Hướng dẫn 05/HD-SXD năm 2013 về công tác thẩm tra thiết kế công trình xây dựng theo Thông tư 13/2013/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu | 05/HD-SXD |
Ngày ban hành | 30/09/2013 |
Ngày có hiệu lực | 30/09/2013 |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Trần Viết Bảo |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
UBND TỈNH BÌNH
ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/HD-SXD |
Bình Định, ngày 30 tháng 09 năm 2013 |
HƯỚNG DẪN
CÔNG TÁC THẨM TRA THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO THÔNG TƯ 13/2013/TT-BXD NGÀY 15/8/2013 CỦA BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình;
Căn cứ Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 về quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế công trình xây dựng công trình;
Căn cứ Công văn số 3883/UBND-KTN ngày 23/9/2013 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng,
Sở Xây dựng hướng dẫn một số nội dung công tác thẩm tra thiết kế công trình xây dựng theo Thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Thông tư 13/2013/TT-BXD) trên địa bàn tỉnh Bình Định như sau:
I. Các công trình, hạng mục công trình thực hiện thẩm tra thiết kế theo Thông tư 13/2013/TT-BXD
1. Các công trình, hạng mục công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh được quy định sau đây, Chủ đầu tư phải gửi hồ sơ thiết kế đến các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo phân công tại Mục III của Hướng dẫn này để thẩm tra thiết kế trước khi thẩm định, phê duyệt:
1.1. Về loại công trình và bước thiết kế: Các công trình, hạng mục công trình được quy định tại khoản 1 và điểm b, khoản 2, điều 21 của Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý chất lượng công trình (sau đây gọi là Nghị định 15/2013/NĐ-CP) khi triển khai thiết kế kỹ thuật đối với công trình thực hiện thiết kế ba bước, thiết kế bản vẽ thi công đối với công trình thực hiện thiết kế một bước hoặc hai bước và các thiết kế khác triển khai ngay sau thiết kế cơ sở.
1.2. Công trình sửa chữa, cải tạo hoặc thay đổi thiết kế:
1.2.1. Khi điều chỉnh thiết kế do thay đổi: địa chất công trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật liệu chính của kết cấu chịu lực chính, biện pháp tổ chức thi công làm ảnh hưởng tới an toàn chịu lực của công trình hoặc điều chỉnh thiết kế làm thay đổi địa điểm, quy mô đầu tư, mục tiêu của dự án, vượt tổng mức đầu tư đối với công trình sử dụng vốn nhà nước thì phải tổ chức thẩm tra lại hạng mục thay đổi hoặc toàn bộ công trình (nếu thay đổi làm ảnh hưởng đến an toàn công trình).
1.2.2. Công trình sửa chữa, cải tạo nếu phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng và có các nội dung thay đổi nêu tại điểm 1.2.1, khoản 1.2, mục I của Hướng dẫn này thì phải thực hiện thẩm tra thiết kế theo quy định.
2. Đối với các công trình không thuộc khoản 1, điều 21 của Nghị định 15/2013/NĐ-CP, Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định tại khoản 1, điều 3 của Thông tư 13/2013/TT-BXD và các quy định khác có liên quan.
II. Loại và cấp công trình áp dụng trong công tác thẩm tra thiết kế
1. Loại công trình được quy định theo Phụ lục 1 của Nghị định 15/2013/NĐ-CP.
2. Cấp công trình được xác định theo Phụ lục 1 của Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình.
Nếu trong một dự án có nhiều công trình, hạng mục công trình thì áp dụng phân loại và cấp theo từng công trình, hạng mục công trình riêng biệt.
III. Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thực hiện thẩm tra thiết kế công trình
1. Sở Xây dựng thực hiện thẩm tra thiết kế các công trình
1.1. Nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên;
1.2. Công trình công cộng, nhà chung cư, nhà máy xi măng cấp II, cấp III, trừ các công trình thuộc dự án đầu tư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định đầu tư;
1.3. Công trình hạ tầng kỹ thuật cấp II, cấp III đối với các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, cấp II đối với các công trình sử dụng vốn khác; riêng các công trình xử lý chất thải rắn độc hại cấp II, cấp III và cấp IV, trừ các công trình thuộc dự án đầu tư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định đầu tư;
2. Sở Giao thông vận tải thẩm tra thiết kế các công trình
2.1. Công trình cầu, hầm, đường bộ: cấp II, cấp III đối với các công trình sử dụng vốn nhà nước, cấp II đối với các công trình sử dụng vốn khác, trừ các công trình thuộc dự án đầu tư do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư;
2.2. Công trình đường sắt, sân bay, bến, ụ nâng tầu, cảng bến đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người đối với các công trình cấp II, cấp III và cấp IV, trừ các công trình thuộc dự án đầu tư do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư;
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm tra thiết kế các công trình: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công trình thủy lợi khác cấp II, cấp III, cấp IV, trừ các công trình thuộc dự án đầu tư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định đầu tư;