Thứ 6, Ngày 08/11/2024

Hướng dẫn 422/HD-STNMT năm 2011 đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 422/HD-STNMT
Ngày ban hành 17/06/2011
Ngày có hiệu lực 17/06/2011
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Dương Chí Công
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

UBND TỈNH QUẢNG NAM
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRUỜNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 422/HD-STNMT

Quảng Nam, ngày 17 tháng 6 năm 2011

 

HƯỚNG DẪN

ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

- Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;

- Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;

- Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường qui định về quản lý chất thải nguy hại;

- Căn cứ Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 19/11/2007 của UBND tỉnh Quảng Nam về Quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

- Căn cứ Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 08 năm 2008 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam,

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam hướng dẫn thực hiện đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại như sau:

I. Đối tượng áp dụng

1. Đối tượng phải đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (CTNH) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam là các cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân trong nước hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến việc phát sinh CTNH, quản lý CTNH trên địa bàn tỉnh (thuộc danh mục chất thải nguy hại quy định tại Phụ lục 8, Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).

2. Việc đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại không áp dụng đối với chất thải phóng xạ; chất thải ở thể hơi và khí; nước thải phát sinh nội bộ trong khuôn viên của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung được xử lý tại công trình xử lý nước thải của cơ sở hoặc khu đó.

3. Việc lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH không bắt buộc đối với các chủ nguồn thải CTNH không tự xử lý CTNH phát sinh nội bộ thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Các chủ nguồn thải CTNH có thời gian hoạt động dưới 01 (một) năm;

b) Các chủ nguồn thải CTNH phát sinh thường xuyên hay định kỳ hàng năm với tổng số lượng không quá 120 (một trăm hai mươi) kg/năm đối với các CTNH có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT hoặc 600 (sáu trăm) kg/năm đối với CTNH có chứa các thành phần nguy hại khác, trừ trường hợp CTNH thuộc danh mục các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ (POP) theo quy định tại Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ thì không được miễn áp dụng trách nhiệm này.

II. Trình tự thủ tục đăng ký chủ nguồn thải CTNH

1. Chủ nguồn thải CTNH lập 02 (hai) bộ hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH theo mẫu quy định tại Phụ lục kèm theo Hướng dẫn này và nộp trực tiếp hoặc chuyển qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường (qua Chi cục Bảo vệ môi trường) để xem xét, cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH. Chủ nguồn thải CTNH không phải đóng phí hoặc lệ phí khi đăng ký chủ nguồn thải CTNH.

Chủ nguồn thải CTNH được lập chung hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH cho các cơ sở phát sinh CTNH do mình sở hữu hoặc điều hành trong phạm vi một tỉnh.

Trường hợp cơ sở phát sinh CTNH dưới dạng nguồn thải di động hoặc nguồn thải có dạng tuyến trải dài trên phạm vi một tỉnh, chủ nguồn thải CTNH được lựa chọn một cơ sở đầu mối để đại diện lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.

2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét tính đầy đủ, hợp lệ và thông báo cho chủ nguồn thải CTNH để sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ. Số lần thông báo không quá 02 (hai) lần, trừ những lần chủ nguồn thải không tiếp thu hoặc tiếp thu không đầy đủ yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. Khi xác định hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường không cần thông báo cho chủ nguồn thải CTNH và đương nhiên hồ sơ đăng ký được chấp nhận sau khi kết thúc thời hạn xem xét.

III. Trình tự, thủ tục cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH

1. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày kết thúc việc xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đăng ký, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH theo mẫu quy định tại Phụ lục kèm theo Hướng dẫn này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 dưới đây.

2. Trường hợp cần thiết đối với cơ sở phát sinh CTNH có công trình bảo vệ môi trường để tự xử lý CTNH phát sinh nội bộ nêu tại Điểm c Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra cơ sở trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày kết thúc việc xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đăng ký. Khoảng thời gian kiểm tra đối với một cơ sở phát sinh CTNH có công trình tự xử lý CTNH không quá 02 (hai) ngày.

Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra cơ sở hoặc kể từ ngày chủ nguồn thải CTNH có báo cáo về việc tiếp thu, giải trình các ý kiến (nếu có) của Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi kiểm tra cơ sở, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có trách nhiệm cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH theo mẫu quy định.

3. Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH có giá trị sử dụng cho đến khi được cấp lại theo quy định hoặc khi cơ sở chấm dứt hoạt động.

Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH có 01 (một) mã số QLCTNH theo quy định. 02 (hai) bộ hồ sơ đăng ký được Sở Tài nguyên và Môi trường đóng dấu xác nhận sau khi hoàn thiện là bộ phận không tách rời kèm theo 02 (hai) bản gốc Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH (01 bộ trả cho chủ nguồn thải CTNH và 01 bộ lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường).

[...]