Hướng dẫn 1970/HD-UBND năm 2018 về kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Số hiệu 1970/HD-UBND
Ngày ban hành 29/06/2018
Ngày có hiệu lực 29/06/2018
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Hoàng Xuân Ánh
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1970/HD-UBND

Cao Bằng, ngày 29 tháng 06 năm 2018

 

HƯỚNG DẪN

MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Ban hành quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức sử dụng kinh phí do NSNN hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Căn cứ Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Cao Bằng Ban hành quy định một số nội dung quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và các quy định pháp luật có liên quan.

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 784/TTr-SXD ngày 11/6/2018, Ủy nhân dân tỉnh hướng dẫn một số nội dung về kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:

1. Đối tượng áp dụng

Các chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

2. Phạm vi các công trình kiểm tra

Công trình xây dựng phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền nêu tại Khoản 3 Hướng dẫn này kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình, bao gồm:

a) Công trình quan trọng quốc gia, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ quyết định hàng năm.

b) Công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách.

c) Công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng quy định tại Phụ lục II Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngoài các công trình đã nêu tại Điểm a, Điểm b Khoản này.

d) Công trình có ảnh hưởng lớn đến môi trường ngoài các công trình quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

đ) Riêng đối với công trình đường dây, trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống, công trình cp IV sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, chủ đầu tư tự tổ chức nghiệm thu theo quy định của Nghị định 46/2015/NĐ-CP. Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo về kết quả nghiệm thu nêu trên cho cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp tại Điểm c và Điểm d Khoản 3 Hướng dẫn này để tổng hợp, theo dõi.

3. Thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu

a) Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng được thành lập và hoạt động theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ thực hiện kiểm tra đối với công trình quy định tại Điểm a Khoản 2 Hướng dẫn này.

b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra các loại công trình không phân biệt nguồn vốn đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 51 Nghị định 46/2015/NĐ-CP đối với công trình cấp I, công trình cấp đặc biệt, công trình do Thủ tướng Chính phủ giao, công trình theo tuyến đi qua 2 tỉnh trở lên, công trình do Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quyết định đầu tư, công trình do các Tập đoàn kinh tế nhà nước quyết định đầu tư hoặc làm chủ đầu tư, trừ các công trình quy định tại Điểm a Khoản này.

c) Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và PTNT) kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh thuộc trách nhiệm quản lý của Sở theo quy định tại Khoản 4 Điều 51 Nghị định 46/2015/NĐ-CP, trừ các công trình quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm d Khoản này.

d) Phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị cấp huyện kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các công trình từ cp III trở xuống (không phân biệt loại công trình) do các phòng chuyên môn cấp huyện chủ trì thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công theo quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm c Điểm d Khoản 2 Điều 10 Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND.

đ) Trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình gồm nhiều công trình, hạng mục công trình có loại và cấp khác nhau thuộc đối tượng nêu tại Khoản 2 Hướng dẫn này thì cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện kiểm tra là cơ quan có trách nhiệm thực hiện kiểm tra đi với công trình, hạng mục công trình chính có cấp cao nhất của dự án đầu tư xây dựng công trình.

e) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định về thẩm quyền thực hiện kiểm tra đi với các công trình quốc phòng, an ninh (là công trình được đầu tư xây dựng bng nguồn vốn nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý phục vụ quốc phòng, an ninh).

[...]