Hướng dẫn 1514/HD-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 85/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng đối với dự án xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và y tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2017-2025

Số hiệu 1514/HD-UBND
Ngày ban hành 07/08/2017
Ngày có hiệu lực 07/08/2017
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Trần Đức Quý
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giáo dục,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1514/HD-UBND

Hà Giang, ngày 07 tháng 8 năm 2017

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 85/2017/NQ-HĐND NGÀY 14 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN XÃ HỘI HÓA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG, GIAI ĐOẠN 2017-2025

Căn cứ Nghị quyết số 85/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định một số chính sách hỗ trợ kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng đối với các dự án xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và y tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2017-2025;

Để triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn thực hiện như sau:

I. Danh mục, loại hình, quy mô, điều kiện, tiêu chuẩn của các cơ sở giáo dục, y tế được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết

Điều kiện để cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, y tế được hưởng mức hỗ trợ quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 85/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 phải thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn ban hành kèm các Quyết định sau: Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ quyết định danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao; môi trường (sau đây gọi tắt là Quyết định 1466); Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao; môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định 693); Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao; môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định 1470), Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục (sau đây gọi tắt là Quyết định 46), cụ thể như sau:

1. Lĩnh vực giáo dục

1.1. Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở giáo dục thực hiện xã hội hóa (Theo Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ)

Cơ sở giáo dục

Quy mô tối thiểu

Số trẻ em, học sinh tối đa/1 lớp, nhóm trẻ

Tiêu chí

Tiêu chuẩn

Điều kiện khác

Diện tích sử dụng ti thiểu

Diện tích đất tối thiểu

Trường mầm non

 

 

 

 

Quyết định ban hành điều lệ trường mầm non học theo văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BGDĐT ngày 13/02/2014 Bộ GD&ĐT

Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra

Thành phố, Thị xã

50 trẻ em

3- 12 tháng tuổi: 15 trẻ em;

13-24 tháng tui: 20 trẻ em;

25-36 tháng tuổi: 25 trẻ em;

3-4 tuổi: 25 trẻ em;

4- 5 tuổi: 30 trem;

5- 6 tuổi: 35 trẻ em

8 m2/trẻ em

 

 

Bảo đảm quy mô tối thiểu của trường là 50 trẻ em ít nhất 3 năm liên tục

Nông thôn, miền núi

50 trẻ em

 

12 m2/trẻ em

 

Bảo đảm quy mô tối thiểu của trường là 50 trẻ em ít nhất 3 năm liên tục.

Trường tiu học

 

 

 

 

Điều lệ trường tiểu học theo văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐTngày 22/01/2014 của Bộ GD&ĐT

Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra

TP, thị xã

10 lớp

35

6 m2/hs

 

 

Bảo đảm quy mô tối thiểu/của trường là 10 lớp ít nhất 4 năm liên tục

Nông thôn, miền núi

5 lớp

35

 

10 m2/hs

 

Bảo đảm quy mô tối thiểu của trường là 05 lớp ít nht 4 năm liên tục

Trường trung họcSở

 

 

 

 

Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra

Thành phố, thị xã

8 lớp

45

6 m2/hs

 

 

Bảo đảm quy mô tối thiểu của trường là 8 lớp ít nhất 4 năm liên tục

Nông thôn, miền núi

4 lớp

45

 

10 m2/hs

 

Bảo đảm quy mô tối thiểu của trường là 04 lớp ít nhất 4 năm liên tục

Trường trung học phổ thông

 

 

 

 

Điều lệ trường THCS, THPT và trường PT có nhiều cấp học ban hành theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT

Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra

Thành phố, thị xã

6 lớp

45

6 m2/hs

 

 

Bảo đảm quy mô tối thiểu của trường là 6 lớp ít nhất 3 năm liên tục

Nông thôn, miền núi

3 lớp

45

 

10 m2/hs

 

Bảo đảm quy mô tối thiểu của trường là 03 lớp ít nhất 3 năm liên tục

Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học

25 học viên/giáo viên/ca học

1,5 m2/ học viên/ca học

Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của BGDĐT về Quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học

1.2. Tiêu chí về các tiêu chuẩn của các cơ sở giáo dục

a) Đối với trường Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở: Được UBND huyện, thành phố thẩm định và quyết định thành lập theo quy định Điều lệ trường Mầm non, điều lệ trường Tiểu học và Điều lệ trường Trung học cơ sở.

b) Đối với trường Trung học phổ thông: Được UBND tỉnh thẩm định và quyết định thành lập theo quy định Điều lệ trường Trung học ph thông.

c) Đối với Trung tâm Ngoại ngữ -Tin học: Được UBND tỉnh thẩm định và quyết định thành lập; sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy phép hoạt động theo Quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học.

2. Lĩnh vực y tế

2.1. Danh mục loại hình quy mô tiêu chuẩn của bệnh viện

2.1.1. Loại hình, quy mô bệnh viện

a) Bệnh viện đa khoa: Quy mô từ 31 giường bệnh trở lên.

b) Bệnh viện chuyên khoa: Quy mô từ 21 giường bệnh trở lên.

2.1.2. Tiêu chí về các tiêu chuẩn của bệnh viện: Đã được Sở Y tế thẩm định và cấp giấy phép hoạt động theo quy định tại Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

2.2. Danh mục loại hình quy mô tiêu chuẩn của bệnh viện phòng khám đa khoa:

2.2.1. Loại hình, quy mô

a) Phòng khám đa khoa tại địa bàn kinh tế xã hội khó khăn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có từ 04 chuyên khoa trở lên.

- Có tối thiểu từ 10 giường lưu trú trở lên.

b) Phòng khám đa khoa ở địa bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có từ 03 chuyên khoa trở lên

- Có tối thiểu từ 08 giường lưu trú trở lên.

2.2.2. Tiêu chí về các tiêu chuẩn của phòng khám đa khoa: Đã được Sở Y tế thẩm định và cấp giấy phép hoạt động theo quy định tại Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.

[...]