ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4708/HD-UBND
|
Bến
Tre, ngày 26 tháng 9 năm 2014
|
HƯỚNG DẪN
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, XÉT DUYỆT, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT HỒ SƠ VAY VỐN ĐÓNG MỚI,
NÂNG CẤP TÀU THEO CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP CỦA CHÍNH
PHỦ
Căn cứ Nghị định số 67/2014/NĐ-CP
ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 22/2014/TT-NHNN
ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện
chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014
của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá;
Căn cứ Thông tư số
26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới,
nâng cấp, cải hoán tàu cá;
Căn cứ Quyết định số
3602/QĐ-BNN-TCTS ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc ban hành hướng dẫn về số lượng tàu cá đóng mới thực hiện Nghị định
số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách
phát triển thủy sản;
Xét đề nghị của Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh Bến Tre tại Tờ trình số 931/TTr-BTR2 ngày 23 tháng 9 năm 2014;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban
hành Hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký, xét duyệt, thẩm định, phê duyệt đối
tượng vay vốn theo chính sách tín dụng của Nghị định 67/2014/NĐ-CP.
Phần I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng đăng ký:
1.1. Phạm vi
điều chỉnh:
Hướng dẫn này
quy định trình tự, thủ tục đăng ký, xét duyệt, thẩm định, phê duyệt việc cho
vay đặt hàng đóng mới, nâng cấp tàu khai thác hải sản xa bờ, tàu dịch vụ hậu
cần nghề cá theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính
phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
1.2. Đối tượng
đăng ký:
Tổ chức, cá
nhân (sau đây gọi là chủ tàu) đặt hàng đóng mới tàu có tổng công suất máy chính
từ 400CV trở lên; nâng cấp tàu có tổng công suất máy chính dưới 400CV thành tàu
có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên và nâng cấp công suất máy đối với
tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên để khai thác hải sản xa bờ và
cung cấp dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ.
2. Loại
nghề đăng ký:
Nghề lưới vây,
nghề câu, nghề chụp, nghề lưới rê (trừ nghề lưới rê khai thác cá ngừ) và dịch
vụ hậu cần nghề cá.
Không đăng ký
đối với nghề lưới kéo (cào đơn, cào đôi).
3. Điều
kiện vay:
- Chủ tàu đang
hoạt động nghề cá có hiệu quả, có khả năng tài chính và có phương án sản xuất
cụ thể.
- Cam kết mua
đầy đủ bảo hiểm theo quy định đối với thân tàu, trang thiết bị, ngư lưới cụ
trên tàu (bảo hiểm mọi rủi ro) sau khi hoàn thành việc đóng mới, nâng cấp tàu
và trước khi đưa vào sử dụng.
- Phương án
vay vốn được ngân hàng cho vay thẩm định có hiệu quả, khả thi.
4. Thời
gian thực hiện:
Thực hiện từ
nay đến hết năm 2016.
Phần II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Đăng ký:
Chủ tàu có nhu
cầu vay vốn đủ điều kiện quy định tại Điểm 3, Phần I của Hướng dẫn này nộp 02
bộ hồ sơ (giống nhau) cho Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn (gọi
chung là UBND cấp xã) nơi mình cư trú để được xét duyệt. Bìa hồ sơ ghi rõ Hồ sơ
vay vốn đóng mới (hoặc nâng cấp) tàu theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP. Mẫu hồ sơ
đăng ký tại UBND cấp xã. Riêng đối với các chủ tàu là doanh nghiệp có chi nhánh
đóng trên địa bàn tỉnh nhưng trụ sở chính đặt trên địa bàn khác thì hồ sơ đăng
ký do trụ sở chính doanh nghiệp nộp tại địa bàn đặt trụ sở chính, không tiếp
nhận hồ sơ của chi nhánh.
Thành phần hồ
sơ gồm:
- Đơn đăng ký
vay vốn đóng mới (hoặc nâng cấp) tàu (mẫu Phụ lục 1, 2 kèm theo Hướng dẫn này)
trong đó có nêu rõ tên ngân hàng thiết lập quan hệ vay vốn.
- Bản sao Bằng
(Chứng chỉ) thuyền trưởng lái tàu phù hợp với công suất tàu (hạng IV), trường
hợp thuê thuyền trưởng phải có Bản sao Hợp đồng lao động giữa chủ tàu với
thuyền trưởng.
- Phương án
sản xuất kinh doanh (mẫu Phụ lục 3 kèm theo Hướng dẫn này).
- Bản sao Giấy
phép khai thác thủy sản (đối với tàu khai thác) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (đối với tàu dịch vụ hậu cần nghề cá).
2. Xét
duyệt hồ sơ tại UBND cấp xã:
UBND cấp xã có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ từ chủ tàu thuộc địa bàn quản lý. Sau khi tiếp nhận
02 bộ hồ sơ từ chủ tàu, giữ lại một bộ làm căn cứ xét duyệt, bộ còn lại chuyển
đến ngân hàng thương mại (NHTM) để thẩm định (NHTM cho vay do chủ tàu lựa chọn
và ghi rõ trong Đơn đăng ký). Trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ, UBND
cấp xã tổ chức xem xét, xác nhận và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận của
mình. Đối với hồ sơ không khả thi thì trả lại cho chủ tàu, kèm theo ý kiến nhận
xét. Đối với hồ sơ khả thi thì tổng hợp danh sách trình UBND huyện, thành phố
(sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) xem xét.
Các nội dung
cần xác nhận của UBND cấp xã với chủ tàu:
- Đang sinh
sống và có hộ khẩu thường trú trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
- Đang hoạt
động nghề cá có hiệu quả, bao gồm:
+ Đang hoạt
động nghề cá (khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần) có thời gian liên tục ít
nhất là 3 năm
+ Hoạt động ít
nhất 03 năm gần nhất có lãi.
+ Hoàn thành
nghĩa vụ thuế với Nhà nước.
- Có khả năng
tài chính. Bao gồm:
+ Cam kết có
đủ vốn đối ứng tham gia vào dự án vay.
+ Tại thời
điểm đề nghị vay vốn không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng.
+ Đang hoạt
động nghề cá bằng chính phương tiện do mình sở hữu (không áp dụng tiêu chí này
đối với các đối tượng đang hoạt động thu mua).
- Phương án
sản xuất cụ thể, khả thi;
- Loại nghề
đăng ký, công suất tàu phù hợp với chính sách khuyến khích của Nhà nước và UBND
tỉnh;
Để tổ chức
thuận lợi trong công tác xét duyệt, UBND cấp xã thành lập Hội đồng xét duyệt
cấp xã với thành phần như sau:
- Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp xã: Chủ tịch Hội đồng.
- Chủ tịch
Nghiệp đoàn nghề cá (nếu có): Thành viên.
- Chủ tịch Hội
nông dân xã, phường, thị trấn: Thành viên.
- Trưởng ấp,
khu phố: Thành viên
- Trong quá
trình xét duyệt, nếu thấy cần thiết Chủ tịch Hội đồng có quyền bổ sung thêm
thành viên khác tham gia Hội đồng.
Hội đồng xét
duyệt cấp xã có chức năng tư vấn, giúp UBND cấp xã tổ chức thực hiện công tác
tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 Nghị định
67/2014/NĐ-CP.
3. Xét
duyệt hồ sơ tại UBND cấp huyện:
UBND cấp huyện
có trách nhiệm tiếp nhận, tổng hợp hồ sơ từ các UBND cấp xã. Trong vòng 5 ngày
kể từ khi nhận đủ hồ sơ, UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra, thẩm định, xét duyệt,
xác nhận và trình hồ sơ về UBND tỉnh xem xét thông qua đơn vị đầu mối là Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Sở NN&PTNT). Đối với hồ sơ không đạt
yêu cầu, UBND cấp huyện thông báo cho UBND cấp xã và gửi hồ sơ trả lại cho chủ
tàu kèm theo văn bản nêu rõ lý do. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, UBND
cấp huyện có thể tổ chức kiểm tra, xác minh thực tế kết quả xét duyệt của UBND
cấp xã.
Căn cứ xét
duyệt như sau:
- Đang hoạt
động nghề cá có hiệu quả.
- Có khả năng
tài chính.
- Có phương án
sản xuất cụ thể, khả thi.
Để thuận lợi
trong công tác xét duyệt, UBND cấp huyện thành lập Hội đồng xét duyệt cấp huyện
với thành phần như sau:
- Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch phụ trách kinh tế UBND huyện, thành phố: Chủ tịch Hội đồng
- Lãnh đạo
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thành viên
- Lãnh đạo
Phòng Tài chính - Kế hoạch: Thành viên
- Chủ tịch Hội
đồng xét duyệt cấp xã có hồ sơ trình xem xét: Thành viên
- Trong quá
trình xét duyệt, nếu thấy cần thiết Chủ tịch Hội đồng có quyền bổ sung thêm
thành viên khác tham gia Hội đồng.
Hội đồng xét
duyệt cấp huyện có chức năng tư vấn, hỗ trợ UBND cấp huyện tổ chức thực hiện
công tác tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ theo quy định.
Trong trường
hợp cần thiết, UBND cấp huyện có thể tham khảo ý kiến của đơn vị NHTM có liên
quan trên địa bàn.
4. Thẩm
định hồ sơ tại các Ngân hàng thương mại:
Trong vòng 15
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ từ UBND cấp xã, Ngân hàng thương mại (NHTM) tiến
hành thẩm định tính hiệu quả, khả thi của phương án vay và báo cáo kết quả thẩm
định cho UBND tỉnh thông qua đơn vị đầu mối là Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh
tỉnh (NHNN tỉnh). Trong quá trình thẩm định, các NHTM có quyền yêu cầu chủ tàu
cung cấp thêm hồ sơ và các giấy tờ có liên quan để phục vụ cho công tác thẩm
định. Trường hợp kết luận phương án vay vốn không hiệu quả, khả thi, thuyết
minh rõ lý do. Nếu có khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, các NHTM
báo cáo Ban Chỉ đạo qua đơn vị đầu mối NHNN tỉnh để kịp thời xử lý.
5. Xét duyệt
và phê duyệt của UBND tỉnh:
Sở NN&PTNT
chủ trì phối hợp cùng NHNN tỉnh căn cứ kết quả thẩm định của NHTM do NHNN tỉnh
tổng hợp và kết quả xét duyệt của các UBND các cấp do Sở NN&PTNT tổng hợp
tiến hành xét duyệt, chọn lựa lần cuối. Sau xét duyệt, lập danh sách tàu đóng
mới và nâng cấp đủ điều kiện vay vốn trình UBND tỉnh phê duyệt. Đối với hồ sơ
không được phê duyệt, Sở NN&PTNT thông báo cho UBND cấp huyện và gửi hồ sơ
để trả lại cho chủ tàu kèm theo văn bản nêu rõ lý do.
Riêng đối với
trường hợp tàu đóng mới và tàu đóng mới công suất từ 400CV trở lên để thay thế
tàu công suất dưới 90CV khi UBND tỉnh đã phê duyệt đủ chỉ tiêu do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phân bổ (40 chiếc tàu khai thác, 5 chiếc tàu
dịch vụ hậu cần). Sở NN&PTNT có trách nhiệm thông báo đến Ủy ban nhân dân
các cấp, NHNN tỉnh thông báo đến các chi nhánh NHTM trên địa bàn để ngừng tiếp
nhận hồ sơ.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
Phối hợp với
NHNN tỉnh và UBND các cấp tổ chức tuyên truyền các chủ trương chính sách đến
chủ tàu.
Phối hợp với
UBND các cấp tổ chức hướng dẫn các địa phương về yêu cầu mẫu thiết kế của tàu
đóng mới, hoặc nâng cấp theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, nơi đóng tàu đạt tiêu chuẩn. Trường hợp trên địa bàn chưa có cơ sở đóng
tàu đạt tiêu chuẩn thì đề xuất UBND tỉnh phương án xử lý. Tham mưu UBND tỉnh
công bố danh mục các cơ sở đóng tàu đạt tiêu chuẩn.
Chủ trì, phối
hợp với NHNN tỉnh lựa chọn và trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách tàu đóng mới,
nâng cấp đủ điều kiện trên cơ sở kết quả thẩm định của NHTM và kết quả xét
duyệt của UBND các cấp.
Xem xét cấp
văn bản chấp thuận đóng mới hoặc nâng cấp tàu sau khi hồ sơ của chủ tàu được
UBND tỉnh phê duyệt.
2. Ngân
hàng Nhà nước tỉnh:
NHNN tỉnh làm
đầu mối chỉ đạo các NHTM thực hiện thẩm định, cho vay và báo cáo kết quả thực
hiện theo nội dung Hướng dẫn này.
Phối hợp với
Sở NN&PTNT lựa chọn và trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách tàu đóng mới,
nâng cấp đủ điều kiện trên cơ sở kết quả thẩm định của ngân hàng và kết quả xét
duyệt của UBND các cấp.
Định kỳ báo
cáo UBND tỉnh và NHNN Việt Nam kết quả thực hiện việc giải ngân vốn sau khi
phương án vay được phê duyệt.
Phối hợp với
Sở NN&PTNT tổ chức tuyên truyền các chủ trương chính sách có liên quan.
3. UBND cấp
huyện và UBND cấp xã:
UBND cấp huyện
và UBND cấp xã hoàn tất việc thành lập Hội đồng xét duyệt tại địa bàn quản lý
theo nội dung của Hướng dẫn này và báo cáo cho cơ quan quản lý cấp trên. Riêng
UBND cấp xã tổ chức in ấn các mẫu hồ sơ có liên quan để phát cho người dân có
nhu cầu đăng ký.
UBND tỉnh yêu
cầu các sở, ban ngành tỉnh, địa phương thực hiện tốt trách nhiệm được phân
công, tổ chức thực hiện, phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị có liên quan để đảm
bảo triển khai có hiệu quả chính sách tín dụng thực hiện Nghị định số
67/2014/NĐ-CP của Chính phủ. Khi có khó khăn vướng mắc phải kịp thời báo cáo
với Ban Chỉ đạo để được xem xét, hỗ trợ. Trong quá trình thực hiện, nếu Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ban hành
quy định khác so với nội dung của Hướng dẫn này, UBND tỉnh sẽ tiến hành điều
chỉnh cho phù hợp với quy định hiện hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
PHỤ LỤC 1
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn số 4708/HD-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐÓNG MỚI TÀU THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP
Kính gửi: UBND xã/phường/thị trấn: ………….........................................
Tôi tên là (ghi
rõ họ tên): ……….…………………….....................................................
Năm sinh:
………………………….................................................................................
CMND
số:.............................Cấp ngày: …...……..…Nơi
cấp:......................................
Đăng ký hộ khẩu
thường trú
tại:...................................................................................
......................................................................................................................................
Điện thoại liên
lạc:
………............................................................................................
Có tàu cá đăng ký
số (liệt kê hết tàu đang có):.............................................................
......................................................................................................................................
Đang hoạt động
thủy sản nghề:....................................................................................
Thời điểm bắt đầu
tham gia hoạt động thủy sản liên tục
từ:.........................................
......................................................................................................................................
Căn cứ theo Nghị
định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính
sách phát triển thủy sản, tôi làm đơn này xin được đăng ký đóng mới tàu với một
số nội dung như sau:
- Vật liệu vỏ
(thép, gỗ, vật liệu
mới):............................................................
- Tổng công suất
máy chính:............................... CV.
- Nghề hoạt
động:..........................................................................................
- Vùng biển hoạt
động:.................................................................................
- Thời gian bắt
đầu thực hiện (dự kiến): năm.....................
- Đăng ký vay vốn
tại Ngân hàng:......................................................................
- Tổng kinh phí
dự kiến thực hiện:........................................... đồng (bằng chữ:
........................................................................................
đồng). Trong đó:
- Vốn vay ngân
hàng:.................................................................. đồng
(bằng chữ......... ............................................);
- Vốn tự có (đối
ứng):................................................................. đồng
(bằng chữ......... ............................................);
Tôi rất mong được
sự chấp thuận của quý cơ quan.
|
…….,ngày…..tháng…..năm…….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
* Nghề hoạt động: Ghi nghề
đăng ký hoạt động của ngư dân: Nghề vây, rê (trừ tàu lưới rê khai thác cá Ngừ),
nghề câu, nghề chụp hoặc nghề dịch vụ hậu cần.
* Vùng biển hoạt động: Ghi vùng
biển tàu hoạt động (vùng biển Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Đông Nam Bộ hoặc Tây Nam
Bộ).
PHỤ LỤC 2
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn số 4708/HD-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP TÀU THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP
Kính
gửi: UBND xã/phường/thị trấn: ………….........................................
Tôi tên là (ghi
rõ họ tên): ……….……………………..................................................
Năm sinh:
…………………………..............................................................................
CMND
số:.............................Cấp ngày: …...……..…Nơi
cấp:...................................
Đăng ký hộ khẩu
thường trú
tại:................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại liên
lạc:
………..........................................................................................
Có tàu cá đăng ký
số (liệt kê hết tàu đang có):.........................................................
...................................................................................................................................
Đang hoạt động
thủy sản nghề:................................................................................
Thời điểm bắt đầu
tham gia hoạt động thủy sản liên tục từ:.....................................
...................................................................................................................................
Căn cứ theo Nghị
định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính
sách phát triển thủy sản, tôi làm đơn này xin được nâng cấp tàu với nội dung
như sau:
- Số đăng ký của
tàu xin nâng
cấp:.........................................................................
- Nghề hoạt động
sau nâng cấp:.............................................................................
- Vùng biển hoạt
động:............................................................................................
- Nội dung nâng
cấp
tàu:.........................................................................................
.................................................................................................................................
- Thời gian bắt
đầu thực hiện (dự kiến):
năm..........................................................
- Đăng ký vay vốn
tại Ngân hàng:............................................................................
- Tổng kinh phí
dự kiến thực hiện:........................................... đồng (bằng chữ:
........................................................................................
đồng). Trong đó:
- Vốn vay ngân
hàng:.................................................................. đồng
(bằng chữ....... ..............................................);
- Vốn tự có (đối
ứng):................................................................. đồng
(bằng chữ ........ .............................................);
Tôi rất mong được
sự chấp thuận của quý cơ quan.
|
…….,ngày…..tháng…..năm…….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
* Vùng biển hoạt động: Ghi vùng
biển tàu đăng ký hoạt động (vùng biển Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Đông Nam Bộ hoặc
Tây Nam Bộ).
* Nội dung nâng cấp tàu:
Thay máy mới/gia cố bọc vỏ thép/gia cố bọc vật liệu mới/mua ngư lưới cụ/mua
trang thiết bị hàng hải/mua trang thiết bị bảo quản sản phẩm/thiết bị bốc xếp
hàng hóa).
* Lưu ý: Giải thích thêm các
nội dung: Ví dụ: Thay máy mới (ghi công suất trước khi thay và công suất đề nghị
thay mới); mua ngư lưới cụ (ghi ngư cụ được mua mới để làm gì)...
PHỤ LỤC 3
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn số 4708/HD-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
PHƯƠNG
ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH
(Vay vốn đóng mới, nâng cấp tàu khai thác hải sản xa bờ theo số Nghị
định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ)
I. Giới thiệu phương án sản
xuất, kinh doanh (PA/SXKD)
1. Tên phương án SXKD:
………………………………………………..
2. Địa điểm thực hiện PA/SXKD:
…………………………………….....
3. Họ và tên chủ dự án
………….…………………..năm sinh…………
Giấy CMND số: ………..………cấp ngày
cấp………./……../………….
Hiện cư trú tại:
………………………………..……….……………………
4. Giấy CNĐKKD số (nếu có):
……….do…..……………………………
…………………………………………………cấp
ngày……./…./……….
5. Ngành, nghề đăng ký kinh
doanh: ……………………………………
………………………………………………………………………………..
II. Nội dung PA/SXKD
1. Mục tiêu của
PA/SXKD:.......................................................................
....................................................................................................................
2. Về phương diện thị trường:
+ Nguồn lực, khả năng cung
cấp thiết bị, máy móc, vật tư, nguyên nhiên liệu đầu vào:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
+ Khả năng, nhu cầu về thị
trường tiêu thụ sản phẩm:...............................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
2. Về phương diện kỹ thuật và
quản lý:
- Quy mô sản xuất, kinh
doanh:....................................................................
- Công nghệ và tài sản mua
sắm:.................................................................
3. Báo cáo, đánh giá về tác
động đối với môi trường:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
4. Về phương diện tài chính:
4.1. Các phương tiện khi khai
thác hải sản xa bờ hiện có:.............................
.......................................................................................................................
4.2. Tổng chi phí để thực hiện
PA/SXKD:..........................đồng.
Bao gồm các đối tượng, chi phí
mua sắm từ sử dụng tiền vay:
TT
|
Đối tượng
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
4.3. Thu nhập của PA/SXKD:
- Thời gian hoạt động khai thác
hải sản xa bờ bình quân hằng năm: …………..tháng
- Thời gian của một chu kỳ hoạt
động/chuyến khai thác hải sản xa bờ: ………..
- Số chuyến khai thác hải sản
xa bờ trong một năm: ……………………………
- Chi phí hoạt động của một
chuyến khai thác hải sản xa bờ: ……….………….
- Chi phí hoạt động khai thác
hải sản xa bờ hằng năm: …………..….………….
- Doanh thu hoạt động của một
chuyến khai thác hải sản xa bờ: …….…………
- Doanh thu hoạt động khai thác
hải sản xa bờ hằng năm: ……….….…………
- Thu nhập một chuyến đánh bắt,
khai thác hải sản xa bờ: …….……………….
- Thu nhập từ hoạt động khai
thác hải sản xa bờ hằng năm: ……………………
- Nguồn thu nhập dùng để trả nợ
của một chuyến đánh bắt, khai thác hải sản xa bờ: ……………
4.4. Hiệu quả kinh tế của PA/SXKD:.........................................đồng/năm.
4.5. Hiệu quả kinh tế - xã hội
của PA/SXKD: ………………………………….
…………………………………………………………………………………..
III. Kế hoạch vay vốn và trả
nợ
1. Tổng nhu cầu vốn:
….……………………………………..đồng. Trong đó:
- Vốn tư có
tham gia …………………………….…………………….…đồng.
- Nhu cầu vay
vốn Ngân hàng: …………………………………………..đồng.
+ Vay vốn ngắn
hạn: …………………………………………………….đồng.
+ Vay vốn
trung, dài hạn: ….……….…………………………………….đồng.
2. Thời hạn
xin vay ngắn hạn: …..….tháng.
3. Thời hạn
xin vay trung, dài: …..….tháng.
4. Phương thức
cho vay:...................................................................................
- Trả nợ gốc
làm:...........................kỳ. Mỗi kỳ
trả:..................................đồng.
- Trả lãi
theo:....................................................................................................
IV. Biện
pháp tổ chức quản lý, thực hiện PA/SXKD
Có thuê
mướn lao động hoặc sử dụng lao động gia đình (số lượng)…………..
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam
kết những thông tin, số liệu trên là đúng với thực tế, để đảm bảo tính khả thi
của phương án SXKD.
|
Ngày……..tháng…….năm 201…..
Chủ dự án
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND xã (phường,
thị trấn)
Ông (Bà): ………….……………………………
Hiện đang cư trú tại địa
phương.
Đang hoạt động nghề cá có hiệu
quả, có khả năng tài chính để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh theo mục
tiêu của phương án.
………………….,
ngày………tháng……….năm 201….
TM/UBND xã (phường, thị trấn)
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)