành theo từng thời điểm áp dụng.
DJNC = (LCB
+ PC)/26
Trong đó:
* Lương cơ bản = LTT x K;
+ LTT: Mức lương tối thiểu theo từng thời
điểm.
+ K: Hệ số lương (Tra bảng 1)
* PC: Phụ cấp lương.
+ Phụ cấp lưu động 40%, phụ cấp khu vực (0,5; 0,7)
so với mức tối thiểu.
+ Phụ cấp lưu động 40%, phụ cấp khu vực (0,5; 0,7)
so với mức tối thiểu.
+ Phụ cấp không ổn định sản xuất 10%, các khoản
lương phụ 12%, các khoản khoán trực tiếp cho người lao động 4% so với mức lương
cơ bản.
* Để tính nhân công cho một ngày công của bậc thợ áp
dụng công thức tính như sau:
+ Đối với khu vực có phụ cấp 0,5 áp dụng công thức:
Lương = LTT x [K + (0,12 + 0,1 + 0,04) x
K + (0,4 + 0,5)]/26 (đồng/ngày công)
+ Đối với khu vực có phụ cấp 0,7 áp dụng công thức:
Lương = LTT x [K + (0,12 + 0,1 + 0,04) x
K + (0,4 + 0,7)]/26 (đồng/ngày công)
DJMT Chi phí máy thi công Vận dụng đơn
giá ban hành kèm theo công bố 2890/2007/UBND-KTN ngày 26/11/2007 của UBND tỉnh
Sơn La (hoặc đơn giá do chủ đầu tư xác định)
Ví dụ về cách
tính:
1. Chi phí vật liệu = Khối lượng vận dụng định mức
1778/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng (hoặc các định mức do chủ đầu tư xây
dựng, điều chỉnh, vận dụng các định mức xây dựng tương tự đã sử dụng ở các công
trình khác để quyết định áp dụng) x Đơn giá do UBND tỉnh công bố hoặc giá vật
tư do cơ quan có chức năng công bố theo quy định từng thời điểm hoặc báo giá
nhà sản xuất cung cấp …
2. Chi phí nhân công = Số công vận dụng định mức
1778/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng (hoặc các định mức do chủ đầu tư xây
dựng, điều chỉnh, vận dụng các định mức xây dựng tương tự đã sử dụng ở các công
trình khác để quyết định áp dụng) x Lương ngày công.
Lương = (Lương cơ bản + phụ cấp) /26
Ví dụ: Tính cho công việc phá dỡ móng các loại. Mã
định mức XA.01, tại định mức 1778/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng. Đối
với khu vực có phụ cấp 0,5, thang lương nhóm I. Nhân công phá dỡ móng các loại:
3,7/7. Hệ số lương tra nội suy theo bảng 1 (K = 2,433)
Tính cho lương cơ bản: 350.000,0 đồng
Lương = 350.000 x [2,433 + (0,12+0,1+0,04) x 2,433 +
(0,4+0,5)]/26
= 53.383 đồng/công
3. Chi phí máy: Số ca máy tính theo định mức công bố
nhân với Đơn giá ca máy ban hành kèm theo công bố số 2890/2007/UBND-KTN ngày
22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La.
V.
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng được xác định như sau:
* Đơn giá khảo sát ban hành kèm theo công bố số
2892/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc công
bố Đơn giá xây dựng công trình. Phần khảo sát.
- Phần chi phí vật liệu trong đơn giá tổng hợp được
tính trên địa bàn thị xã Sơn La khi khảo sát tại địa bàn các huyện được tính
chênh lệch vật liệu (tăng hoặc giảm, bổ sung).
- Phần chi phí nhân công chênh lệch giữa các vùng
được tính toán theo công thức đã nêu.
- Phần chi phí máy trong đơn giá được tính toán bình
quân trên địa bàn toàn tỉnh Sơn La do đó không tính chênh lệch cho loại chi phí
này. Trường hợp đơn giá có thay đổi, chủ đầu tư căn cứ vào điều kiện thực tế và
các quy định hiện hành của nhà nước để xác định đơn giá ca máy theo quy định để
tính chênh lệch tăng hoặc giảm.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khảo sát nếu
phát hiện các phần việc không đáp ứng được yêu cầu của thiết kế thì được bổ
sung vào nhiệm vụ khảo sát.
Dự
toán chi phí KS xây dựng
|
=[{
|
Khối lượng của từng loại công việc KS
|
x
|
Đơn giá của từng loại công việc KS tương ứng
|
}+
|
Chi phí lập PA báo cáo kết quả KS xây dựng
|
+
|
Chi phí chỗ ở tạm thời
|
]x(1+VAT)
|
Chi tiết được
xác định tính toán trong bảng 2.1 của hướng dẫn này.
VI.
Tổng hợp Dự toán chi phí Xây dựng: (Được tính toán theo bảng 2.2 của hướng dẫn
này)
VII.
Tổng hợp dự toán công trình (Được tính toán theo bảng 2 Phụ lục số 2 của Thông
tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng)
Lưu ý: GCPXD (Trong bảng 2.2 của hướng dẫn này)
* GXD (Trong bảng 2 Phụ lục số 2 của Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày
25/7/2007 của Bộ Xây dựng)
VIII.
Tổ chức thực hiện:
Hướng dẫn này áp dụng làm cơ sở tính chênh lệch chi
phí nhân công theo nhóm công việc, chênh lệch chi phí nhân công theo khu vực,
chi phí chênh lệch vật liệu và phương pháp lập dự toán trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Hướng dẫn này thay thế hướng dẫn số 158/HD-XD ngày 16/4/2007 của Sở Xây dựng Sơn
La. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng
bằng văn bản để xem xét giải quyết.
Nơi nhận:
- TT UBND Tỉnh (B/C);
- UBND các huyện, thị xã;
- Các Sở, ban ngành, đơn vị tư vấn, xây lắp;
- Lưu: ĐTXD, TTr, VP.
|
GIÁM
ĐỐC
Bùi Đức Hải
|
Bảng 2.1
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng
STT
|
Khoản
mục chi phí
|
Cách
tính
|
Kết
quả
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
1
|
Chi
phí vật liệu
|
|
Cvi
|
2
|
Chi
phí nhân công
|
|
Cni
|
3
|
Chi
phí máy thi công
|
|
Cmi
|
|
Cộng
chi phí trực tiếp
|
Cvi + Cni + Cmi
|
|
II
|
Chi phí chung
|
Pi
= Cni x Kpi
|
Pi
|
III
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
6%
x (Pi + Cti)
|
TNtt
|
|
Giá
thành khảo sát XD
|
Cti + Pi + TNtt
|
Gks
|
1
|
Chi phí lập phương án, báo cáo
kết quả khảo sát
|
5%
x Gks
|
Cpa
|
2
|
Chi phí chỗ ở tạm thời
|
5%
x Gks
|
Cot
|
|
Giá trị dự toán khảo sát trước
thuế
|
Gks + Cpa + Cot
|
G
|
|
Thuế
giá trị gia tăng
|
|
T
|
|
Giá trị dự toán xây dựng sau thuế
|
G+GTGT
|
Gdt
|
Trong đó:
Cvi:
Chi phí vật liệu trực tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i;
Qi:
Khối lượng công việc khảo sát i theo quy định.
DJVL,
DJNC, DJMTC: Chi phí vật liệu, Chi phí nhân công,
Chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình của công tác thứ J (Xác
định trong đơn giá khảo sát ban hành kèm theo công bố số: 2892/UBND-KTN ngày
22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La)
CLVL
: Chênh lệch vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp tại thời điểm do
UBND tỉnh công bố hoặc báo giá của nhà sản xuất, thông tin giá của các nhà cung
cấp…
CLNC3:
Chênh lệch nhân công tăng theo khu vực (Khu vực 0,5 và 0,7)
KĐCNC:
Hệ số điều chỉnh tiền lương nhân công theo từng thời điểm.
KĐCMTC:
Hệ số điều chỉnh máy thi công theo từng thời điểm
Cmi:
Chi phí sử dụng máy, thiết bị trực tiếp;
Pi:
Chi phí chung;
Cni:
Chi phí nhân công;
Kpi:
Định mức chi phí chung của công tác khảo sát tính bằng 70%.
TNtt:
Thu nhập chịu thuế tính trước: Bằng 6% của chi phí trực tiếp và chi phí chung.
Bảng 2.2
Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng
STT
|
Khoản
mục chi phí
|
Cách
tính
|
Kết
quả
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
CHI
PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
1
|
Chi
phí vật liệu
|
|
VL
|
2
|
Chi
phí nhân công
|
|
NC
|
3
|
Chi
phí máy thi công
|
|
M
|
4
|
Chi
phí vận chuyển vật liệu ngoài cự ly quy định (nếu có)
|
b+g
|
VC
|
4-1
|
Vận
chuyển bộ
|
Theo quy định
|
b
|
4-2
|
Vận
chuyển bằng cơ giới
|
Theo quy định
|
g
|
5
|
Trực
tiếp phí khác
|
(VL+NC+M+VC)x tỷ lệ
|
TT
|
|
Chi
phí trực tiếp
|
VL+NC+MTC+VC+TT
|
T
|
II
|
CHI
PHÍ CHUNG
|
T
x Tỷ lệ
|
C
|
III
|
THU
NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
(T
+ C) x tỷ lệ
|
TL
|
|
Chi
phí xây dựng trước thuế
|
(T + C + TL)
|
G
|
IV
|
THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
|
G x TGTGT-XD
|
GTGT
|
|
Chi
phí xây dựng sau thuế
|
G + GTGT
|
GXD
|
|
CHI
PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
|
G x tỷ lệ x (1 + TGTGT-XD)
|
GXDNT
|
|
TỔNG CỘNG
|
GXD + GXDNT
|
GCPXD
|
Trong đó:
* Trường hợp chi phí vật liệu,
nhân công, máy thi công được xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng tổng
hợp:
+
QjVL Khối lượng một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận
thứ J của công trình (j = n);
+
DJVL DJNC DJMTC Chi phí vật liệu, Chi phí nhân
công, Chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình của công tác thứ J
(Vận dụng trong đơn giá XDCT ban hành kèm theo công bố số: 2891, 2893/QĐ-UBND
ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La)
+
CLVL: Chênh lệch vật liệu xây dựng đến hiện trường xây
lắp tại thời điểm do UBND tỉnh công bố hoặc báo giá của nhà sản xuất, thông
tin giá của các nhà cung cấp …
+
CLNC1, CLNC2: Chênh lệch theo nhóm công việc (Nhóm II,
III)
+
CLNC3: Chênh lệch nhân công tăng theo khu vực (Khu vực 0,7)
+
KĐCNC: Hệ số điều chỉnh nhân công theo chế độ tiền lương
+
KĐCMTC: Hệ số điều chỉnh máy thi công theo chế độ tiền
lương.
* Trường hợp chi phí vật liệu,
nhân công, máy thi công được xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi
tiết.
-
Đơn giá được lập theo bảng 2.3 TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Phần I.
Phần đơn giá xây dựng chi tiết Trong thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/12/2007
của Bộ Xây dựng.
* Vận
chuyển bộ: Tính chi phí theo DM 442/UB-KTXD
ngày 09/6/1971 của UBXDCB-Bộ Xây dựng thay thế phụ lục tính chi phí vận chuyển
bộ ban hành ngày 28/9/1994 của Sở Xây dựng Sơn La.
* Vận
chuyển bằng cơ giới: Tính theo quy định hiện
hành.
*
P: Định mức giá chung (%) (Được quy định tại
bảng 2.4 thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007)
* TL:
Thu nhập chịu thuế tính trước (Được quy định
tại bảng 2.4 thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007)
* G:
Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công
trình, bộ phận, phần việc, công tác trước thuế.
* TGTGT-XD: Mức thuế suất giá trị gia tăng quy định cho công
tác xây dựng.
* GXD: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình,
bộ phận, phần việc, công tác sau thuế.
* GXDNT: Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và
phục vụ thi công.
* GCPXD: Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình,
bộ phận, phần việc, công tác sau thuế và chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công. GCPXD = GXD (Trong
bảng 2 Phụ lục số 2 của Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/12/2007 của Bộ xây
dựng)