Hướng dẫn 17/BNV-CQĐP năm 2004 về việc triển khai công tác bầu cử đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2004-2009 do Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu | 17/BNV-CQĐP |
Ngày ban hành | 05/01/2004 |
Ngày có hiệu lực | 05/01/2004 |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Người ký | Đỗ Quang Trung |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ
NỘI VỤ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/BNV-CQĐP
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 1 năm 2004 |
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2004 - 2009
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội đã công bố ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009 là Chủ nhật, ngày 25 tháng 4 năm 2004.
Cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân là sự kiện chính trị quan trọng, là cuộc vận động chính trị và sinh hoạt dân chủ sâu rộng nhằm phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong lựa chọn những đại biểu đủ tiêu chuẩn, xứng đáng đại diện cho ý chí, nguyện vọng của mình tại cơ quan quyền lực, Nhà nước ở địa phương. Cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2004 - 2009 càng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, vì được tiến hành vào thời điểm các cơ quan trung ương và các cấp chính quyền địa phương đang tập trung củng cố và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị cơ sở theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khoá IX và Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân vừa được Quốc hội Khoá XI thông qua tại kỳ họp thứ tư, ngày 26 tháng 11 năm 2003.
Thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ số 02/2004/CT-TTg ngày 02 tháng 01 năm 2004 về chỉ đạo tổ chức thực hiện cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2004 - 2009, Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điểm liên quan đến tổ chức triển khai công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009.
I. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI, TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC BẦU CỬ
Triển khai, tập huấn nghiệp vụ công tác bầu cử là một khâu rất quan trọng, liên quan tới ý thức, trách nhiệm và chất lượng hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân công thực hiện công tác bầu cử, vì vậy, Bộ Nội vụ yêu cầu Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức tốt các việc sau đây:
1. Phổ biến, tuyên truyền đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị và công dân nội dung cơ bản của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân; các văn bản chỉ đạo có liên quan đến công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2004 - 2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ và Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
2. Tổ chức tốt Hội nghị triển khai công tác bầu cử và tập huấn nghiệp vụ bầu cử cho đại diện các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp tham gia vào công tác bầu cử, thành viên của các Tổ chức phụ trách bầu cử và các cán bộ, công chức được huy động tham gia phục vụ bầu cử để quán triệt mục đích, yêu cầu của cuộc bầu cử và giúp các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của mình trong bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân; nắm được những quy định về thời gian và quy trình tiến hành bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
3. Các tài liệu cần thiết cho cuộc bầu cử như Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân của các cơ quan Trung ương... cần được phát đến từng tổ chức phụ trách bầu cử để các thành viên nghiên cứu, tuỳ theo nhiệm vụ được phân công vận dụng, thực hiện.
Cần đặc biệt chú trọng tới nội dung, phương pháp tập huấn nghiệp vụ cho thành viên của Tổ chức bầu cử, đảm bảo mỗi thành viên hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn và những công việc phải làm của tổ chức mình, nắm vững nghiệp vụ bầu cử để làm tốt nhiệm vụ được phân công.
4. Hướng dẫn sử dụng các mẫu biểu về danh sách cử tri, danh sách những người ứng cử, danh sách những người trúng cử, các mẫu biên bản và biểu tổng hợp kết quả bầu cử, thống kê cơ cấu, chất lượng đại biểu Hội đồng nhân dân được gửi kèm theo Hướng dẫn này.
II. THÀNH LẬP CÁC TỔ CHỨC PHỤ TRÁCH BẦU CỬ
Để đảm bảo cho các tổ chức phục trách bầu cử hoạt động có hiệu quả, cần lưu ý các điểm sau đây:
1. Đảm bảo đủ các thành phần đại diện trong mỗi tổ chức phụ trách bầu cử như pháp luật đã quy định và phù hợp với yêu cầu, thực tiễn của địa phương; lựa chọn những người trung thực và có kinh nghiệm trong công tác vận động quần chúng tham gia vào các Tổ chức phụ trách bầu cử.
2. Do hầu hết các đơn vị hành chính cấp huyện là đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp xã là đơn vị bầu cử của Hội đồng bầu cử cấp huyện, vì vậy có thể bố trí thành viện của Hội đồng bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp dưới là thành viên của Ban bầu cử của cấp trên trực tiếp (ví dụ thành viên Hội đồng bầu cử cấp huyện là thành viên của Ban bầu cử cấp tỉnh, thành viên Hội đồng bầu cử cấp xã là thành viên của Ban bầu cử cấp huyện) để việc triển khai công việc được thuận lợi, song cần đảm bảo để Ban bầu cử mỗi cấp có đủ các thành phần như quy định của Luật.
3. Cần đặc biệt quan tâm đến việc lựa chọn người tham gia Tổ bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã để cử những người có uy tín, có kinh nghiệm, được nhân dân tín nhiệm tham gia Tổ bầu cử. Các cơ quan có trách nhiệm cần cung cấp các tài liệu và tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho các thành viên Tổ bầu cử để từng người hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn, làm đúng phận sự, chức trách của mình; tránh những sai sót như đã xảy ra ở một số địa phương trong các cuộc bầu cử gần đây.
III. CHUẨN BỊ ĐIỀU KIỆN, PHƯƠNG TIỆN, VẬT CHẤT CHO CUỘC BẦU CỬ
Căn cứ vào nội dung công việc cần chuẩn bị, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã gấp rút tiến hành việc chuẩn bị các điều kiện, phương tiện vật chất cho ngày bầu cử theo các nội dung công việc sau đây:
- Trên cơ sở thống kê dân số, cử tri có đến ngày 31 tháng 12 năm 2003 do Cục thống kê các tỉnh, thành phố cung cấp, Uỷ ban nhân dân dự tính số đại biểu Hội đồng nhân dân của mỗi đơn vị hành chính; phân chia đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu cử mỗi đơn vị; phân chia khu vực bỏ phiếu theo quy định của Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
- Lập dự trù kinh phí phục vụ bầu cử để báo cáo về Bộ Nội vụ tổng hợp, phối hợp với Bộ Tài chính trình Chính phủ quyết định;
- Kiểm kê hòn phiếu, con dấu còn lại của cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 1999 - 2004; bổ sung hòm phiếu, con dấu còn thiếu và khác dấu mới “Đã bỏ phiếu” theo quy định tại Điều 51 Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân để sử dụng cho cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2004 - 2009;
- Lựa chọn, bồi dưỡng đội ngũ báo cáo viên có năng lực để tuyên truyền, phổ biến đến các cơ quan, tổ chức, công dân về nội dung Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân và nội dung các văn bản hướng dẫn của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Chuẩn bị các tài liệu phục vụ cho tập huấn nghiệp vụ bầu cử đối với cán bộ lãnh đạo, cán bộ được phân công thực hiện công tác bầu cử và thành viên các Tổ chức phụ trách bầu cử;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai công tác bầu cử ở địa phương, trình Uỷ ban nhân dân xem xét, quyết định và tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công, đảm bảo để cuộc bầu cử ở địa phương diễn ra đúng tiến độ theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan Nhà nước cấp trên.
IV. TỔ CHỨC CUỘC BẦU CỬ VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO NGÀY BẦU CỬ
Để cuộc bầu cử diễn ra an toàn, đúng luật và tiết kiệm, ngày bầu cử thực sự là ngày hội của toàn dân, chính quyền các cấp và các Bộ, ngành cần tập trung chỉ đạo tốt các công việc sau:
- Tổ chức tuyên truyền, cổ động rộng rãi cho ngày bầu cử, tạo không khí hồ hởi, phấn khởi, thể hiện được ngày bầu cử là ngày hội thực hiện quyền dân chủ về chính trị của công dân.
- Xây dựng phương án bảo vệ trật tự, an ninh và khắc phục những sự cố thiên tai, hoả hoạn có thể xảy ra trong ngày bỏ phiếu, tại phòng bỏ phiếu; đặc biệt là ở những nơi đang có vấn đề vướng mắc, đảm bảo để ngày bầu cử không bị gián đoạn và đạt kết quả tốt.
BỘ
NỘI VỤ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/BNV-CQĐP
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 1 năm 2004 |
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2004 - 2009
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội đã công bố ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009 là Chủ nhật, ngày 25 tháng 4 năm 2004.
Cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân là sự kiện chính trị quan trọng, là cuộc vận động chính trị và sinh hoạt dân chủ sâu rộng nhằm phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong lựa chọn những đại biểu đủ tiêu chuẩn, xứng đáng đại diện cho ý chí, nguyện vọng của mình tại cơ quan quyền lực, Nhà nước ở địa phương. Cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2004 - 2009 càng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, vì được tiến hành vào thời điểm các cơ quan trung ương và các cấp chính quyền địa phương đang tập trung củng cố và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị cơ sở theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khoá IX và Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân vừa được Quốc hội Khoá XI thông qua tại kỳ họp thứ tư, ngày 26 tháng 11 năm 2003.
Thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ số 02/2004/CT-TTg ngày 02 tháng 01 năm 2004 về chỉ đạo tổ chức thực hiện cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2004 - 2009, Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điểm liên quan đến tổ chức triển khai công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009.
I. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI, TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC BẦU CỬ
Triển khai, tập huấn nghiệp vụ công tác bầu cử là một khâu rất quan trọng, liên quan tới ý thức, trách nhiệm và chất lượng hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân công thực hiện công tác bầu cử, vì vậy, Bộ Nội vụ yêu cầu Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức tốt các việc sau đây:
1. Phổ biến, tuyên truyền đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị và công dân nội dung cơ bản của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân; các văn bản chỉ đạo có liên quan đến công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2004 - 2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ và Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
2. Tổ chức tốt Hội nghị triển khai công tác bầu cử và tập huấn nghiệp vụ bầu cử cho đại diện các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp tham gia vào công tác bầu cử, thành viên của các Tổ chức phụ trách bầu cử và các cán bộ, công chức được huy động tham gia phục vụ bầu cử để quán triệt mục đích, yêu cầu của cuộc bầu cử và giúp các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của mình trong bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân; nắm được những quy định về thời gian và quy trình tiến hành bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
3. Các tài liệu cần thiết cho cuộc bầu cử như Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân của các cơ quan Trung ương... cần được phát đến từng tổ chức phụ trách bầu cử để các thành viên nghiên cứu, tuỳ theo nhiệm vụ được phân công vận dụng, thực hiện.
Cần đặc biệt chú trọng tới nội dung, phương pháp tập huấn nghiệp vụ cho thành viên của Tổ chức bầu cử, đảm bảo mỗi thành viên hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn và những công việc phải làm của tổ chức mình, nắm vững nghiệp vụ bầu cử để làm tốt nhiệm vụ được phân công.
4. Hướng dẫn sử dụng các mẫu biểu về danh sách cử tri, danh sách những người ứng cử, danh sách những người trúng cử, các mẫu biên bản và biểu tổng hợp kết quả bầu cử, thống kê cơ cấu, chất lượng đại biểu Hội đồng nhân dân được gửi kèm theo Hướng dẫn này.
II. THÀNH LẬP CÁC TỔ CHỨC PHỤ TRÁCH BẦU CỬ
Để đảm bảo cho các tổ chức phục trách bầu cử hoạt động có hiệu quả, cần lưu ý các điểm sau đây:
1. Đảm bảo đủ các thành phần đại diện trong mỗi tổ chức phụ trách bầu cử như pháp luật đã quy định và phù hợp với yêu cầu, thực tiễn của địa phương; lựa chọn những người trung thực và có kinh nghiệm trong công tác vận động quần chúng tham gia vào các Tổ chức phụ trách bầu cử.
2. Do hầu hết các đơn vị hành chính cấp huyện là đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp xã là đơn vị bầu cử của Hội đồng bầu cử cấp huyện, vì vậy có thể bố trí thành viện của Hội đồng bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp dưới là thành viên của Ban bầu cử của cấp trên trực tiếp (ví dụ thành viên Hội đồng bầu cử cấp huyện là thành viên của Ban bầu cử cấp tỉnh, thành viên Hội đồng bầu cử cấp xã là thành viên của Ban bầu cử cấp huyện) để việc triển khai công việc được thuận lợi, song cần đảm bảo để Ban bầu cử mỗi cấp có đủ các thành phần như quy định của Luật.
3. Cần đặc biệt quan tâm đến việc lựa chọn người tham gia Tổ bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã để cử những người có uy tín, có kinh nghiệm, được nhân dân tín nhiệm tham gia Tổ bầu cử. Các cơ quan có trách nhiệm cần cung cấp các tài liệu và tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho các thành viên Tổ bầu cử để từng người hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn, làm đúng phận sự, chức trách của mình; tránh những sai sót như đã xảy ra ở một số địa phương trong các cuộc bầu cử gần đây.
III. CHUẨN BỊ ĐIỀU KIỆN, PHƯƠNG TIỆN, VẬT CHẤT CHO CUỘC BẦU CỬ
Căn cứ vào nội dung công việc cần chuẩn bị, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã gấp rút tiến hành việc chuẩn bị các điều kiện, phương tiện vật chất cho ngày bầu cử theo các nội dung công việc sau đây:
- Trên cơ sở thống kê dân số, cử tri có đến ngày 31 tháng 12 năm 2003 do Cục thống kê các tỉnh, thành phố cung cấp, Uỷ ban nhân dân dự tính số đại biểu Hội đồng nhân dân của mỗi đơn vị hành chính; phân chia đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu cử mỗi đơn vị; phân chia khu vực bỏ phiếu theo quy định của Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
- Lập dự trù kinh phí phục vụ bầu cử để báo cáo về Bộ Nội vụ tổng hợp, phối hợp với Bộ Tài chính trình Chính phủ quyết định;
- Kiểm kê hòn phiếu, con dấu còn lại của cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 1999 - 2004; bổ sung hòm phiếu, con dấu còn thiếu và khác dấu mới “Đã bỏ phiếu” theo quy định tại Điều 51 Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân để sử dụng cho cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2004 - 2009;
- Lựa chọn, bồi dưỡng đội ngũ báo cáo viên có năng lực để tuyên truyền, phổ biến đến các cơ quan, tổ chức, công dân về nội dung Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân và nội dung các văn bản hướng dẫn của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Chuẩn bị các tài liệu phục vụ cho tập huấn nghiệp vụ bầu cử đối với cán bộ lãnh đạo, cán bộ được phân công thực hiện công tác bầu cử và thành viên các Tổ chức phụ trách bầu cử;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai công tác bầu cử ở địa phương, trình Uỷ ban nhân dân xem xét, quyết định và tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công, đảm bảo để cuộc bầu cử ở địa phương diễn ra đúng tiến độ theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan Nhà nước cấp trên.
IV. TỔ CHỨC CUỘC BẦU CỬ VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO NGÀY BẦU CỬ
Để cuộc bầu cử diễn ra an toàn, đúng luật và tiết kiệm, ngày bầu cử thực sự là ngày hội của toàn dân, chính quyền các cấp và các Bộ, ngành cần tập trung chỉ đạo tốt các công việc sau:
- Tổ chức tuyên truyền, cổ động rộng rãi cho ngày bầu cử, tạo không khí hồ hởi, phấn khởi, thể hiện được ngày bầu cử là ngày hội thực hiện quyền dân chủ về chính trị của công dân.
- Xây dựng phương án bảo vệ trật tự, an ninh và khắc phục những sự cố thiên tai, hoả hoạn có thể xảy ra trong ngày bỏ phiếu, tại phòng bỏ phiếu; đặc biệt là ở những nơi đang có vấn đề vướng mắc, đảm bảo để ngày bầu cử không bị gián đoạn và đạt kết quả tốt.
- Uỷ ban nhân dân các cấp phối hợp chặt chẽ với Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp phân công cán bộ trực trong ngày bầu cử và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện, đảm bảo để việc bỏ phiếu được tiến hành trật tự, nghiêm túc, đúng Luật định.
Sau khi Hội đồng bầu cử lập báo cáo tổng kết cuộc bầu cử, Uỷ ban nhân dân phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, và Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp tổ chức Hội nghị tổng kết công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009 để kiểm tra việc thực hiện, rút ra bài học kinh nghiệm cho các cuộc bầu cử sau. Việc tổng kết công tác bầu cử có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá kết quả đã đạt được qua cuộc bầu cử, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho công tác bầu cử, vì vậy cần được chuẩn bị chu đáo và tiến hành nghiêm túc, thiết thực, có hiệu quả.
Để bảo đảm tiến độ cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009 và kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh, Bộ Nội vụ yêu cầu:
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên, kịp thời tiến độ và kết quả thực hiện công tác bầu cử về Bộ Nội vụ để tổng hợp báo cáo Chính phủ, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; đồng thời báo cáo kịp thời những vướng mắc và tình hình phát sinh (nếu có) để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ có hướng giải quyết, đảm bảo để cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân diễn ra an toàn, đúng Luật và thực sự dân chủ.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ |
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Xã, phường thị trấn) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bầu cử Đại biểu Hội đồng nhân dân các
cấp
Nhiệm kỳ 2004 - 2009
Khu vực bỏ phiếu:........................................ Đơn vị bầu cử:........................................
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Dân tộc |
Nghề nghiệp |
Địa chỉ thường trú hoặc tạm trú |
Cấp bầu cử |
Ghi chú |
|||
Nam |
Nữ |
Tỉnh |
Huyện |
Xã |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số cử tri trong danh sách:......................................... người;
Trong đó có: ..................................... nam, ..................................... nữ
Cử tri tham gia bầu cử cấp tỉnh: ..............................người, trong đó có:.................. nam ................... nữ.
Cử tri tham gia bầu cử cấp huyện:...........................người, trong đó có:.................. nam ................... nữ.
Cử tri tham gia bầu cử cấp xã: ................................người, trong đó có:.................. nam ................... nữ.
Danh sách này được lập tại......................................... ngày....... tháng........ năm 2004.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN(12) CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
3,4 - Với cử tri tham gia bầu cử lần đầu tiên, cần ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh.
6 - Ghi rõ: cán bộ, công chức, giáo viên, bộ đội, công nhân, nông dân, nội trợ, CB hưu trí...
12 - Nếu là danh sách cử tri của đơn vị lực lượng vũ trang thì do Thủ trưởng đơn vị, ký tên, đóng dấu.
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(*)....................................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH
SÁCH NHỮNG NGƯỜI ỨNG CỬ
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
(**)............................... KHOÁ..................................
Nhiệm kỳ 2004 - 2009
ĐƠN VỊ BẦU CỬ SỐ:...............................
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính (nam, nữ) |
Dân tộc |
Tôn giáo |
Quê quán |
Nơi ở hiện nay |
Nghề nghiệp |
Chức vụ, đơn vị |
Đảng viên |
Đại biểu tái cử |
Trình độ |
Chi chú |
||||
Văn hoá |
Chính trị |
Chuyên môn |
Quản lý HC |
Quản lý KT |
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số cử tri trong danh sách:......................... người;
Số đại biểu được bầu:......................................... đại biểu;
Lập tại......................................... ngày....... tháng........ năm 2004.
TM. HỘI ĐỒNG BẦU CỬ CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(*)(**) Ghi tên đơn vị hành chính
2 Xếp tên theo thứ tự a, b, c...
7 - Ghi cụ thể: Phật giáo, Thiên chúa giáo, Cao Đài, Hoà Hảo, Tin Lành...
9 - Ghi nghề nghiệp người đó đang làm (như cán bộ, công chức, giáo viên, bộ đội, công nhân, nông dân, nội trợ, hưu chí...)
13, 14, 15, 16, 17 - Ghi trình độ cao nhất: trường hợp chưa tốt nghiệp về văn hoá thì ghi lớp đã học hoặc đang theo học, chưa tốt nghiệp về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính, in hay quản lý thì ghi năm đang theo học hay các lớp bồi dưỡng đã qua,
TỔ BẦU CỬ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
...................................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN
BẢN KIỂM KÊ VIỆC SỬ DỤNG PHIẾU BẦU CỬ
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM
KỲ 2004 - 2009
KHU VỰC BỎ PHIẾU..............................
THUỘC ĐƠN VỊ BẦU CỬ................................
XÃ............................... HUYỆN................................
TỈNH...........................
Hồi................ giờ................., ngày...... tháng...... năm 2004, sau khi cử tri cuối cùng tại phòng bỏ phiếu đã bỏ phiếu xong, Tổ trưởng Tổ bầu cử tuyên bố kết thúc cuộc bỏ phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009.
Trước khi mở hòm phiếu, Tổ bầu cử đã tiến hành kiểm kê và lập biên bản về việc sử dụng phiếu bầu dưới sự chứng kiến của hai cử tri biết chữ, không ra ứng cử là:
Ông (Bà):.............................................................................................
Ông (Bà):.............................................................................................
Kết quả kiểm kê việc sử dụng phiếu bầu như sau:
1. Số phiếu Tổ bầu cử đã nhận về là:.................................................. phiếu
Trong đó: Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh là:.......................... phiếu
Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp huyện là:....................... phiếu
Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp xã là:............................. phiếu
2. Số phiếu phát ra là:.......................................................................... phiếu
Trong đó: Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh là:.......................... phiếu
Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp huyện là:....................... phiếu
Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp xã là:............................. phiếu
3. Số phiếu cử tri đổi do gạch hỏng là:................................................ phiếu
Trong đó: Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh là:.......................... phiếu
Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp huyện là:....................... phiếu
Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp xã là:............................. phiếu
4. Số phiếu còn lại không sử dụng đến là:........................................... phiếu
Trong đó: Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh là:.......................... phiếu
Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp huyện là:....................... phiếu
Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp xã là:............................. phiếu
Sau khi kiểm kê, Tổ bầu cử đã niêm phong toàn bộ số phiếu còn lại và lập Biên bản kiểm kê việc sử dụng phiếu bầu để gửi tới Uỷ ban nhân dân (1)................................................... (kèm theo số phiếu đã niêm phong) và Ban bầu cử (2) đại biểu HĐND (3)..........................
ĐẠI DIỆN CỬ TRI CHỨNG KIẾN (Ký và ghi rõ họ tên) |
..................., ngày..... tháng...... năm 2004 TM.
TỔ BẦU CỬ (4) (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1), (4) - Ghi tên đơn vị hành chính
(2) - Nếu là Ban BC kiêm Tổ BC thì gửi tới HĐBC
(3) - Nếu là Ban BC kiêm TWBC thì ghi TM. Ban Bầu cử kiểm tra Bầu cử - Trưởng Ban
TỔ BẦU CỬ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
...................................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN
BẢN KIỂM PHIẾU
BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (1)...................................
Nhiệm kỳ 2004 - 2009
KHU VỰC BỎ PHIẾU.............................. THUỘC ĐƠN VỊ BẦU CỬ................................
Vào hồi................ giờ................., ngày...... tháng...... năm 2004, tại Phòng bỏ phiếu........
Tổ bầu cử gồm có:
Ông (Bà):............................................................................................. Trưởng Ban
Ông (Bà):............................................................................................. Phó Ban
Ông (Bà):............................................................................................. Thư ký
Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
Đã tiến hành lập biên bản kiểm phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (2).................. nhiệm kỳ 2004 - 2009.
Đúng......... giờ............ phút, sau khi cử tri cuối cùng có mặt tại phòng bỏ phiếu đã bỏ phiếu xong, Tổ trưởng Tổ bầu cử tuyên bố kết thúc cuộc bỏ phiếu và mời hai cử tri biết chữ, không ra ứng cử, chứng kiến công việc kiểm phiếu là:
Ông (Bà):.............................................................................................
Ông (Bà):.............................................................................................
Trước khi mở Hòm phiếu, Tổ bầu cử đã tiến hành kiểm kê và lập biên bản về việc sử dụng phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
Sau khi mở hòm phiếu và tiến hành kiểm phiếu, kết quả cuộc bầu cử như sau:
- Số đại biểu Hội đồng nhân dân ấn định cho đơn vị bầu cử:.........................người
- Số người ứng cử:...........................................................................................người
- Tổng số cử tri trong đơn vị bầu cử:......................... (Trong đó có:......... nam........ nữ)
- Tổng số cử tri đã đi bầu:.......................................... (Trong đó có:......... nam........ nữ)
- Tổng số cử tri không đi bầu:.................................... (Trong đó có:......... nam........ nữ)
- Tổng số cử tri đi bầu/tổng cử tri:.......................... % (Trong đó có:......... nam........ nữ)
- Số phiếu phát ra:.......... Số phiếu thu vào:.................. đạt............% phiếu phát ra
Số phiếu hợp lệ:.................... đạt............% phiếu phát ra
Số phiếu không hợp lệ:.................. đạt............% phiếu phát ra
- Số phiếu bầu cho mỗi người ứng cử:
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Trong ngày bầu cử và thời gian kiểm phiếu, đã xảy ra sự việc (hoặc khiếu nại) sau đây:
(3)..........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Những vấn đề (hoặc khiếu nại) chưa được giải quyết và kiến nghị:
(3)..........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Biên bản này lập thành ba bản để gửi: Ban Bầu cử, Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp, có đính kèm theo tờ trình của Tổ bầu cử và (5)...............................................
CỬ TRI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
TM. TỔ BẦU CỬ (Ký tên, đóng dấu) |
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) (2) - Ghi tên đơn vị hành chính
(3) - Tóm tắt những sự việc xảy ra (hoặc khiếu nại) và cách giải quyết của Ban BC, Tổ BC.
(4) - Ghi rõ vấn đề (khiếu nại chưa được giải quyết) và kiến nghị.
(5) - Các khiếu nại (nếu có).
TỔ BẦU CỬ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
...................................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN
BẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BẦU CỬ
BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (1)...................................
ĐƠN VỊ BẦU CỬ:.............................................
Vào hồi................ giờ................., ngày...... tháng...... năm 2004, tại .................................
.................................................... Ban bầu cử đã tiến hành lập biên bản xác định kết quả bầu cử ở đơn vị bầu cử với sự tham gia của các thành viên sau đây:
Ông (Bà):............................................................................................. Trưởng Ban
Ông (Bà):............................................................................................. Phó Ban
Ông (Bà):............................................................................................. Thư ký
Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
Sau khi kiểm tra và tổng hợp kế quả từ Biên bản kiểm phiếu do các Tổ bầu cử chuyển đến, kết quả cuộc bầu cử ở đơn vị bàu cử như sau:
- Số đại biểu được bầu:...................................................................................người
- Số người ứng cử:...........................................................................................người
- Tổng số cử tri trong đơn vị bầu cử:......................... (Trong đó có:......... nam........ nữ)
- Tổng số cử tri đã đi bầu:.......................................... (Trong đó có:......... nam........ nữ)
- Tổng số cử tri không đi bầu:.................................... (Trong đó có:......... nam........ nữ)
- Tổng số cử tri đi bầu/tổng cử tri:.......................... % (Trong đó có:......... nam........ nữ)
- Số phiếu phát ra:.......... Số phiếu thu vào:.................. đạt............% phiếu phát ra
Số phiếu hợp lệ:.................... đạt............% phiếu phát ra
Số phiếu không hợp lệ:........ đạt............% phiếu phát ra
- Số phiếu bầu cho mỗi người ứng cử:
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Căn cứ vào kết quả ghi trên. Ban bầu cử xác định các Ông (Bà) có tên dưới đầy đã trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (3)............................................. nhiệm kỳ 2004 - 2009:
Ông (Bà)(4)...................................... được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Còn thiếu........................................................ đại biểu so với số đại biểu được ấn định.
Trong ngày bầu cử và thời gian kiểm phiếu, đã xảy ra sự việc (hoặc khiếu nại) sau đây(5):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Những vấn đề (hoặc khiếu nại) chưa được giải quyết và kiến nghị:
(6)..........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Biên bản này lập thành ba bản để gửi tới Hội đồng bầu cử, Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp, có đính kèm theo tờ trình của Ban bầu cử và (7)...............................................
TM. BAN BẦU CỬ (Ký tên, đóng dấu) |
|
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) (3) - Ghi tên đơn vị hành chính
(2) - Địa điểm ban Bầu cử tổ chức họp
(4) - Ghi tên theo thứ tự từ người có số phiếu cao nhất đến người có số phiếu thấp nhất.
(5) - Tóm tắt những sự việc xảy ra (hoặc khiếu nại) và cách giải quyết của Ban BC, Tổ BC.
(6) - Ghi rõ vấn đề (khiếu nại chưa được giải quyết) và kiến nghị.
(7) - Đơn khiếu nại (nếu có).
BAN BẦU CỬ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KIÊM TỔ BẦU CỬ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN
BẢN KIỂM PHIẾU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BẦU CỬ
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN(1).............................
Nhiệm kỳ 2004 - 2009
KHU VỰC BỎ PHIẾU.............................. THUỘC ĐƠN VỊ BẦU CỬ................................
Vào hồi................ giờ................., ngày...... tháng...... năm 2004, tại Phòng bỏ phiếu số......................... thuộc đơn vị bầu cử ..............................................................................
Ban bầu cử kiêm Tổ bầu cử đã tiến hành kiểu phiếu và xác định kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (2).................................................. nhiệm kỳ 2004 - 2009 với sự tham gia của các thành viên sau đây:
Ông (Bà):............................................................................................. Trưởng Ban
Ông (Bà):............................................................................................. Phó Ban
Ông (Bà):............................................................................................. Thư ký
Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
Đúng................. giờ............. phút, sau khi cử tri cuối cùng có mặt tại phòng bỏ phiếu đã bỏ phiếu xong, Trưởng ban bầu cử kiểm Tổ trưởng Tổ bầu cử tuyên bố kết thúc cuộc bỏ phiếu và mời hai cử tri biết chữ, không ra ứng cử vào chứng kiến việc kiểm phiếu là:
Ông (Bà):.............................................................................................
Ông (Bà):.............................................................................................
Trước khi mở Hòm phiếu, Tổ bầu cử đã tiến hành kiểm kê và lập biên bản về việc sử dụng phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
Sau khi mở hòm phiếu và tiến hành kiểm phiếu, kết quả cuộc bầu cử như sau:
- Số đại biểu Hội đồng nhân dân ấn định cho đơn vị bầu cử:.........................người
- Số người ứng cử:...........................................................................................người
- Tổng số cử tri trong danh sách:......................... (Trong đó có:......... nam........ nữ)
- Tổng số cử tri đã đi bầu:.......................................... (Trong đó có:......... nam........ nữ)
- Tổng số cử tri không đi bầu:.................................... (Trong đó có:......... nam........ nữ)
- Tổng số cử tri đi bầu/tổng cử tri:.......................... % (Trong đó có:......... nam........ nữ)
- Số phiếu phát ra:.......... Số phiếu thu vào:.................. đạt............% phiếu phát ra
Số phiếu hợp lệ:.................... đạt............% phiếu phát ra
Số phiếu không hợp lệ:.................. đạt............% phiếu phát ra
- Số phiếu bầu cho mỗi người ứng cử:
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Căn cứ vào kết quả ghi trên. Ban bầu cử xác định các Ông (Bà) có tên dưới đầy đã trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (3)............................................. nhiệm kỳ 2004 - 2009:
Ông (Bà)......................................... được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Còn thiếu........................................................ đại biểu so với số đại biểu được ấn định.
Trong ngày bầu cử và thời gian kiểm phiếu, đã xảy ra sự việc (hoặc khiếu nại) sau đây:
(4)..........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Những vấn đề (hoặc khiếu nại) chưa được giải quyết và kiến nghị:
(5)..........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Biên bản này lập thành ba bản để gửi: Ban Bầu cử, Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp, có đính kèm theo tờ trình của Tổ bầu cử và (6)...............................................
CỬ TRI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
TM. BAN BC KIÊM TỔ BC (Ký tên, đóng dấu) |
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) (2) (3) - Ghi tên đơn vị hành chính
(4) - Tóm tắt những sự việc xảy ra (hoặc khiếu nại) và cách giải quyết của Ban BC kiêm Tổ BC.
(5) - Ghi rõ vấn đề (khiếu nại chưa được giải quyết) và kiến nghị.
(6) - Các khiếu nại (nếu có).
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ
.......................................
ĐƠN VỊ BẦU CỬ
.......................................
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
(1)..............................
DO CÁC TỔ BẦU CỬ BÁO CÁO
STT |
Tổ bầu cử |
Tổng số cử tri trong DS |
Tổng số cử tri đi bầu cử |
Tỷ lệ % |
Số đại biểu được bầu |
Số người ứng cử |
Số phiếu phát ra |
Số phiếu thu vào |
Số phiếu hợp lệ |
Số phiếu không hợp lệ |
Số phiếu bầu cho mỗi người ứng cử |
Ghi chú |
||||||
Ông bà |
Ông bà |
Ông bà |
Ông bà |
Ông bà |
Ông bà |
Ông bà |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
Số... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..............., Ngày....... tháng........ năm 2004.
TM. BAN BẦU CỬ TRƯỞNG BAN
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: 1 - Cấp bầu cử (ví dụ: huyện Từ Liêm, Tỉnh Lai Châu).
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(1)...................................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN
BẢN TỔNG KẾT CUỘC BẦU CỬ
BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN(2)
................................
Vào hồi................ giờ................., ngày...... tháng...... năm 2004, tại ............................. Hội đồng bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân(3) .............................................................. đã tiến hành lập Biên bản Tổng kết cuộc bầu cử với sự tham gia của các thành viên sau đây.
1. Ông (Bà):............................................................................................. Chủ tịch
2. Ông (Bà):............................................................................................. Phó Chủ tịch
3. Ông (Bà):............................................................................................. Thư ký
4. Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
5. Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
6. Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
7. Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
8. Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
9. Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
10. Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
11. Ông (Bà):............................................................................................. Thành viên
12. ...........................
Sau khi tổng hợp kết quả từ các đơn vị bầu cử do các Ban bầu cử gửi đến:
Kết quả cử tri tham gia bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân(4)............................. như sau:
- Tổng số cử tri trong danh sách:......................... (Trong đó có:......... nam........ nữ)
- Tổng số cử tri đã đi bầu:.......................................... (Trong đó có:......... nam........ nữ)
- Tổng số cử tri không đi bầu:.................................... (Trong đó có:......... nam........ nữ)
- Tổng số cử tri đi bầu/cử tri trong danh sách:............ % (Trong đó có:...... nam...... nữ)
- Số phiếu phát ra:.........bằng...........% Số phiếu thu vào:.......... bằng..........%
- Số phiếu hợp lệ:..........bằng...........% Số phiếu không hợp lệ:.......... bằng..........%
Sau khi kiểm tra Biên bản xác định kết quả cuộc bầu cử của các Ban bầu cử và tổng hợp kết quả bầu cử, Hội đồng bầu cử xác định các ông bà có tên sau đây đã trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (5)...................................................... nhiệm kỳ 2004 - 2009.
Tại đơn vị bầu cử số 1:
Ông (Bà):(6)..................................... được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Tại đơn vị bầu cử số 2:
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Tại đơn vị bầu cử số 3:
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Tại đơn vị bầu cử số 4:
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Tại đơn vị bầu cử số 5:
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Tại đơn vị bầu cử số 6:
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Tại đơn vị bầu cử số 7:
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Tại đơn vị bầu cử số 8:
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Tại đơn vị bầu cử số 9:
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
Ông (Bà):........................................ được............. phiếu, đạt............. % số phiếu hợp lệ
- Số đại biểu ấn định cho Hội đồng nhân dân (7)....................... là ................. đại biểu.
- Số người ứng cử:................................................................................. người.
- Số người trúng cử:............................................................................... người.
- Thiếu .......................................... đại biểu so với số đại biểu được bầu.
Các đơn vị bầu cử phải tổ chức bầu cử thêm:
Đơn vị bầu cử số........................ bầu thêm............................... đại biểu
Đơn vị bầu cử số........................ bầu thêm............................... đại biểu
Đơn vị bầu cử số........................ bầu thêm............................... đại biểu
Các đơn vị bầu cử phải tổ chức bầu cử lại:
Đơn vị bầu cử số................... được bầu................ đại biểu, phải tổ chức bầu cử lại ở Khu vực bỏ phiếu........................ với lý do ........................................................................
Đơn vị bầu cử số................... được bầu................ đại biểu, phải tổ chức bầu cử lại ở Khu vực bỏ phiếu........................ với lý do ........................................................................
Đơn vị bầu cử số................... được bầu................ đại biểu, phải tổ chức bầu cử lại ở Khu vực bỏ phiếu........................ với lý do ........................................................................
Trong ngày bầu cử và thời gian kiểm phiếu, đã xảy ra sự việc (hoặc khiếu nại) sau đây:
(7)..........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Những vấn đề (hoặc khiếu nại) chưa được giải quyết và kiến nghị:
(8)..........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Biên bản này lập thành ba bản để gửi: Ban Bầu cử, Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp và cấp trên trực tiếp, có đính kèm theo tờ trình của Hội đồng bầu cử và (9)............................................................................................
TM. HỘI ĐỒNG BẦU CỬ (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) (2) (3) (4), (5) - Ghi tên đơn vị hành chính
(6) - xã, phường, thị trấn hoặc huyện quận, thị xã, thành phố.
(7) - Ghi tên theo thứ tự từ người có số phiếu cao xuống người có số phiếu thấp.
(8) - Tóm tắt những sự việc xảy ra và cách giải quyết của Tổ BC, Ban BC, Hội đồng BC.
(9) - Các đơn khiếu nại (nếu có).
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(*)....................................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH
SÁCH NHỮNG NGƯỜI ỨNG CỬ
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
(**)............................... KHOÁ..................................
Nhiệm kỳ 2004 - 2009
STT |
Họ và tên |
Đơn vị bầu cử |
Ngày, tháng, năm , sinh |
Giới tính (Nam, nữ) |
Dân tộc |
Tôn giáo |
Quê quán |
Nơi ở hiện nay |
Nghề nghiệp |
Đại biểu |
Đại biểu tái cử |
Trình độ |
Chi chú |
||||
Văn hoá |
Chính trị |
Chuyên môn |
Quản lý HC |
Quản lý KT |
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số cử tri trong danh sách này là:......................... người;
Số đại biểu được bầu:................................................... đại biểu;
Lập tại......................................... ngày....... tháng........ năm 2004.
TM. HỘI ĐỒNG BẦU CỬ CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(*)(**) Ghi tên đơn vị hành chính
Cột 2 Xếp tên theo thứ tự a, b, c...
Cột 3 Ghi tên đơn vị bầu cử mà người trúng cử đã ứng cử
Cột 7 Ghi cụ thể: Phật giáo, Thiên chúa giáo, Cao Đài, Hoà Hảo, Tin Lành...
Cột 10 - Ghi nghề nghiệp người đó đang làm (như cán bộ, công chức, giáo viên, bộ đội, công nhân, nông dân, nội trợ, hưu chí...)
UỶ BAN NHÂN DÂN
(*).......................................
TỔNG HỢP KẾT QUẢ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (2)..........................
Nhiệm kỳ 2004 - 2009
STT |
Tên đơn vị hoặc (HC cấp HC) |
Dân số |
Cử tri |
|||||||
Tổng số |
Nữ |
Tỷ lệ nữ (%) |
Tổng số cử tri trong danh sách |
Tổng số cử tri đi bầu cử |
Tỷ lệ cử tri đi bầu/Tổng cử tri (%) |
Tổng số Cử tri nữ trong danh sách |
Tổng số Cử tri nữ đi bầu cử |
Tỷ lệ CT nữ đi bầu/CTnữ cử tri (%) |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1), (2) Ghi tên đơn vị hành chính
STT |
Tên đơn vị HC hoặc cấp HC) |
Đơn vị bầu cử |
Khu vực bỏ phiếu |
Phiếu bầu cử |
Kết quả BC |
|||||||||||||||||
Tổng số |
Cột 1 Khu vực bỏ phiếu |
Bầu thêm |
50% cử tri đi bầu |
Bị huỷ kết quả BC |
Bầu lại |
Tổng số |
Khu vực bỏ phiếu phải bầu thêm |
50% cử tri đi bầu |
Bị huỷ kết quả BC |
Bầu lại |
Số phải ra |
Số phiếu thu vào |
Tỷ lệ phiếu phải ra, phiếu thu vào (%) |
Số phiếu hợp lệ |
Tỷ lệ phiếu hợp lệ/phiếu thu vào (%) |
Số phiếu không hợp lệ |
Tỷ lệ phiếu không hợp/ phiếu thu vào (%) |
Số DB được bầu |
Số người ứng cử |
Số người trúng cử |
||
|
|
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày........ tháng ....... năm 2004
NGƯỜI LẬP BIỂU TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
(Ký, ghi rõ họ tên) CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
UỶ BAN NHÂN DÂN
(*).......................................
THỐNG
KÊ CƠ CẤU, CHẤT LƯỢNG ĐẠI BIỂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (2)...................
Nhiệm kỳ 2004 - 2009
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp hành chính |
Tổng số ĐVHC hoặc
thôn, tổ dân |
Tổng số đại biểu HĐND |
Độ tuổi |
Cơ cấu kết hợp |
Cơ cấu ngành nghề |
|||||||||||||||||||||||||
Dưới 35 |
Tỷ lệ % |
Từ 35 đến 50 |
Tỷ lệ % |
Tên 50 |
Tỷ lệ % |
Nữ |
Tỷ lệ % |
Dân tộc |
Tỷ lệ % |
Tôn giáo |
Tỷ lệ |
Tái cử |
Tỷ lệ % |
CB, CC nhà nước |
Tỷ lệ % |
Chuyên trách Đảng |
Tỷ lệ % |
C/trách Đoàn thể |
Tỷ lệ % |
Doanh nghiệp |
Tỷ lệ % |
Công nghiệp |
Tỷ lệ % |
Nông nghiệp |
Tỷ lệ % |
Ngành nghề khác |
Tỷ lệ % |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1), (2): Ghi tên đơn vị hành chính
STT |
Tên đơn vị hành chính hoặc cấp hành chính |
Trình độ văn hoá |
Trình độ chuyên môn |
Trình độ lý luận chính trị |
Trình độ Quản lý Hành chính |
Trình độ QL KT |
|||||||||||||||||||||||
Tiểu học |
Tỷ lệ % |
TH cơ sở |
Tỷ lệ % |
TH phổ thông |
Tỷ lệ % |
Sơ cấp |
Tỷ lệ % |
Trung cấp, cao đẳng |
Tỷ lệ % |
ĐH sau ĐH |
Tỷ lệ % |
Sơ cấp |
Tỷ lệ % |
Trung cấp |
Tỷ lệ % |
Trung cấp, ĐH |
Tỷ lệ % |
Trung cấp |
Tỷ lệ % |
Trung cấp |
Tỷ lệ % |
ĐH sau ĐH |
Tỷ lệ % |
Trung cấp |
Tỷ lệ % |
Đại học |
Tỷ lệ % |
||
|
|
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
51 |
52 |
53 |
54 |
55 |
56 |
57 |
58 |
59 |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........,Ngày........ tháng ....... năm 2004
NGƯỜI LẬP BIỂU TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
(Ký, ghi rõ họ tên) CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)