Hiệp định số 213/WTO/VB về Nông nghiệp

Số hiệu 213/WTO/VB
Ngày ban hành 15/04/1994
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản WTO_Văn bản
Cơ quan ban hành WTO
Người ký ***
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

HIỆP ĐỊNH

NÔNG NGHIỆP

Các Thành viên,

Quyết định thiết lập cơ sở cho việc tiến hành quá trình cải cách thương mại trong nông nghiệp phù hợp với mục tiêu đàm phán đã được đề ra trong Tuyên bố Punta del Este;

Ý thức rằng mục tiêu dài hạn như đã được thống nhất tại Phiên Rà soát Giữa kỳ củaVòng Uruguay là "thiết lập một hệ thống thương mại nông nghiệp công bằng và định hướng thị trường, và quá trình cải cách cần được tiến hành thông qua việc đàm phán cam kết về trợ cấp và bảo hộ và thông qua việc thiết lập những luật lệ và quy tắc chặt chẽ và thực thi có hiệu quả hơn của GATT ";

Ý thức thêm rằng "mục tiêu dài hạn trên đây là nhằm giảm đáng kể và nhanh chóng trợ cấp và bảo hộ nông nghiệp liên tục trong một khoảng thời gian được thoả thuận, nhằm hiệu chỉnh và ngăn chặn những hạn chế và bóp méo thương mại trên thị trường nông sản thế giới";

Cam kết đạt được những cam kết ràng buộc cụ thể trong từng lĩnh vực sau đây: tiếp cận thị trường; hỗ trợ trong nước; cạnh tranh xuất khẩu; và đạt được một hiệp định về các vấn đề vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động, thực vật;

Nhất trí rằng trong khi thực hiện các cam kết tiếp cận thị trường, các Thành viên phát triển sẽ xem xét đầy đủ đến các nhu cầu và điều kiện cụ thể của các Thành viên đang phát triển bằng cách cải thiện hơn nữa các cơ hội và điều kiện tiếp cận thị trường cho những nông sản có lợi ích đặc biệt của các Thành viên này, kể cả tự do hoá hoàn toàn thương mại nông sản nhiệt đới, như đã thống nhất tại Phiên Rà soát Giữa kỳ, và cho những sản phẩm có tầm quan trọng đặc biệt trong việc đa dạng hoá sản xuất để tránh việc trồng các cây thuốc gây nghiện không hợp pháp;

Ghi nhận rằng các cam kết trong chương trình cải cách cần phải đạt được một cách bình đẳng giữa tất cả các Thành viên, có xem xét đến các yếu tố phi thương mại, kể cả an ninh lương thực và nhu cầu bảo vệ môi trường, có xem xét đến thoả thuận rằng đối xử đặc biệt và khác biệt đối với các nước đang phát triển là yếu tố không tách rời trong đàm phán, và có tính đến các hậu quả tiêu cực có thể có của việc thực hiện chương trình cải cách đối với các nước kém phát triển và các nước đang phát triển chủ yếu nhập lương thực;

Dưới đây thoả thuận như sau:

Phần 1

Điều 1: Định nghĩa các thuật ngữ

Trong Hiệp định này, trừ khi phạm vi có yêu cầu khác:

(a)  "Lượng hỗ trợ tính gộp" và "AMS" có nghĩa là mức hố trợ hàng năm tính bằng tiền cho một sản phẩm nông nghiệp dành cho các nhà sản xuất một loại sản phẩm cơ bản, hoặc là mức hỗ trợ không cho một sản phẩm cụ thể dành cho các nhà sản xuất nông nghiệp nói chung, khác với hỗ trợ theo các chương trình có đủ tiêu chuẩn được miễn trừ cắt giảm tại Phụ lục 2 của Hiệp định này, bao gồm:

(i) Hỗ trợ trong giai đoạn cơ sở nêu cụ thể tại các bảng tài liệu hỗ trợ liên quan được hợp thành và dẫn chiếu tại Phần IV Danh mục của một Thành viên; và

(ii) Hỗ trợ được cung cấp trong bất kỳ năm nào trong giai đoạn thực hiện và các năm sau đó được tính toán phù hợp với quy định tại Phụ lục 3 của Hiệp định này và có tính đến số liệu hợp thành và phương pháp được sử dụng tại các bảng hỗ trợ liên quan được dẫn chiếu tại Phần IV của Danh mục của một Thành viên,;

(b) "Sản phẩm nông nghiệp cơ bản" có liên quan đến các cam kết về hỗ trợ trong nước được định nghĩa là sản phẩm gần nhất với điểm bán đầu tiên được nêu cụ thể tại Danh mục của một Thành viên và tài liệu hỗ trợ có liên quan;

(c) "Chi tiêu ngân sách" hoặc "chi tiêu" bao gồm các khoản đáng lẽ phải thu ngân sách nhưng lại bỏ qua.;

(d) "Lượng hỗ trợ tương đương" có nghĩa là mức hỗ trợ hàng năm tính bằng tiền dành cho các nhà sản xuất một sản phẩm nông nghiệp cơ bản thông qua việc áp dụng một hoặc nhiều biện pháp mà mức trợ cấp này không thể tính được theo phương pháp AMS, khác với trợ cấp trong các chương trình có đủ tiêu chuẩn được miễn trừ cắt giảm tại Phụ lục 2 của Hiệp định này, bao gồm :

(i) Hỗ trợ được cung cấp trong giai đoạn cơ sở nêu cụ thể tại các bảng tài liệu hõ trợ liên quan được hợp thành và dẫn chiếu tại Phần IV của Danh mục của một Thành viên; và

(ii) Hỗ trợ được cung cấp trong bất kỳ năm nào trong giai đoạn thực hiện và các năm sau đó được tính toán phù hợp với quy định tại Phụ lục 4 của Hiệp định này và có tính đến số liệu hợp thành và phương pháp được sử dụng tại các bảng hỗ trợ liên quan được dẫn chiếu tại Phần IV của Danh mục của một Thành viên;

(e) "Trợ cấp xuất khẩu" là những trợ cấp dựa trên kết quả thực hiện xuất khẩu, kể cả các loại trợ cấp xuất khẩu trong danh mục tại Điều 9 của Hiệp định này; "Giai đoạn thực hiện" có nghĩa là giai đoạn 6 năm kể từ năm 1995, ngoại trừ, vì mục đích của Điều 13, là giai đoạn 9 năm kể từ năm 1995; “Các nhượng bộ tiếp cận thị trường” bao gồm toàn bộ các cam kết tiếp cận thị trường được thực hiện theo Hiệp định này;

(h) "Tổng lượng hỗ trợ tính gộp" và "Tổng AMS " có nghĩa là tổng tất cả hỗ trợ trong nước dành cho các nhà sản xuất nông nghiệp, được tính bằng tổng lượng hỗ trợ tính gộp cho các sản phẩm nông nghiệp cơ bản, tổng lượng hỗ trợ tính gộp không cho các sản phẩm cụ thể và tổng lượng hỗ trợ tương đương cho sản phẩm nông nghiệp, và bao gồm:

(i) Hỗ trợ được cung cấp trong giai đoạn cơ sở (gọi là Tổng AMS cơ sở) và hỗ trợ tối đa được phép cung cấp tại bất kỳ năm nào trong giai đoạn thực hiện và sau đó (gọi là”các mức cam kết cuối cùng và hàng năm”), như quy định tại Phần IV của Danh mục của một Thành viên; và

(ii) Mức hỗ trợ thực tế tại bất kỳ năm nào trong giai đoạn thực hiện và sau đó (gọi là "Tổng AMS hiện hành"); được tính theo quy định của Hiệp định này, kể cả Điều 6, và với số liệu hợp thành và phương pháp sử dụng tại các bảng hỗ trợ trong tài liệu được dẫn chiếu tại Phần IV trong Danh mục của một Thành viên;

(i) "Năm" tại khoản (f) trên đây và có liên quan đến các cam kết cụ thể của một Thành viên là năm dương lịch, tài chính hoặc năm tiếp thị được quy định tại Danh mục liên quan đến Thành viên đó.

Điều 2: Diện sản phẩm

Hiệp định này áp dụng đối với các sản phẩm trong danh mục tại Phụ lục 1 của Hiệp định này, sau đây được gọi là sản phẩm nông nghiệp.

Phần 2

Điều 3: Xây dựng những nhượng bộ và cam kết

[...]