NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1414/NHCS-KHNV
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 08 năm 2004
|
HƯỚNG DẪN
NGHIỆP VỤ CHO VAY
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP LÀM NHÀ BÁN CHO HỘ DÂN VÙNG THƯỜNG XUYÊN NGẬP LŨ ĐBSCL
Căn cứ Điều lệ về tổ chức hoạt động của Ngân hàng
Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày
22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
Thực hiện Quyết định số 78/2004/QĐ-TTg ngày
07/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế
chính sách để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở tại các
tỉnh thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), Tổng giám đốc Ngân
hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với Doanh
nghiệp (DN) sản xuất nhà ở bán cho hộ dân vùng thường xuyên ngập lũ ĐBSCL như
sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Văn bản này hướng dẫn việc cho vay của NHCSXH đối
với khách hàng là những DN (không kể loại hình doanh nghiệp) sản xuất nhà ở bán
trả chậm cho hộ dân trong các cụm tuyến dân cư theo quy hoạch tại các tỉnh
ĐBSCL.
2. Đối tượng áp dụng:
2.1. Các chi nhánh NHCSXH thuộc 8 tỉnh: An
Giang, Đồng Tháp, Long An, Kiên Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang và Cần
Thơ là những tỉnh thường xuyên ngập lũ ở ĐBSCL.
2.2. Khách hàng vay vốn là các DN sản xuất nhà ở
(sau đây gọi tắt là DN) được UBND cấp tỉnh phê duyệt.
3. Nguyên tắc vay vốn:
Doanh nghiệp vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc
sau:
3.1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích trong đơn xin
vay.
3.2. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời
hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
4. Điều kiện vay vốn:
NHCSXH quyết định cho vay khi DN có đủ các điều
kiện sau đây:
4.1. Có hợp đồng ký kết giữa doanh nghiệp và đơn
vị được UBND tỉnh giao thực hiện quản lý việc xây dựng các cụm tuyến dân cư và
Nhà ở (UBND hoặc Ban dự án).
4.2. Có tên trong danh sách các DN sản xuất nhà
ở được UBND cấp tỉnh phê duyệt và phải
đảm bảo về tiêu chuẩn, chất lượng nhà theo quy định (diện tích 32m2 khung
bê tông dự ứng lực, tường xây gạch, mái lợp tôn và hố xí tự hoại) được Ban dự
án nghiệm thu xác nhận.
5. Vốn vay được sử dụng:
Bù đắp vào các khoản chi phí xây dựng nhà ở khi
hoàn thành việc xây dựng các căn nhà thuộc đối tượng quy định tại Điểm 1 Phần A
Thông tư liên tịch số 72/2002/TTLT-TC-XD-NHNN ngày 23/8/2002.
6. Thời hạn cho vay:
NHCSXH và doanh nghiệp vay thỏa thuận về thời hạn
cho vay phù hợp với tiến độ bàn giao nhà cho dân nhưng tối đa không quá 6 tháng
kể từ ngày nhận tiền vay.
7. Lãi suất cho vay:
7.1. Lãi suất cho vay là: 0,55%/tháng.
7.2. Lãi suất nợ quá hạn là 200% so với lãi suất cho vay.
8. Mức cho vay:
Mức cho vay được xác định căn cứ vào nhu cầu vay
vốn của DN trên cơ sở giá thực tế một căn nhà, mức cho vay tối đa là 7 triệu
đồng/1 căn nhà.
Tổng số tiền cho vay tối đa được xác định căn cứ
vào mức cho vay 1 căn nhà và tổng số căn nhà đã hoàn thành được nghiệm thu theo
biên bản nghiệm thu.
9. Phương thức cho vay
Áp dụng phương thức cho vay từng lần, trên cơ sở số
lượng căn nhà đã hoàn thành việc xây dựng được nghiệm thu.
10. Bộ hồ sơ cho vay
10.1. Hồ sơ do doanh nghiệp lập
và cung cấp:
- Hồ sơ pháp lý: Nếu DN thiết lập
quan hệ tín dụng lần đầu, phải gửi đến NHCSXH các giấy tờ (bản sao có công
chứng) sau:
+ Quyết định thành lập DN (nếu có);
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của
DN;
+ Quyết định bổ nhiệm chủ tịch
HĐQT (nếu có), Tổng giám đốc (Giám đốc), kế toán trưởng;
+ Đăng ký kinh doanh;
+ Giấy phép hành nghề (nếu có);
+ Các giấy tờ về đăng ký mẫu dấu,
chữ ký và mở tài khoản theo hướng dẫn của NHCSXH.
- Hồ sơ kinh tế:
+ Quyết định của UBND cấp tỉnh phê duyệt là đơn vị sản xuất nhà
ở bán trả chậm cho dân (bản sao có công chứng);
+ Hợp đồng ký kết giữa DN và đơn
vị được UBND tỉnh giao thực hiện việc quản lý xây dựng các cụm tuyến dân cư và
nhà ở (bản sao có công chứng).
- Hồ sơ vay vốn:
+ Giấy đề nghị vay vốn (Mẫu số:
01/CVDNXD)
+ Bảng tổng hợp số lượng và giá
trị nhà được lắp đặt kèm biên bản nghiệm thu các căn nhà.
+ Các chứng từ có liên quan khác.
10.2. Hồ sơ do NHCSXH lập:
- Báo cáo thẩm định, tái thẩm định
(mẫu số: 02/CVDNXD);
- Các loại thông báo: Thông báo từ
chối cho vay (mẫu số: 05/CVDNXD), thông báo chuyển nợ quá hạn (mẫu số:
07/CVDNXD).
10.3. Hồ sơ do DN và NHCSXH
cùng lập:
- Hợp đồng tín dụng (mẫu số:
03/CVDNXD)
- Giấy nhận nợ (mẫu số: 04/CVDNXD)
áp dụng cho trường hợp nhận tiền từ 2 lần.
11. Quy trình xét duyệt cho
vay: Khi doanh nghiệp hoàn thành lắp đặt nhà có
biên bản nghiệm thu của Ban dự án, có giấy đề nghị vay vốn gửi đến NHCSXH:
11.1. Cán bộ tín dụng tiếp nhận
Giấy đề nghị vay vốn, hướng dẫn DN lập và cung cấp hồ sơ theo quy định tại điểm
10.1, tiến hành thẩm định các điều kiện cho vay và lập báo cáo thẩm định, tái
thẩm định theo quy định.
11.2. Trưởng phòng (hoặc tổ
trưởng) tín dụng có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và báo
cáo thẩm định, tái thẩm định (nếu có), để trình Giám đốc xem xét, quyết định.
11.3. Giám đốc NHCSXH xem xét hồ
sơ cho vay từ phòng (tổ) tín dụng trình để quyết định cho vay hay không cho vay.
a) Nếu cho vay thì cùng DN lập Hợp
đồng tín dụng.
b) Nếu không cho vay thì thông báo
bằng văn bản cho DN biết và nêu rõ lý do từ chối cho vay.
11.4. Toàn bộ hồ sơ khoản vay được
Giám đốc ký duyệt cho vay, cán bộ tín dụng chuyển cho kế toán viên thực hiện
việc kiểm tra (tính pháp lý trên hồ sơ, đảm bảo đủ các loại giấy tờ quy định)
và thực hiện nghiệp vụ hạch toán kế toán và giải ngân theo chế độ.
12. Quy trình bàn giao nhà và
thu nợ, thu lãi:
12.1. Quy trình bàn giao nhà ở
cho dân:
Khi doanh nghiệp bàn giao nhà cho
dân, NHCSXH làm thủ tục cho vay các hộ dân để thu nợ của DN. Các quy định cho
vay và quy trình, thủ tục cho vay đối với hộ dân thực hiện theo công văn số
303/NHNg-KH ngày 19/9/2002 của Tổng giám đốc V/v “Hướng dẫn cho vay mua trả
chậm nhà ở đối với các hộ dân vùng ngập lũ trong các cụm, tuyến dân cư thuộc 7
tỉnh ĐBSCL”
12.2. Thu nợ, thu lãi:
- Thu nợ: việc thu nợ căn cứ vào
thời điểm bàn giao nhà cho hộ dân và thời hạn trả nợ ghi trong Hợp đồng tín
dụng.
- Thu lãi: việc thu lãi được áp
dụng theo phương pháp tích số được quy định tại Khoản 1 Điều 10 quy định phương
pháp tính lãi và hạch toán thu trả lãi của NHNN và các tổ chức tín dụng ban
hành theo Quyết định số 652/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước.
12.3. Đến thời hạn trả nợ, nếu DN không bán được nhà ở cho hộ dân, DN
phải huy động mọi nguồn thu nhập khác để trả nợ, nếu DN không trả được nợ thì
NHCSXH sẽ căn cứ vào nguyên nhân và tình hình thực tế để xử lý theo quy định
tại Điểm 13 dưới đây.
13. Gia hạn nợ, chuyển nợ
quá hạn:
13.1. Trường hợp do nguyên nhân
khách quan như: bão lụt, hỏa hoạn làm thiệt hại đến tài sản, tài chính của DN
hoặc do hộ dân chưa hoàn tất các thủ tục nhận nhà, DN đã huy động hết các thu
nhập khác mà vẫn không đủ nguồn trả nợ và DN có đơn đề nghị gia hạn nợ (mẫu số:
06/CVDNXD) được UBND cấp tỉnh xác nhận,
thì NHCSXH xem xét quyết định cho gia hạn nợ, thời hạn cho gia hạn tối đa bằng
1/2 thời gian cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng.
13.2. Trường hợp DN không trả được
nợ do nguyên nhân chủ quan của DN gây ra: nhà xây dựng không đúng tiêu chuẩn
quy định, kém chất lượng hộ dân không chấp nhận, thì chuyển số dư nợ tương ứng
với số căn nhà không được hộ dân chấp nhận sang nợ quá hạn và thông báo cho DN,
các đơn vị tham gia nghiệm thu biết, và tạm ngừng quan hệ tín dụng với DN.
13.3. Sau khi chuyển nợ quá hạn,
NHCSXH báo cáo UBND cấp tỉnh yêu cầu DN
hoàn trả vốn vay và tìm biện pháp tích cực để thu hồi nợ. Sau 90 ngày kể từ ngày
chuyển sang nợ quá hạn, DN vẫn không trả nợ, thì NHCSXH lập hồ sơ đề nghị cơ
quan pháp luật xử lý theo luật định.
14. Chế độ báo cáo:
14.1. Hàng tháng chi nhánh NHCSXH
cấp tỉnh lập báo cáo kết quả cho vay DN sản xuất nhà ở (mẫu số: 07/CVDNXD) gửi
Hội sở chính NHCSXH (Phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ).
14.2. Thời gian gửi báo cáo: Chi
nhánh NHCSXH cấp tỉnh gửi báo cáo tháng trước vào ngày 07 tháng sau.
15.
Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có vướng mắc báo cáo về Hội sở chính NHCSXH để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch HĐQT;
- Ban Tổng giám đốc;
- Ban Kiểm soát HĐQT;
- CN NHCSXH các tỉnh có tên trong điểm 2.1 văn bản này;
- Các phòng tại HSC;
- Lưu VP, phòng KHNV.
|
KT. TỔNG GIÁM
ĐỐC
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Lê Hồng Phong
|
Mẫu số: 01/CVDNXD
(Do doanh nghiệp lập)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY
VỐN
Kính gửi: Chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội …………….
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................
Quyết định thành lập số: …………….. ngày: ……………. do:
………… quyết định.
Đăng ký kinh
doanh số: ……........ ngày …………………do: …………………. cấp.
Họ, tên Thủ trưởng đơn vị:
.....................................................................................
Quyết định bổ nhiệm số ….. ngày ... tháng ... năm .... do …………….. quyết định.
hoặc giấy ủy quyền số .... ngày ..... tháng ….. năm
….. do …………….. ủy quyền.
Tài khoản tiền gửi số: ………………………………… tại ………………………………
Tài khoản tiền vay số: ………………………………… tại
………………………………
Giá thành xây dựng thực tế một căn nhà:
………………………………………………
Số căn nhà đã hoàn thành được nghiệm thu:
………………………………………….
Nhu cầu vay, số tiền: ………………………………………………………………………
(bằng chữ: ………………………………………………………………………………... )
Thời hạn xin vay: ………………………….. tháng.
Lãi suất xin vay: …………………………… %/tháng.
ĐỐI TƯỢNG VẬT TƯ CHI
PHÍ SẢN XUẤT CẦN VAY VỐN
STT
|
Đối tượng
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục đích và
có hiệu quả; trả nợ vay gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn.
Đề nghị Ngân hàng xem xét giải quyết cho vay.
|
Ngày ….. tháng
….. năm 200 …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02/CVDNXD
(Do ngân hàng lập)
NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Chi nhánh: ……………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………., ngày …..
tháng ….. năm 200 …
|
BÁO
CÁO THẨM ĐỊNH, TÁI THẨM ĐỊNH
I. Giới thiệu khách hàng:
- Tên doanh nghiệp
………………………………………………………………………
- Trụ sở giao dịch:
…………………………………………………………………………
- Ngành nghề SXKD:
………………………………………………………………………
- Tài khoản tiền gửi số: ………………………
tại ……………………………………….
- Tài khoản tiền vay số: ……………………… tại ……………………………………….
- Họ, tên người đại diện doanh
nghiệp: …………………………………………………
- Chức vụ:
………………………………………………………………………………….
II. Năng lực pháp luật dân sự
và năng lực hành vi dân sự:
a. Tư cách pháp nhân:
1. Quyết định thành lập, giấy phép
thành lập, biên bản thành lập: ……………………
2. Đăng ký kinh doanh:
…………………………………………………………………….
3. Điều lệ:
…………………………………………………………………………………….
4. Quyết định bổ nhiệm Thủ trưởng
đơn vị: ………………………………………………
5. Quyết định bổ nhiệm kế toán
trưởng: ………………………………………………….
6. Năng lực quản lý của Ban lãnh
đạo: ……………………………………………………
……………………………………………………………….…………………………………
b. Các tài liệu liên quan gồm:
1. Có tên trong danh sách các
doanh nghiệp sản xuất nhà ở được UBND cấp
tỉnh phê duyệt và đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng theo ……………………. do UBND tỉnh phê duyệt ngày .... tháng ..... năm
………
2. Hợp đồng ký kết giữa doanh
nghiệp và …………………….…… đơn vị được UBND cấp
tỉnh giao thực hiện quản lý việc xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở số ... ngày
.... tháng ..... năm ....
(Việc thẩm định tư cách pháp
nhân chỉ thực hiện khi doanh nghiệp vay vốn lần đầu, các lần vay vốn sau nếu
doanh nghiệp có thay đổi điều chỉnh phải thẩm định bổ sung).
III. Khả năng tài chính:
1. Nguồn vốn chủ sở hữu:
…………………………………………………………………
- Nguồn vốn kinh doanh:
……………………………………………………………………
- Các quỹ:
……………………………………………………………………………………
2. Nợ phải trả:
……………………………………………………………………………….
- Nợ các TCTD: ……………………………………
Trong đó quá hạn: …………………
Trong đó:
+ Ngắn hạn: ……………………..
Trong đó quá hạn: …………………
+ Trung, dài hạn:
……………….. Trong đó quá hạn: …………………
- Dư nợ bảo lãnh: ………………………………………
- Nợ các tổ chức, cá nhân khác :
…………………. Trong đó nợ ngân sách: …………
3. Tài sản cố định:
…………………………………….
Trong đó:
+ Nhà cửa, vật kiến
trúc: ……………………………………………
+ Máy móc thiết bị,
phương tiện: ……………………………………
4. Tài sản lưu động:
………………………………….
- Vốn bằng tiền: ……………………………………….
- Giá trị vật tư hàng hóa:
……………………………..
- Các khoản phải thu:
…………………………….. trong đó khó đòi: ………………..
5. Các khoản đầu tư ngắn hạn, dài
hạn ra ngoài doanh nghiệp: ……………………
………………………………………………………………………………………………
Đánh giá về khả năng tài chính:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
IV- Kết quả sản xuất nhà ở bán
cho hộ dân: (Đến ngày … tháng … năm 200...)
1. Tổng số căn nhà xây dựng bán
cho hộ dân đã ký hợp đồng với ……………. là: …….. căn
2. Số căn nhà đảm bảo về tiêu
chuẩn chất lượng nhà theo quy định (diện tích 32 m2, khung bê tông dự ứng lực, tường xây gạch, mái lợp tôn và
hố xí tự hoại) được nghiệm thu theo biên bản nghiệm thu số .... ngày ….. tháng
....năm .... là: ………… căn
V. Phương án (dự án) vay vốn:
1. Mục đích vay vốn (nêu rõ các
đối tượng vật tư, chi phí xin vay): …………………
..................................................................................................................................
2. Tổng nhu cầu vốn: ………………………………………………………………………
3. Nguồn vốn:
- Vốn tự có: …………………………………
- Vay NHCSXH: ……………………………
4. Dự kiến bàn giao nhà cho hộ dân
vào ngày .... tháng .... năm ……….
VI. Ý kiến của cán bộ tín dụng:
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
Kiến nghị:
- Đề nghị duyệt cho vay/không
duyệt cho vay: …………………………………………
Lý do: ………………………………………………………………………………………..
- Số tiền cho vay: …………………………………………………………………………..
- Thời hạn cho vay:
…………………………………………………………………………
- Lãi suất:
……………………………………………………………………………………
- Kiến nghị khác:
……………………………………………………………………………
|
Cán bộ tín dụng
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
VII. Ý kiến của trưởng phòng tín dụng:
1. Nhận xét về các nội dung thẩm định:
…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Đề xuất duyệt cho vay/không duyệt cho vay:
…………………………………………
Lý do: …………………………………………………………………………………………
- Số tiền cho vay:
……………………………………………………………………………
- Thời hạn cho vay:
…………………………………………………………………………
- Lãi suất:
…………………………………………………………………………………….
|
Ngày ... tháng
… năm 200…
Trưởng phòng tín dụng
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHÊ DUYỆT CỦA
GIÁM ĐỐC
- Duyệt cho vay/không duyệt cho vay:
………………………………………………………
- Số tiền cho vay:
………………………………………………………………………………
- Thời hạn cho vay:
……………………………………………………………………………
- Lãi suất:
………………………………………………………………………………………
|
Ngày ... tháng
… năm 200...
Giám đốc chi nhánh
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Ghi chú: Mẫu này hướng dẫn nội dung lập báo cáo
thẩm định, không phải là mẫu in sẵn để
cán bộ điền các nội dung)
Mẫu số: 03/CVDNXD
(Do DN và ngân hàng cùng lập)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Số: ……/HĐTD
- Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng;
- Căn cứ Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với các
doanh nghiệp làm nhà bán cho dân vùng thường xuyên ngập lũ Đồng bằng sông Cửu
Long của Tổng Giám đốc NHCSXH tại văn bản số
/NHCS-KHNV ngày /
/200..;
- Căn cứ hồ sơ vay vốn của
………………………………………………………..………………… và phê duyệt của chi nhánh NHCSXH ………………………………
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 200 ... tại
……………………………………………
Chúng tôi gồm:
Bên cho vay (Bên A):
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã
hội: ……………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Người đại diện là ông (bà):
…………………………….. Chức vụ: …………………
Giấy ủy quyền số (nếu có):
…………………… do ông (bà) …………… ủy quyền.
Bên vay (Bên
B):
Tên doanh nghiệp:
…………………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
Người đại diện là ông (bà):
…………………………………………. Chức vụ: ……….
CMND số: ………………….. ngày cấp:
……………… nơi cấp: ………………………
Giấy ủy quyền số (nếu có): ……………….
do ông (bà) …………………. ủy quyền.
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng
tín dụng theo các nội dung thỏa thuận dưới đây:
Điều 1. Phương thức cho vay, số
tiền cho vay, mục đích sử dụng tiền vay
Phương thức cho vay:
……………………………………………………………………
Tổng số tiền cho vay bằng số:
………………………………………………………….
Bằng chữ:
…………………………………………………………………………………
Mục đích sử dụng tiền vay
………………………………………………………………
Điều 2. Lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay là: ……… %/
tháng.
- Phương pháp trả lãi tiền vay:
+ Theo định kỳ: ……………………… /1 lần
vào ngày …………………………………
- Lãi suất nợ quá hạn bằng …………
%/tháng.
Điều 3. Thời hạn cho vay:
Thời hạn cho vay: .... tháng.
Hạn trả cuối cùng: …………………………………………………………………………
Ngày nhận tiền vay lần đầu là:
……………………………………………………………
Kế hoạch phát tiền vay và kỳ hạn
trả nợ (thực hiện theo phụ lục kèm theo).
Trường hợp bên B rút tiền vay từ
hai lần trở lên thì mỗi lần nhận tiền vay bên B lập một giấy nhận nợ gửi bên A,
tổng số tiền của các lần nhận nợ không vượt quá tổng số tiền cho vay ghi tại
Điều 1 hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của
Bên A
4.1, Bên A có quyền:
a) Kiểm tra, giám sát quá trình
vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Bên B;
b) Chấm dứt việc cho vay, thu hồi
nợ trước hạn khi phát hiện Bên B cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp
đồng tín dụng;
c) Có quyền đề nghị cơ quan chức
năng phong tỏa tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản
trích để thu nợ.
d) Gia hạn nợ theo quy định của
NHCSXH.
4.2, Bên A có nghĩa vụ:
a) Thực hiện đúng thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng;
b) Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp
với quy định của Tổng giám đốc NHCSXH.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của
Bên B
5.1, Bên B có quyền:
a) Trả nợ trước hạn ghi trong Hợp
đồng tín dụng;
b) Từ chối yêu cầu của Bên A không
đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng này;
c) Khiếu nại, khởi kiện vi phạm
hợp đồng này theo quy định của pháp luật.
5.2, Bên B có nghĩa vụ:
a) Cung cấp đầy đủ, trung thực các
thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính
chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;
b) Sử dụng tiền vay đúng mục đích
và thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận trong hợp đồng này;
c) Trả nợ gốc và lãi tiền vay theo
thỏa thuận trong hợp đồng này;
d) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật khi không thực hiện đúng những thỏa thuận về việc trả nợ gốc và lãi tiền
vay.
Điều 6. Một số thỏa thuận khác
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung,
chuyển nhượng hợp đồng
Khi một trong hai bên muốn có sự
thay đổi nội dung điều khoản nào của hợp đồng này thì gửi đề xuất tới bên kia
bằng văn bản. Nếu bên kia chấp thuận, hai bên sẽ ký bổ sung điều khoản thay đổi
đó trong một thỏa thuận bằng văn bản đi liền với hợp đồng này.
Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng
tín dụng này phải được hai bên cùng thỏa thuận
theo quy định về mua, bán nợ của NHNN. Các điều khoản khác của hợp đồng này
không thay đổi.
Điều 8. Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng các
điều khoản của hợp đồng. Nếu có tranh chấp hai bên sẽ giải quyết bằng thương
lượng dựa trên nguyên tắc bình đẳng và cùng có lợi. Trường hợp không thể giải
quyết bằng thương lượng, hai bên sẽ đưa tranh chấp ra giải quyết tại tòa kinh
tế.
Hợp đồng này được lập thành 02
bản, các bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và
được thanh lý khi Bên B hoàn trả xong cả gốc và lãi.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu)
|
Nợ vay NH số tiền: …………………………. tại HĐTD số:
………………………………….. ngày ….. tháng ….. năm 200…..
Còn nợ gốc: ………………………., còn nợ lãi ………………………………..
Hạn phải trả vào ngày ….. tháng ….. năm 200….
-
........................................................................................................................................
-
........................................................................................................................................
-
........................................................................................................................................
Đề nghị chi nhánh NHCSXH cho DN gia hạn nợ: đến
ngày ..... tháng ….. năm …….
Chúng tôi xin cam kết trả đúng hạn trên.
Qua xem xét thực tế và nội dung trình bày trong
giấy đề nghị gia hạn nợ của ………………….. và ý kiến xác nhận của UBND tỉnh (thành
phố) ………………………. tôi thấy nguyên nhân khách hàng không trả được nợ là do:
Qua xem xét thực tế và nội dung trình bày trong
giấy đề nghị gia hạn nợ của …………………… và ý kiến của cán bộ tín dụng, tôi đồng ý/
không đồng ý.
Ghi chú: Các chi nhánh gửi báo cáo tháng lên Hội sở
chính (Phòng KHNV) vào ngày 7 tháng sau