Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Điều lệ số 735-TTg về hợp đồng kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 735-TTg
Ngày ban hành 10/04/1956
Ngày có hiệu lực 05/05/1956
Loại văn bản Văn bản khác
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Phạm Văn Đồng
Lĩnh vực Thương mại

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 735-TTg

Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 1956 

 

ĐIỀU LỆ

TẠM THỜI VỀ HỢP ĐỒNG KINH DOANH

Chương 1:

NGUYÊN TẮC CHUNG

Điều 1. Để quy định thể thức ký kết và trách nhiệm thị hành các hợp đồng kinh doanh, nay ban hành điều lệ tạm thời về hợp đồng kinh doanh ký kết giữa các đơn vị kinh doanh với nhau. (Sau đây hợp đồng kinh doanh gọi tắt là hợp đồng).

Điều 2. Hợp đồng là một bản quy định mối quan hệ giữa hai hay nhiều đơn vị kinh doanh tự nguyện cam kết với nhau thực hiện một số nhiệm vụ nhất định trong những thời gian nhất định nhằm mục đích phát triển kinh doanh công thương nghiệp góp phần thực hiện Kế hoạch Nhà nước.

Hợp đồng phải được xây dựng trên nguyên tắc hoàn toàn tự nguyện, bình đẳng, thật thà, hai bên đều có lợi và có lợi cho việc phát triển kinh tế quốc dân.

Điều 3. Hợp đồng có nhiều loại. Bộ Thương nghiệp sẽ tuỳ theo mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế với nhau mà quy định các loại hợp đồng và những chi tiết hướng dẫn ký kết, thực hiện các loại hợp đồng ấy.

Điều 4. Bản điều lệ này áp dụng cho tất cả các cơ sở kinh doanh muốn ký kết hợp đồng với nhau bất cứ là quốc doanh, hợp tác xã, công tư hợp doanh hay tư doanh, bất cứ là người Việt Nam hay ngoại kiều kinh doanh trên đất nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.

Chương 2:

THỂ LỆ VỀ HỢP ĐỒNG - NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Điều 5. Bản hợp đồng cần ghi rõ những điều khoản chính sau đây:

a) Họ tên, tư cách pháp nhân của những người ký kết,

b) Ngày giờ và nơi ký kết.

c) Nhiệm vụ mà hai bên cam kết thực hiện.

d) Thời hạn thực hiện hợp đồng.

đ) Quyền lợi và trách nhiệm của hai bên ký kết, gồm các điều khoản:

- Về trách nhiệm thực hiện những điều đã ký kết.

- Về thanh toán.

- Về gia hạn hay hủy bỏ hợp đồng.

- Về bồi thường, khiếu nại và xử phạt.

e) Bảo đảm hợp đồng.

g) Họ tên và trách nhiệm người đứng ra xin đăng ký hợp đồng.

Điều 6. Những điều khoản trong hợp đồng kinh doanh phải được rõ ràng cụ thể. Kèm theo các bản hợp đồng chính, hai bên ký kết có thể lập những bản phụ lục ghi rõ những điều khoản cụ thể hơn và những chi tiết  thi hành những nguyên tắc đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Ngoài ra hai bên có thể trao cho nhau các mẫu hàng để làm bằng.

THỦ TỤC KÝ KẾT VÀ ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG, BẢO ĐẢM HỢP ĐỒNG

Điều 7. Người ký kết hợp đồng phải là:

- Người thay mặt được uỷ quyền của cơ quan, của quốc doanh, hợp tác xã, công tư hợp doanh hay công ty tư doanh.

[...]