Hướng dẫn 399/HD-SXD áp dụng tiêu chuẩn vật liệu xây dựng sử dụng cho các công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành

Số hiệu 399/HD-SXD
Ngày ban hành 21/07/2009
Ngày có hiệu lực 21/07/2009
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Điện Biên
Người ký Vũ Ngọc Vương
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 399/HD-SXD

Điện Biên Phủ, ngày 21 tháng 07 năm 2009

 

HƯỚNG DẪN

VỀ VIỆC ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN VẬT LIỆU XÂY DỰNG SỬ DỤNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Bộ tiêu chuẩn XDVN về vật liệu và cấu kiện xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1412/QĐ-UB ngày 03/12/2004 của UBND tỉnh Điện Biên quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 04/2006/QĐ-UBND ngày 07/6/2006 của UBND tỉnh Điện Biên, về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên,
Sở Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về tiêu chuẩn các loại vật liệu xây dựng thông dụng trên địa bàn toàn tỉnh như sau:

Phần 1.

PHẠM VI ÁP DỤNG

Tất cả các công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách của Nhà nước; các công trình của tổ chức, cá nhân đầu tư với mục đích sử dụng công cộng và cộng đồng khi xây dựng thì phải áp dụng bắt buộc Hướng dẫn này. Ngoài một số nội dung tại Hướng dẫn này khi xây dựng các công trình trên đều phải tuân thủ tiêu chuẩn Việt Nam riêng của từng loại vật liệu cụ thể.

Đối với công trình của tổ chức, cá nhân đầu tư với mục đích sử dụng của cá nhân thì khuyến khích áp dụng hướng dẫn này.

Phần 2.

QUY ĐỊNH CHUNG VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT CÁC LOẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Nội dung trong văn bản hướng dẫn này đưa ra dựa trên cơ sở các tiêu chuẩn về các vật liệu xây dựng, thông dụng hiện nay đang phổ biến sử dụng trong các công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên như: Xi măng, cát, đá, sỏi, thép, sơn, bả cụ thể như sau:

I. TIÊU CHUẨN XI MĂNG:

- Hiện nay về xi măng nói chung có rất nhiều loại cụ thể được phân ra theo 4 cơ sở như sau: Theo loại và thành phần clanhke; mác xi măng; tốc độ đóng rắn, thời gian đông kết, tuy nhiên trong phạm vi văn bản hướng dẫn này chỉ tập trung vào loại xi măng trên cơ sở clanhke xi măng póc lăng thông dụng (ngoài ra còn có xi măng trên cơ sở xi măng clanhke alumin; XM trên cơ sở xi măng clanhke canxi sunfo aluminat…).

- Về tên gọi và ký hiệu các loại XM là khác nhau như xi măng trên cơ sở clanhke poóc lăng phân ra 2 loại XM poóc lăng (viết tắt XMPL) không có phụ gia khoáng và XM poóc lăng có phụ gia khoáng. Ở đây chúng ta chỉ đề cập đến XMPL không có phụ gia khoáng trong đó có xi măng XM poóc lăng với ký hiệu PC (ngoài ra còn có (PCsr) là XMPL bền sunphat; (PCw) là XMPL trắng…).

1. Quy định chung:

Xi măng poóc lăng (PC) là chất kết dính thủy, được chế tạo bằng cách nghiền mịn clanhke xi măng poóc lăng với một lượng thạch cao cần thiết. Trong quá trình nghiền có thể sử dụng phụ gia công nghệ nhưng không quá 1% so với khối lượng clanhke.

2. Yêu cầu kỹ thuật, chất lượng, bảo quản:

2.1. Yêu cầu về kỹ thuật:

Xi măng poóc lăng được sản xuất theo các mác sau: PC30, PC40, PC50 trong đó PC đã giải thích ở phần trên; các trị số 30, 40, 50 là cường độ chịu nén của mẫu vữa chuẩn sau 28 ngày đông rắn, tính bằng N/mm2 (MPa), xác định theo TCVN 6016 : 1995 (ISO 679 : 1989).

2.2. Các chỉ tiêu chất lượng của XMPL (xi măng poóc lăng theo TCVN 2682 : 1999):

2.2.1. Cường độ chịu nén:

- Thời gian 3 ngày ± 45 phút: XMPL PC30 cường độ chịu nén ≥ 16 N/mm2 (MPa); Mác PC40 ≥ 21MPa; PC50 ≥ 31 MPa.

- Thời gian 28 ngày ± 8: XMPL PC30 cường độ chịu nén ≥ 30 N/mm2 (MPa); Mác PC40 ≥ 40MPa; PC50 ≥ 50 MPa.

2.2.2. Thời gian đông kết:

- Bắt đầu: XMPL PC30, PC40, PC50 ≥ 45 phút.

- Kết thúc: XMPL PC30, PC40, PC50 ≤ 375 phút.

2.2.3. Độ nghiền mịn, độ ổn định thể tích hàm lượng thành phần hóa học:

- Phần còn lại trên sàng 0,08mm: XMPL PC30 và PC40 ≤ 15%; PC50 ≤ 12%.

- Độ ổn định xác định theo phương pháp Le Chatelie: PC30, PC40, PC50 ≤ 10mm.

[...]