UBND TỈNH
BÌNH ĐỊNH
SỞ
NỘI VỤ - SỞ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/HD-SNV-STC
|
Bình Định, ngày 10
tháng
8 năm 2015
|
HƯỚNG DẪN
THỰC
HIỆN CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI VÀ CÁN BỘ NGHỈ CÔNG
TÁC CHỜ ĐỦ TUỔI NGHỈ HƯU THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2015/NĐ-CP NGÀY
09/3/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày
09/3/2015 của Chính
phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái
cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng
Cộng sản Việt Nam, Nhà nước,
tổ chức chính trị - xã hội;
Căn cứ Hướng dẫn số 35-HD/BTCTW ngày
24/4/2015 của Ban Tổ chức Trung ương về việc thực hiện một số nội dung Nghị định
26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ “Quy định chế độ, chính sách đối với
cán bộ không đủ điều kiện
về tuổi tái cử,
tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng cộng
sản Việt Nam, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội”;
Sau khi trao đổi thống nhất với
Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Nội vụ và Sở Tài chính hướng dẫn
quy trình, thủ tục, hồ sơ thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ nghỉ hưu trước tuổi và
cán bộ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Nghị định số
26/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Hướng dẫn số 35-HD/BTCTW của Ban Tổ chức Trung
ương trên địa bàn tỉnh như
sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Đối tượng áp dụng
- Cán bộ quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 4
Luật Cán bộ, công chức;
- Cấp ủy viên các cấp công tác trong
cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội
từ tỉnh đến cơ sở.
2. Những người không
thuộc đối tượng áp dụng
- Những người thuộc đối tượng tinh giản biên chế quy
định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về
chính sách tinh giản
biên chế;
- Cấp ủy viên các cấp không đủ tuổi
tái cử nhưng đã có thông báo nghỉ hưu hoặc thời gian công tác chỉ còn từ 06
tháng trở xuống tính từ ngày bắt đầu tổ chức đại hội đảng bộ cùng cấp đến thời
điểm nghỉ hưu.
II. ĐIỀU KIỆN XÉT HƯỞNG
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH
1. Điều kiện chung
Không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái
bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo
nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức, chính trị - xã hội;
Tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức
vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội thực hiện theo Hướng dẫn số 26-HD/BTCTW ngày 18/8/2014 của Ban Tổ chức
Trung ương về công tác nhân sự cấp ủy tại đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại
hội đại biểu toàn
quốc lần thứ XII của Đảng (sau
đây gọi tắt là Hướng dẫn số
26-HD/BTCTW) và các quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền về công
tác cán bộ.
2. Điều kiện cụ thể
a) Đối với cán bộ nghỉ
hưu trước tuổi
- Có thời gian đóng BHXH đủ 20 năm trở lên;
Đối với cán bộ cấp xã có thời gian
tham gia quân đội, công an và được Nhà nước tặng thưởng huân chương, huy chương các loại nếu
còn thiếu thời gian đóng bảo hiểm
xã hội từ 30 tháng trở xuống mới đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội 20 năm thì
được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội một lần cho thời gian còn thiếu
để thực hiện chế độ hưu trí;
- Có đơn tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi gửi cơ
quan quản lý cán
bộ.
b) Đối với cán bộ nghỉ
công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu
- Còn dưới 24 tháng công tác mới đến tuổi
nghỉ hưu theo quy định;
- Cá nhân không có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi;
- Cơ quan, đơn vị không thể bố trí được công
tác khác phù hợp.
III. QUY TRÌNH, THỦ TỤC,
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH
1. Quy trình, thủ tục
a) Bước 1: Cán bộ, cấp ủy
viên các cấp đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ công tác chờ đủ tuổi
nghỉ hưu theo quy định tại Nghị định số 26/2015/NĐ-CP làm đơn nêu rõ nguyện vọng của
bản thân gửi cơ
quan hiện đang công tác.
b) Bước 2: Cơ quan quản
lý trực tiếp cán bộ có trách nhiệm họp xét (có biên bản kèm theo) và lập hồ sơ
gửi cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ theo phân cấp. Cụ thể:
+ Cán bộ, cấp ủy viên
cấp
huyện khối Đảng,
đoàn thể gửi Tờ trình và hồ sơ về Ban Thường vụ huyện ủy, thành ủy, thị ủy (qua
Ban Tổ chức Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy);
+ Cán bộ, cấp ủy viên cấp xã; Cán bộ, cấp ủy
viên cấp huyện khối Nhà nước gửi Tờ trình và hồ sơ về UBND cấp huyện (qua Phòng
Nội vụ huyện, thị xã, thành phố);
+ Cán bộ, cấp ủy viên cấp tỉnh thuộc khối Đảng,
đoàn thể gửi Tờ trình và hồ sơ về Ban Thường vụ Tỉnh ủy (qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy);
+ Cán bộ, cấp ủy viên cấp tỉnh thuộc khối Nhà nước gửi Tờ
trình và hồ sơ về UBND tỉnh (qua Sở
Nội vụ).
c) Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền
quản lý cán bộ họp xét thông qua danh sách những người đủ điều kiện, ra quyết định
nghỉ hưu trước tuổi,
nghỉ công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu đối với từng cán bộ thuộc cơ quan mình quản lý theo phân cấp. Đồng thời
có văn bản đề nghị giải quyết chế độ, chính sách (kèm theo hồ sơ) gửi Ban Tổ
chức Tỉnh ủy (đối
với cán bộ khối Đảng, đoàn thể từ
cấp huyện trở lên); Sở Nội vụ (đối với cán bộ cấp xã và cán bộ thuộc khối Nhà nước từ cấp
huyện trở lên) đồng gửi Sở Tài chính để tổng hợp.
Thời điểm nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ
công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu là thời điểm cán bộ thôi giữ chức vụ bầu cử hoặc bổ nhiệm do
không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm quy định.
2. Thành phần hồ sơ đề
nghị
Hồ sơ đề nghị 03 bộ, mỗi bộ gồm các
thành phần sau:
- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ, chính sách
của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Ban Thường vụ Huyện ủy, Thị
ủy, Thành ủy; Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Danh sách và dự toán kinh phí chi trả cho những
người nghỉ hưu trước tuổi theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP (Mẫu số 01);
- Danh sách và dự toán kinh phí chi trả tiền lương, phụ cấp
chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, mức chênh lệch bảo
lưu lương, phụ cấp công tác
đảng (nếu có) đối với
cán bộ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
26/2015/NĐ-CP (Mẫu số 02);
- Quyết định
nghỉ hưu trước tuổi hoặc quyết định nghỉ công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu của
cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ theo phân cấp (theo mẫu);
- Đơn xin nghỉ hưu trước tuổi hoặc đơn xin nghỉ
công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu của đối tượng;
- Bản sao sổ BHXH hoặc bản ghi quá trình đóng
BHXH (có ý kiến xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội về tổng thời gian đóng BHXH tính
tới thời điểm nghỉ hưu trước tuổi);
- Bản sao các quyết định lương, phụ cấp chức vụ, phụ
cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và mức chênh lệch bảo lưu lương, phụ cấp
công tác đảng (nếu có):
+ Các quyết định trong 05 năm gần
nhất tính đến thời điểm nghỉ hưu trước tuổi đối với những người đề nghị nghỉ
hưu trước tuổi;
+ Quyết định cuối cùng (hiện hưởng) đối với những
người đề nghị nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu.
+ Bản chụp bằng khen thưởng Huân
chương, huy chương các loại (đối với cán bộ cấp xã thuộc diện được Nhà nước hỗ trợ tiền
đóng bảo hiểm
xã hội một lần cho thời gian
còn thiếu để thực hiện chế độ hưu trí
quy định tại Điều 3 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP).
- Bảng tính lương bình quân 60 tháng của người
đề nghị nghỉ hưu
trước tuổi (Mẫu số 03).
Ghi chú: Những người có đủ điều kiện nâng bậc
lương trước thời hạn,
nâng ngạch không qua thi, các cơ quan, đơn vị lập thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm
quyền nâng lương trước thời hạn, nâng ngạch không qua thi để làm cơ sở giải quyết
chế độ, chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí giải quyết chế độ, chính sách
cho cán bộ nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu theo Nghị
định số
26/2015/NĐ-CP do ngân sách nhà nước cấp theo phân cấp hiện hành.
Trong thời gian chờ Bộ Tài chính thẩm
tra, cấp kinh phí, ngân sách cấp tỉnh và cấp huyện tạm ứng kinh
phí để chi trả chế độ, chính sách đối với cán bộ như sau:
- Ngân sách cấp huyện tạm ứng kinh phí chi trả
chế độ, chính
sách cho cán bộ, cấp ủy viên cấp xã, cấp huyện;
- Ngân sách cấp tỉnh tạm ứng kinh phí để chi trả
chế độ, chính sách đối với cán bộ, cấp
ủy viên cấp tỉnh.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn
thể cấp tỉnh; Ban Thường vụ Huyện ủy,
Thị ủy, Thành ủy;
Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố
- Triển khai phổ biến, quán triệt Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ và Hướng dẫn số
35-HD/BTCTW ngày 24/4/2015 của Ban Tổ chức Trung ương;
- Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan quản lý trực
tiếp cán bộ thuộc diện nghỉ hưu trước tuổi và
nghỉ công tác chờ đủ
tuổi nghỉ hưu lập
hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ,
chính sách theo quy định
tại Nghị định số 26/2015/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn tại văn bản này;
- Kiểm tra, xét duyệt
hồ sơ, quyết định nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu đối với
những người đủ điều kiện theo thẩm quyền
hoặc đề nghị cấp có
thẩm quyền quyết định và có văn bản đề nghị thực hiện chế độ, chính sách gửi Sở
Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tài chính;
- Thực hiện chi trả chế độ, chính sách sau khi
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trách nhiệm Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh
ủy
Tổng hợp danh sách những người được hưởng
chế độ, chính sách và phối hợp với Sở Tài chính thẩm tra mức kinh phí chi trả
giải quyết cho từng đối tượng cán bộ theo quy
định tại Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ.
3. Sở Tài chính
- Tổng hợp và lập dự toán kinh phí thực hiện chế
độ, chính sách đối với các đối tượng đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ
công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo ý kiến của Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ,
báo cáo UBND tỉnh trình Bộ Tài chính thẩm tra và cấp kinh phí; đồng thời gửi Bộ
Nội vụ để theo dõi tổng hợp, báo cáo Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ;
- Hướng dẫn cơ quan tài chính các cấp về quy
trình lập dự toán, cấp phát, quản lý và quyết toán kinh phí thực hiện chế độ, chính
sách theo đúng
quy định.
4. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Chỉ đạo BHXH các huyện, thị xã,
thành phố giải quyết kịp thời các nội dung có
liên quan về đóng BHXH và xác nhận chốt sổ BHXH và giải quyết kịp thời các chế
độ BHXH đối với cán bộ thuộc diện
nghỉ hưu trước tuổi theo quy định của pháp luật về BHXH và hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
Đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
địa phương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị
phản ánh về Sở Nội vụ và Sở Tài chính để được hướng dẫn giải quyết./.
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI
CHÍNH
Lê Hoàng Nghi
|
GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ
Lâm Hải Giang
|
Nơi nhận:
-
TT.
Tỉnh ủy (báo cáo);
- Chủ tịch
UBND tỉnh (báo cáo);
- Ban Tổ chức
Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan
khối Đảng;
- UBND huyện,
thị xã, TP;
- Lưu: VT,
SNV, STC.
|
|
Mẫu
số 3
Tên đơn vị: ……………….
DANH
SÁCH TÍNH LƯƠNG BÌNH QUÂN 60 THÁNG
(Kèm theo Hướng dẫn số:
/ ….., ngày tháng năm 20…. của ………………..)
Lương tối thiểu qua các giai đoạn
1. Từ 01/05/2009 đến 30/04/2010: 650.000 đồng.
2. Từ 01/05/2010 đến 30/4/2011: 730.000 đồng.
3. Từ 01/5/2011 đến 30/4/2012:
830.000 đồng
4. Từ 01/5/2012 đến 30/6/2013: 1.050.000 đồng.
5. Từ 01/7/2013 đến nay là 1.150.000
đồng.
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT
|
|
Chức vụ,
Đơn vị công tác
|
Từ ngày,
tháng năm đến ngày, tháng năm
|
Số tháng
|
Lương và
các khoản phụ cấp để tính chi trả theo NĐ số
26/NĐ-CP
|
Mức lương tối
thiểu
|
Tổng cộng
|
Ghi chú
|
Hệ số lương
|
Phụ cấp chức vụ
|
Phụ cấp TNVK
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu
|
Phụ cấp
công tác đảng
|
Phụ cấp thâm niên nghề
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Nguyễn Văn B
|
|
07/2010-
12/2010
|
6
|
4,98
|
0,60
|
0,45
|
|
|
|
730,00
|
|
VK 9%
|
2
|
|
|
01/2011
-04/2011
|
4
|
4,98
|
0,60
|
0,45
|
|
1,81
|
|
730,00
|
|
VK 9%
|
3
|
|
|
05/2011- 05/2011
|
1
|
4,98
|
0,60
|
0,45
|
|
1,81
|
|
830,00
|
|
VK 9%
|
4
|
|
|
06/2011 - 04/2012
|
11
|
5,76
|
0,60
|
|
|
1,91
|
|
830,00
|
|
|
5
|
|
|
05/2012 -
06/2013
|
14
|
5,76
|
0,60
|
|
|
1,91
|
|
1,050,00
|
|
|
|
|
|
07/2013-
02/2014
|
8
|
5,76
|
0,60
|
|
|
1,91
|
|
1,150,00
|
|
|
|
|
|
03/2014-05/2014
|
3
|
5,76
|
0,60
|
|
|
|
0,32
|
1,150,00
|
|
TN nghề 5%
|
|
|
06/2014-02/2015
|
9
|
6,10
|
0,60
|
|
|
|
0,34
|
1,150,00
|
|
TN nghề 5%
|
|
|
03/2015 -
06/2015
|
4
|
6,10
|
0,60
|
|
|
|
0,40
|
1,150,00
|
|
TN nghề 5%
|
Tổng cộng
|
xxxxxx
|
|
|
Lương bình quân
|
xxxxxx
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
….., ngày tháng
…. năm…..
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Ghi chú:
Lương bình quân bằng tổng cộng cột 11/60
Cột 6 bằng cột 4 nhân cho tỷ
lệ phụ cấp thâm niên vượt khung
Cột 8 bằng (cột 4 + cột 5 + cột
6 + cột 7) x % phụ cấp
công tác đảng
Cột 9 bằng (cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7) x tỷ lệ phụ cấp
thâm niên nghề
Cột 11 bằng (cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 8 + cột
9) x cột 3 x cột 10
……….(1)…………
………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-……..
|
…………., ngày tháng năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc nghỉ
hưu trước tuổi theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP
………………..(1)………………..
Căn cứ …………………………………………………………………….;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày
09 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ
không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức
danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, nhà nước, tổ chức
chính trị-xã hội;
Xét đề nghị của ……………………. (2)…………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà):
…………………………………………………………………………………
Sinh ngày:
…………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Đơn vị công
tác:...................................................................................................................
Được nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số
26/2015/NĐ-CP của Chính phủ từ ngày tháng năm......
Điều 2. Chế độ, chính sách đối
với ông (bà)................. do cơ quan
có thẩm
quyền
giải quyết theo quy định tại Nghị định số 26/2015/NĐ-CP.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan và ông (bà) ………………. chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- ……………;
- ……………;
- Lưu:
VT,…………..
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
…..(1)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Cơ quan, tổ chức,
đơn vị quản lý cán bộ;
(2): Người đứng đầu đơn
vị
phụ
trách công tác tổ chức, cán bộ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ.
…………(1)……….
……………………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-……………
|
…...., ngày …… tháng ….. năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc nghỉ công tác chờ đủ
tuổi sẽ nghỉ hưu Nghị định số 26/2015/NĐ-CP
………………..(1)……………….
Căn cứ
………………………………………………………………………………………..;
Căn cứ Luật Cán bộ, công
chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng
03 năm 2015 của Chính phủ Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện
về
tuổi tái cử, tái
bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản
Việt Nam, nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội;
Xét đề nghị của.......................(2)…............,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà):............................................................................................................
Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………
Nơi sinh:
…………………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………
Được nghỉ công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ
hưu theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP của Chính phủ từ ngày tháng năm......
Điều 2. Chế độ, chính
sách đối với ông (bà) ………………….
do
cơ quan có thẩm quyền giải
quyết theo quy định tại Nghị định số 26/2015/NĐ-CP.
Điều 3. Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có
liên quan và ông (bà)…………. chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- ……………;
- ……………;
- Lưu:
VT,…………..
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
…..(1)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Cơ quan, tổ chức, đơn
vị quản lý cán bộ;
(2): Người đứng đầu đơn vị phụ
trách công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ.