Hướng dẫn 02/SXD-QLKT năm 2013 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2013 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Số hiệu | 02/SXD-QLKT |
Ngày ban hành | 04/05/2013 |
Ngày có hiệu lực | 04/05/2013 |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Bình |
Người ký | Phạm Công Thành |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
UBND
TỈNH THÁI BÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/SXD-QLKT |
Thái Bình, ngày 04 tháng 05 năm 2013 |
HƯỚNG DẪN
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG TỪ NGÀY 01/01/2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
Kính gửi: |
- Các Sở, Ban, Ngành có liên quan; |
Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Công văn số 551/BXD-KTXD ngày 02/4/2013 của Bộ Xây dựng V/v Hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1559/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 của UBND tỉnh Thái Bình “Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng”;
Căn cứ Công văn số 951/UBND-XDCB ngày 02/5/2013 của UBND tỉnh Thái Bình V/v áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ.
Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu vùng đối với công trình sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình có khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2013 như sau:
1. Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng:
1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công: Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo đơn giá do Sở Xây dựng Thái Bình công bố tại Công văn số 320/SXD-QLCL và 321/SXD-QLCL ngày 14/11/2007 (ứng với mức lương tối thiểu 450.000đ/tháng) được nhân với hệ số điều chỉnh sau:
Địa bàn xây dựng công trình |
Thành phố Thái Bình (Vùng III, ứng với mức lương tối thiểu 1.800.000đ/tháng) |
Các huyện còn lại (Vùng IV, ứng với mức lương tối thiểu 1.650.000đ/tháng) |
Hệ số nhân công (KĐCNC) |
4,00 |
3,67 |
1.2. Điều chỉnh chi phí máy thi công: Chi phí máy thi công được lập theo đơn giá do Sở Xây dựng Thái Bình công bố tại Công văn số 320/SXD-QLCL và 321/SXD-QLCL ngày 14/11/2007 (ứng với mức lương tối thiểu 450.000đ/tháng), Chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh theo các phương pháp sau:
1.2.1. Điều chỉnh chi phí máy thi công theo phương pháp bù trừ trực tiếp cho từng loại máy: Xác định giá ca máy mới theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng với giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm điều chỉnh và phần nhân công trong chi phí máy được nhân với hệ số điều chỉnh sau:
Địa bàn xây dựng công trình |
Thành phố Thái Bình (Vùng III, ứng với mức lương tối thiểu 1.800.000đ/tháng) |
Các huyện còn lại (Vùng IV, ứng với mức lương tối thiểu 1.650.000đ/tháng) |
Hệ số điều chỉnh phần nhân công trong chi phí máy (KNCM) |
4,00 |
3,67 |
1.2.2. Điều chỉnh chi phí máy thi công theo phương pháp hệ số điều chỉnh cho từng công trình xây dựng: Xác định hệ số điều chỉnh trên cơ sở hệ số tăng chi phí nhân công, nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm điều chỉnh so với thời điểm gốc và tỷ trọng chi phí nhân công, nhiên liệu, năng lượng bằng phương pháp bình quân gia quyền theo nhóm máy trong giá ca máy.
Chủ đầu tư có thể thuê tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thực hiện xác định giá ca máy điều chỉnh cho từng công trình.
1.3. Các khoản chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm: Chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng:
Chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng công trình lập theo đơn giá do Sở Xây dựng Thái Bình công bố tại Công văn số 319/SXD-QLCL ngày 14/11/2007 (ứng với mức lương tối thiểu 450.000đ/tháng) được nhân với hệ số điều chỉnh sau:
Địa bàn xây dựng công trình |
Thành phố Thái Bình (Vùng III, ứng với mức lương tối thiểu 1.800.000đ/tháng) |
Các huyện còn lại (Vùng IV, ứng với mức lương tối thiểu 1.650.000đ/tháng) |
Hệ số nhân công (KĐC NCKS) |
4,00 |
3,67 |
3. Điều chỉnh dự toán chi phí thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng:
Chi phí nhân công trong dự toán thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng xác định theo định mức, đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 32/2001/QĐ-BXD ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNCTN):
Địa bàn xây dựng công trình |
Thành phố Thái Bình (Vùng III, ứng với mức lương tối thiểu 1.800.000đ/tháng) |
Các huyện còn lại (Vùng IV, ứng với mức lương tối thiểu 1.650.000đ/tháng) |
Hệ số nhân công (KĐCNCTN) |
9,44 |
8,65 |
4. Một số chi phí khác: Một số chi phí khác tính bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo quy định hiện hành của Nhà nước.
5. Thực hiện chuyển tiếp:
5.1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định trước ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành, chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (phần nhân công) theo mức lương tối thiểu mới đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/01/2013. Nếu dự toán công trình điều chỉnh làm vượt tổng mức đầu tư thì Chủ đầu tư báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
5.2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 và Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thì việc điều chỉnh dự toán công trình do chủ đầu tư thực hiện nhưng không được vượt tổng mức đầu tư được phê duyệt.
6. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng: