Công văn số 0977/TM-XTTM ngày 08/03/2004 của Bộ Thương mại về việc phê duyệt chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia 2004
Số hiệu | 0977/TM-XTTM |
Ngày ban hành | 08/03/2004 |
Ngày có hiệu lực | 08/03/2004 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Thương mại |
Người ký | Mai Văn Dâu |
Lĩnh vực | Thương mại |
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0977/TM-XTTM |
Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2004 |
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện chủ trương của Chính phủ tại Nghị quyết 05/2002/NQ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2002 về một số giải pháp để triển khai thực hiện kế hoạch kinh tế xã hội năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 86/2002/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2002 củ Bộ Tài chính hướng dẫn chi hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại đẩy mạnh xuất khẩu;
Căn cứ Quy chế xây dựng và quản lý chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 0104/2003/QĐ-BTM ngày 24 tháng 1 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại;
Căn cứ kết quả đạt được thông qua các chương trình XTTM trọng điểm quốc gia năm 2003 và Căn cứ vào đề xuất các cơ quan, tổ chức (đủ điều kiện là đơn vị chủ trì chương trình) về các chương trình XTTM trọng điểm năm 2004, Bộ Tài chính xin báo cáo một số nội dung cụ thể sau:
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XTTM TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA NĂM 2003:
Có 120 đề án đã thực hiện đạt 65% và 64 đề án không có khả năng thực hiện chiếm 35% trong tổng số 184 đề án được được phê duyệt (182 đề án phê duyệt theo QĐ số 0602 của Bộ TM và 02 đề án phê duyệt bổ sung), chi tiết cụ thể:
(i). Số lượng đề án:
- Tổng số đề án đã được duyệt: 184 đề án của 24 đơn vị chủ trì.
- Tổng số đề án đã thực hiện: 120 đề án của 23 đơn vị chủ trì.
- Tổng số đề án không thực hiện: 64 đề án (trong đó có 9 đề án của Hiệp hội Gốm sứ xây dựng Việt Nam đã được phê duyệt, nhưng không thực hiện một đề án nào).
(ii) Tổng số tiền đã được nhà nước (Bộ Tài chính) cấp tạm ứng cho các chương trình mới đạt gần 28 tỷ đồng (chiếm gần 20% trong tổng số tiền dự kiến đề nghị nhà nước hỗ trợ cho các chương trình).
(iii) Một số khó khăn, hạn chế trong việc thực hiện chương trình:
- Việc nộp đề án hầu hết các cơ quan chủ trì còn chậm, ảnh hưởng tới tiến độ phê duyệt đề án và khiến cho quỹ thời gian triển khai thực hiện của các cơ quan chủ trì bị rút ngắn.
- Bên cạnh đó, sau khi các đề án được duyệt, các cơ quan chủ trì chậm làm dự toán tài chính gửi Bộ Tài chính, ảnh hưởng tới tiến độ giải ngân, dẫn đến viện khi có tiền thì không thực hiện được chương trình do đã quá thời hạn triển khai (nhất là đối với các chương trình tham gia hội chợ triển lãm).
- Do tình hình dịch SARS nên một số chương trình tham gia hội chợ triển lãm và khảo sát thị trường nước ngoài đã phải huỷ bỏ.
- Năm 2003 là năm đầu tiên triển khai chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia trong khi năng lực của các cơ quan chủ trì chương trình còn hạn chế do đó có một số chương trình vượt quá khả năng triển khai của cơ quan chủ trì.
- Công tác dự trù, kế hoạch và tổ chức triển khai chương trình, ở một số nơi còn thiếu chuyên nghiệp và chưa được quan tâm thích đáng, dẫn đến việc tổ chức chương trình còn chưa tốt và bị động.
- Một số chương trình xây dựng cơ bản trong nước và nước ngoài chưa đáp ứng được yêu cầu pháp lý của Việt Nam và nước sở tại nên chưa triển khai được (ví dụ việc lập kho ngoại quan tại Singapore chính quyền sở tại yêu cầu phải có báo cáo kiểm toán của 03 năm gần nhất nhưng cơ quan chủ trình không đáp ứng được do chưa có báo cáo kiểm toán của 03 năm).
(iv). Kết quả:
- Góp phần củng cố hệ thống các cơ quan xúc tiến thương mại trên toàn quốc, bao gồm cả các cơ quan của Chính phủ và các tổ chức phi chính phủ. Thông qua việc thực hiện chương trình, các cơ quan đã có điều kiện đẩy mạnh việc hợp tác và phối hợp với nhau, giảm bớt trùng lắp và tiết kiệm nguồn lực.
- Đổi mới nhận thức và nâng cao trình độ cho các cơ quan XTTM: nếu như trước đây hầu hết các cơ quan chủ trì chương trình còn có trình độ, năng lực hạn chế và nhất là quan điểm phục vụ doanh nghiệp chưa đúng thì sau khi triển khai chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia đã có điều kiện nâng cao năng lực, kinh nghiệm trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại trên quy mô tương đối lớn và cách làm bài bản hơn. Đặc biệt, nhận thức về việc “phục vụ” doanh nghiệp được cải thiện rõ rệt. Các tổng Công ty và hiệp hội vốn trước đây chỉ quan tâm đến lợi ích của các doanh nghiệp thành viên thì trong việc thực hiện chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia đã mở rộng đối tượng tham gia tới các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trên toàn quốc. Ngay cả với một số chương trình không thực hiện được cũng là bài học về cách xây dựng và triển khai thực hiện cho các cơ quan chủ trì chương trình và là cơ hội để các cơ quan này nhìn nhận lại thực tế năng lực của mình để có các biện pháp khắc phục trong tương lai.
- Góp phần tích cực nâng cao năng lực và vị thế của các hiệp hội trong cộng đồng doanh nghiệp.
- Góp phần quảng bá hình ảnh và thương hiệu của sản phẩm và doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế.
- Đặt nền móng ban đầu về cơ sở vật chất kỹ thuật xúc tiến thương mại phục vụ phát triển xuất khẩu lâu dài.
- Tạo dựng cơ sở hạ tầng và kinh nghiệm ban đầu cho các hiệp hội và doanh nghiệp trong việc ứng dụng thương mại điện tử để giao dịch kinh doanh thương mại với các đối tác và bạn hàng quốc tế.
- Nâng cao một bước trình độ, nghiệp vụ xúc tiến thương mại cho các doanh nghiệp cũng như cán bộ trong các cơ quan xúc tiến thương mại của địa phương và Bộ/ngành. Nhiều thông tin và kiến thức và thị trường, nghiệp vụ xuất nhập khẩu, nghiệp vụ xúc tiến thương mại và kể cả kiến thức chuyên ngành đã được phổ biến cho các doanh nghiệp.
- Các cơ quan chủ trì chương trình và doanh nghiệp được trực tiếp tìm hiểu về nhu cầu, sức mua và các đặc điểm của các thị trường trọng điểm cũng như đối thủ cạnh tranh tại thị trường đó. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp đã tạo lập và mở rộng nhiều mối quan hệ với các đối tác nước ngoài (trong đó một số đã có giao dịch cụ thể). Điều này sẽ giúp doanh nghiệp có cơ sở xây dựng và triển khai các kế hoạch/chương trình sản xuất - kinh doanh của mình một cách hợp lý hơn và sát với thị trường hơn.
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0977/TM-XTTM |
Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2004 |
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện chủ trương của Chính phủ tại Nghị quyết 05/2002/NQ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2002 về một số giải pháp để triển khai thực hiện kế hoạch kinh tế xã hội năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 86/2002/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2002 củ Bộ Tài chính hướng dẫn chi hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại đẩy mạnh xuất khẩu;
Căn cứ Quy chế xây dựng và quản lý chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 0104/2003/QĐ-BTM ngày 24 tháng 1 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại;
Căn cứ kết quả đạt được thông qua các chương trình XTTM trọng điểm quốc gia năm 2003 và Căn cứ vào đề xuất các cơ quan, tổ chức (đủ điều kiện là đơn vị chủ trì chương trình) về các chương trình XTTM trọng điểm năm 2004, Bộ Tài chính xin báo cáo một số nội dung cụ thể sau:
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XTTM TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA NĂM 2003:
Có 120 đề án đã thực hiện đạt 65% và 64 đề án không có khả năng thực hiện chiếm 35% trong tổng số 184 đề án được được phê duyệt (182 đề án phê duyệt theo QĐ số 0602 của Bộ TM và 02 đề án phê duyệt bổ sung), chi tiết cụ thể:
(i). Số lượng đề án:
- Tổng số đề án đã được duyệt: 184 đề án của 24 đơn vị chủ trì.
- Tổng số đề án đã thực hiện: 120 đề án của 23 đơn vị chủ trì.
- Tổng số đề án không thực hiện: 64 đề án (trong đó có 9 đề án của Hiệp hội Gốm sứ xây dựng Việt Nam đã được phê duyệt, nhưng không thực hiện một đề án nào).
(ii) Tổng số tiền đã được nhà nước (Bộ Tài chính) cấp tạm ứng cho các chương trình mới đạt gần 28 tỷ đồng (chiếm gần 20% trong tổng số tiền dự kiến đề nghị nhà nước hỗ trợ cho các chương trình).
(iii) Một số khó khăn, hạn chế trong việc thực hiện chương trình:
- Việc nộp đề án hầu hết các cơ quan chủ trì còn chậm, ảnh hưởng tới tiến độ phê duyệt đề án và khiến cho quỹ thời gian triển khai thực hiện của các cơ quan chủ trì bị rút ngắn.
- Bên cạnh đó, sau khi các đề án được duyệt, các cơ quan chủ trì chậm làm dự toán tài chính gửi Bộ Tài chính, ảnh hưởng tới tiến độ giải ngân, dẫn đến viện khi có tiền thì không thực hiện được chương trình do đã quá thời hạn triển khai (nhất là đối với các chương trình tham gia hội chợ triển lãm).
- Do tình hình dịch SARS nên một số chương trình tham gia hội chợ triển lãm và khảo sát thị trường nước ngoài đã phải huỷ bỏ.
- Năm 2003 là năm đầu tiên triển khai chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia trong khi năng lực của các cơ quan chủ trì chương trình còn hạn chế do đó có một số chương trình vượt quá khả năng triển khai của cơ quan chủ trì.
- Công tác dự trù, kế hoạch và tổ chức triển khai chương trình, ở một số nơi còn thiếu chuyên nghiệp và chưa được quan tâm thích đáng, dẫn đến việc tổ chức chương trình còn chưa tốt và bị động.
- Một số chương trình xây dựng cơ bản trong nước và nước ngoài chưa đáp ứng được yêu cầu pháp lý của Việt Nam và nước sở tại nên chưa triển khai được (ví dụ việc lập kho ngoại quan tại Singapore chính quyền sở tại yêu cầu phải có báo cáo kiểm toán của 03 năm gần nhất nhưng cơ quan chủ trình không đáp ứng được do chưa có báo cáo kiểm toán của 03 năm).
(iv). Kết quả:
- Góp phần củng cố hệ thống các cơ quan xúc tiến thương mại trên toàn quốc, bao gồm cả các cơ quan của Chính phủ và các tổ chức phi chính phủ. Thông qua việc thực hiện chương trình, các cơ quan đã có điều kiện đẩy mạnh việc hợp tác và phối hợp với nhau, giảm bớt trùng lắp và tiết kiệm nguồn lực.
- Đổi mới nhận thức và nâng cao trình độ cho các cơ quan XTTM: nếu như trước đây hầu hết các cơ quan chủ trì chương trình còn có trình độ, năng lực hạn chế và nhất là quan điểm phục vụ doanh nghiệp chưa đúng thì sau khi triển khai chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia đã có điều kiện nâng cao năng lực, kinh nghiệm trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại trên quy mô tương đối lớn và cách làm bài bản hơn. Đặc biệt, nhận thức về việc “phục vụ” doanh nghiệp được cải thiện rõ rệt. Các tổng Công ty và hiệp hội vốn trước đây chỉ quan tâm đến lợi ích của các doanh nghiệp thành viên thì trong việc thực hiện chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia đã mở rộng đối tượng tham gia tới các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trên toàn quốc. Ngay cả với một số chương trình không thực hiện được cũng là bài học về cách xây dựng và triển khai thực hiện cho các cơ quan chủ trì chương trình và là cơ hội để các cơ quan này nhìn nhận lại thực tế năng lực của mình để có các biện pháp khắc phục trong tương lai.
- Góp phần tích cực nâng cao năng lực và vị thế của các hiệp hội trong cộng đồng doanh nghiệp.
- Góp phần quảng bá hình ảnh và thương hiệu của sản phẩm và doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế.
- Đặt nền móng ban đầu về cơ sở vật chất kỹ thuật xúc tiến thương mại phục vụ phát triển xuất khẩu lâu dài.
- Tạo dựng cơ sở hạ tầng và kinh nghiệm ban đầu cho các hiệp hội và doanh nghiệp trong việc ứng dụng thương mại điện tử để giao dịch kinh doanh thương mại với các đối tác và bạn hàng quốc tế.
- Nâng cao một bước trình độ, nghiệp vụ xúc tiến thương mại cho các doanh nghiệp cũng như cán bộ trong các cơ quan xúc tiến thương mại của địa phương và Bộ/ngành. Nhiều thông tin và kiến thức và thị trường, nghiệp vụ xuất nhập khẩu, nghiệp vụ xúc tiến thương mại và kể cả kiến thức chuyên ngành đã được phổ biến cho các doanh nghiệp.
- Các cơ quan chủ trì chương trình và doanh nghiệp được trực tiếp tìm hiểu về nhu cầu, sức mua và các đặc điểm của các thị trường trọng điểm cũng như đối thủ cạnh tranh tại thị trường đó. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp đã tạo lập và mở rộng nhiều mối quan hệ với các đối tác nước ngoài (trong đó một số đã có giao dịch cụ thể). Điều này sẽ giúp doanh nghiệp có cơ sở xây dựng và triển khai các kế hoạch/chương trình sản xuất - kinh doanh của mình một cách hợp lý hơn và sát với thị trường hơn.
- Thông qua việc tham gia các hội chợ triển lãm và khảo sát thị trường nước ngoài, một số doanh nghiệp không chỉ ký được hợp đồng tiêu thụ sản phẩm mà còn tìm được đối tác thành lập Công ty liên doanh tại Việt Nam (ví dụ chương trình của Hiệp hội phần mềm, Cục Kinh tế - Bộ Quốc phòng).
- Về mặt định lượng, đã có trên 1.000 lượt doanh nghiệp Việt Nam trực tiếp tham gia và hưởng lợi từ các chương trình thông qua nhiều hoạt động như hội chợ triển lãm, khảo sát thị trường nước ngoài, các lớp đào tạo nâng cao năng lực và nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu v.v... do các cơ quan chủ trì chương trình tổ chức và thực hiện. Thông qua chương trình XTTM trọng điểm quốc gia năm 2003, có 162 hợp đồng được ký kết với tổng trị giá khoảng 81,95 triệu USD (đối với các hoạt động hội chợ triển lãm, khảo sát thị trường tại nước ngoài).
II. ĐỀ XUẤT TRÌNH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ XEM XÉT, PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XTTM TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA NĂM 2004:
Bộ Thương mại đã tiếp nhận và thẩm định 384 đề án của 30 đơn vị và tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để triển khai trong năm 2004 gồm 143 đề án của 28 đơn vị (chi tiết được nêu trong phục lục số 1 trình kèm).
Nhận xét chung về các đề án
- Các đề án đã bao trùm hầu hết các hoạt động xúc tiến thương mại theo Thông tư số 86/202/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 200 của Bộ Tài chính.
- Mặc dù là năm thứ hai triển khai các hoạt động theo chương trình XTTM trọng điểm quốc gia, song vẫn còn những tồn tại: các đề án nộp rất chậm so với thời gian quy định. Đây là một nguyên nhân làm chậm tiến độ thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Hầu hết các đề án nộp lần đầu còn sơ sài, thiếu thông tin, thiếu luận cứ. Do vậy, sau khi tham gia thẩm định đều phải bổ sung, điều chỉnh hoặc xây dựng lại làm chậm thời gian trình lãnh đạo các cấp xem xét, phê duyệt. Nhiều chương trình chưa thể hiện được tầm cỡ là chương trình trọng điểm quốc gia và dựa trên chiến lược tổng thể phát triển ngành. Qua đây bộc lộ năng lực của một số Hiệp hội còn hạn chế trong việc xây dựng chương trình, và tới đây là triển khai thực hiện chương trình.
- Các đơn vị đều mong muốn thẩm định về nội dung, dự toán tài chính cùng một lần để có thể đẩy nhanh tiến độ giải ngân ngay sau khi được phê duyệt, song thực tế hầu như các dự toán về tài chính đều chưa cụ thể và chi tiết (mới dừng ở mức khái toán) nên không thể duyệt dự toán tài chính được ngay.
Để triển khai kịp thời trong năm 004, kính đề nghị Thủ tướng:
1. Phê duyệt nguyên tắc các chương trình và đơn vị chủ trì chương trình (theo Phụ lục số 1 trình kèm). Đồng thời, Bộ đề nghị Thủ tướng cho phép thực hiện tiếp giai đoạn 2 đối với những đề án dài hạn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 57/2003/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2003 và Quyết định số 253/2003/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2003 (chi tiết theo Phụ lục số 2 trình kèm).
2. Uỷ quyền Bộ trưởng Bộ Thương mại phê duyệt các đề án cụ thể (theo Phụ lục số 1 trình kèm); được quyền chấm dứt hoặc huỷ bỏ chương trình đối với những đề án dài hạn đã được phê duyệt nhưng không thực hiện được trong năm 2004 (theo Phụ lục số 2 trình kèm); và được quyền điều chỉnh, bổ xung về thời gian, địa điểm... cho sát với tình hình thực tế trong quá trình thực hiện nhưng không làm thay đổi cơ bản về tính chất và quy mô kinh phí của đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Bộ Tài chính giải quyết vấn đề tài chính hỗ trợ doanh nghiệp thông qua các đơn vị chủ trì chương trình theo chế độ hiện hành.
Trên đây là đề nghị của Bộ Thương mại về chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia năm 2004, Bộ Thương mại trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI |
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP
CÁC ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH XTTM TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA NĂM 2004
(Kèm theo công văn số 0977/TM-XTTM ngày 08 tháng 3 năm 2004 của Bộ Thương mại)
TT |
Cơ quan chủ trì |
Tên hoạt động |
Thời gian triển khai |
Địa điểm triển khai |
Số lượng DN tham gia |
Tổng kinh phí dự kiến (quy đổi triệu đồng |
% hỗ trợ |
Phần hỗ trợ của NN dự kiến (quy đổi triệu đồng) |
Phần đóng góp của DN (quy đổi triệu đồng |
Ghi chú |
1.1 |
Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam. |
Hội chợ thủy sản Bremen |
10-17/2/2004 |
Đức |
25 doanh nghiệp |
1.651,27 |
52% |
859,78 |
791,49 |
Hỗ trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu |
1..2 |
Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam. |
Hội chợ thủy sản Boston. |
9-18/3/2004 |
Mỹ |
35 doanh nghiệp |
1.839,83 |
52% |
961,18 |
878,65 |
Hỗ trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu |
1.3 |
Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam. |
Hội chợ thủy sản Châu Âu, Bỉ & khảo sát thị trường Anh. |
1-15/5/2004 |
Anh, Bỉ |
45 doanh nghiệp |
1.839,33 |
55% |
1.007,14 |
832,19 |
Hỗ trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu |
1.4 |
Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam. |
Hội chợ Công nghệ Thủy sản Nhật Bản & tăng cường quan hệ thị trường Hàn Quốc |
14-19/7/2004 |
Nhật Bản, Hàn Quốc |
50 doanh nghiệp |
2.424,33 |
54% |
1.304,68 |
1.119,65 |
Hỗ trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu |
1.5 |
Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam. |
Hội chợ thủy sản Trung Quốc |
27/10-2/11/2004 |
Trung Quốc |
25 doanh nghiệp |
1.259,47 |
56% |
703,65 |
555,82 |
Hỗ trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu |
1.6 |
Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam. |
Hội chợ Conxemar, Tây Ban Nha. |
3-11/10/2004 |
Tây Ban Nha |
30 doanh nghiệp |
2.008.78 |
52% |
1.040,02 |
968,76 |
Hỗ trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu |
1.7 |
Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam. |
Khảo sát thị trường Địa Trung Hải, Trung Đông |
18-28/10/2004 |
Yemen (U.A.E) Dubai, Egypt |
15 doanh nghiệp |
2.022,23 |
55% |
1.114,01 |
908,22 |
Hỗ trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu |
1.8 |
Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam. |
Hội chợ FOODEX 2004. |
7-13/3/2004 |
Nhật Bản |
20 doanh nghiệp |
1.038,10 |
53% |
551,66 |
486,44 |
Hỗ trợ 100% cho 01 cán bộ của Hiệp hội và chi phí chuẩn bị tài liệu |
1.9 |
Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam. |
Đào tạo cán bộ tiếp thị chuyên nghiệp nâng cao cho doanh nghiệp. |
10-11/4/2004 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
50 doanh nghiệp |
250,00 |
50% |
125,00 |
125,00 |
|
2.1 |
Tổng Công ty thủy sản Việt Nam |
Thu thập thông tin thương mại ngoài nước chuyên ngành thủy sản. |
2004 |
|
16 doanh nghiệp |
57,38 |
50% |
28,69 |
28,69 |
|
2.2 |
Tổng Công ty thủy sản Việt Nam |
Đào tạo nâng cao trình độ và năng lực kinh doanh xuất khẩu chuyên ngành thủy sản. |
2004 |
TP. Hồ Chí Minh |
70 học viên/ lớp. 4 lớp |
199,33 |
50% |
99,66 |
99,66 |
|
2.3 |
Tổng Công ty thủy sản Việt Nam |
Hội chợ thủy sản Bờ Tây Mỹ. |
29/10-5/11/2004 |
Mỹ |
16 doanh nghiệp |
873,62 |
50% |
436,81 |
436,81 |
|
2.4 |
Tổng Công ty thủy sản Việt Nam |
Khảo sát thị trường Dubai và Abu Dhabi |
6/2004 |
Dubai, Abu Dhabi |
16 doanh nghiệp |
369,78 |
50% |
184,89 |
184,89 |
|
3.1 |
Hiệp hội cà phê ca cao Việt Nam |
Đào tạo nâng cao kỹ năng xuất nhập khẩu |
Quý III/2004 |
TP. Hồ Chí Minh |
120 học viên |
44,40 |
50% |
22,20 |
22,20 |
|
3.2 |
Hiệp hội cà phê ca cao Việt Nam |
Đào tạo về kiến thức “Thương mại điện tử” |
Quý II/2004 |
Hà Nội |
30 học viên |
37,50 |
50% |
18,75 |
18,75 |
|
3.3 |
Hiệp hội cà phê ca cao Việt Nam |
Tham gia hội chợ thực phẩm quốc tế Peterburg kế hợp khảo sát thị trường Nga và Balan. |
9-21/4/2004 |
Nga, Balan |
10 người |
576,42 |
50% |
288,21 |
288,21 |
|
3.4 |
Hiệp hội cà phê ca cao Việt Nam |
Tham gia “Hội chợ triển lãm Quốc tế lần thứ 12 về thực phẩm, đồ uống, khách sạn “kết hợp khảo sát thị trường Trung Quốc. |
12-21/9/2004 |
Thượng Hải, Trung Quốc. |
10 người |
266,76 |
50% |
133,38 |
133,38 |
|
4.1 |
Tổng Công ty cà phê Việt Nam |
Tham gia hội chợ thực phẩm và đồ uống quốc tế Trung Quốc. |
7-11/6/2004 |
Quảng Đông, Trung Quốc, |
|
1.365,97 |
50% |
682,98 |
682,98 |
|
5.1 |
Hiệp hội chè Việt Nam |
Xây dựng thương hiệu chè Việt Nam 2004-2005. |
2004-2005 |
|
20 doanh nghiệp |
27.511,57 |
70% |
19.258,10 |
8.253,47 |
|
5.2 |
Hiệp hội chè Việt Nam |
Tham gia Hội chợ chè và cà phê Châu á tại Singapore |
10-12/10/2004 |
Singapore. |
16 doanh nghiệp |
676,16 |
50% |
338,08 |
338,08 |
Marốc là thị trường mới. Tối đa 12 ngày. |
5.3 |
Hiệp hội chè Việt Nam |
Khảo sát thị trường chè Marốc. |
Quý II/2004 |
Marốc |
16 doanh nghiệp |
1.052,30 |
50% |
526,15 |
526,15 |
Thổ Nhĩ Kỳ là thị trường mới. Tối đa 12 ngày. |
5.4 |
Hiệp hội chè Việt Nam |
Khảo sát thị trường Thổ Nhĩ Kỳ xúc tiến xuất khẩu. |
Quý III/2004 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
16 doanh nghiệp |
1.146,17 |
50% |
573,08 |
573,08 |
Tối thiểu 50 học viên/lớp. |
5.5 |
Hiệp hội chè Việt Nam |
Đào tạo trong nước về xúc tiến thương mại đẩy mạnh xuất khẩu. |
2004 |
|
|
996,53 |
50% |
498,26 |
498,26 |
|
5.6 |
Hiệp hội chè Việt Nam |
Khảo sát, học tập kinh nghiệm 13-quản lý, chế biến chè ở Srilanka |
Quý I/2005 |
Srilaka |
10 doanh nghiệp |
646,62 |
50% |
323,31 |
323,31 |
|
6.1 |
Tổng Công ty chè Việt Nam |
Hội chợ thực phẩm vùng SIBERI. |
13-16/4/2004 |
Novosibirk, Siberi |
10 doanh nghiệp |
516,98 |
50% |
258,49 |
258,49 |
|
6.2 |
Tổng Công ty chè Việt Nam |
Hội chợ thực phẩm vùng Ural. |
8/2004 |
Ekaterinburg, Ural. |
10 doanh nghiệp |
499,04 |
50% |
249,52 |
249,52 |
|
6.3 |
Tổng Công ty chè Việt Nam |
Festival chè quốc tế lần 2. |
21-3/5/2004 |
Moscow, Nga |
15 doanh nghiệp |
1.636,21 |
50% |
818,10 |
818,10 |
|
6.4 |
Tổng Công ty chè Việt Nam |
Mua thông tin và lập trung tâm dữ liệu phát triển thương mại điện tử. |
2004 |
|
|
56,16 |
50% |
28,08 |
28,08 |
|
7.1 |
Hiệp hội Lương thực Việt Nam |
Mua tin thương mại |
2004 |
|
|
279,08 |
50% |
139,54 |
139,54 |
|
7.2 |
Hiệp hội Lương thực Việt Nam |
Khảo sát thị trường Dubai. |
Quý III, IV/2004 |
Dubai |
8 người |
288,91 |
50% |
144,46 |
144,46 |
Phải đảm bảo số lượng doanh nghiệp theo đúng Quy chế |
7.3 |
Hiệp hội Lương thực Việt Nam |
Khảo sát thị trường Senegal và Tanzania. |
Quý II, III/2004 |
Senegal và Tanzania. |
10 người |
734,76 |
50% |
367,38 |
367,38 |
Phải đảm bảo số lượng doanh nghiệp theo đúng Quy chế |
8.1 |
Tổng Công ty Lương thực miền Bắc. |
Khảo sát tìm kiếm thị trường xuất khẩu gạo tại Angola. |
2/2004 (15 ngày) |
Angola |
10 người |
414,49 |
50% |
207,25 |
207,25 |
|
8.2 |
Tổng Công ty Lương thực miền Bắc. |
Khảo sát tìm kiểm thị trường xuất khẩu gạo tại Iraq. |
7, 11/2004 |
Iraq. |
10 người |
650,52 |
50% |
325,26 |
325,26 |
Chỉ duyệt 01 đoàn. |
9.1 |
Tổng Công ty Lương thực miền Nam |
Đào tạo pháp luật thương mại quốc tế, kỹ năng giải quyết tranh chấp, hợp đồng thương mại, thanh toán quốc tế và kỹ năng đàm phán mặt hàng Gạo, nông sản và phân bón (Mục 5.2.1) |
6-9/2004 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
50 người |
102,00 |
50% |
51,00 |
51,00 |
|
9.2 |
Tổng Công ty Lương thực miền Nam |
Tham gia triển lãm Expo 2004. |
6-12-12-2004 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
18 người |
117,00 |
50% |
58,50 |
58,50 |
|
9.3 |
Tổng Công ty Lương thực miền Nam |
Tham gia hội chợ Dubai Fair tại tiểu Vương quốc ả rập thống nhất |
4-8/10/2004 |
A rập |
8 người |
260,83 |
50% |
130,42 |
130,42 |
|
9.4 |
Tổng Công ty Lương thực miền Nam |
Hội chợ tại Bắc Kinh, Trung Quốc. |
1-3/11/2004 |
Bắc Kinh, Trung Quốc, |
14 người |
249,44 |
50% |
124,52 |
124,52 |
Phải đảm bảo số lượng doanh nghiệp theo đúng Quy chế |
9.5 |
Tổng Công ty Lương thực miền Nam |
Khảo sát thị trường Châu Âu. |
9-18/12/2004 |
Nga, 1 nước Đông Âu, Pháp, Đức. |
10 người |
366,60 |
50% |
183,30 |
183,30 |
Phải đảm bảo số lượng doanh nghiệp theo đúng Quy chế |
9.6 |
Tổng Công ty Lương thực miền Nam |
Khảo sát, lập kho ngoại quan tại CHLB Nga (Vladivostok) |
2004 |
Vladivostok , Nga. |
|
8.121,36 |
70% |
5.684,95 |
5.684,95 |
Đơn vị có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật. |
9.7 |
Tổng Công ty Lương thực miền Nam |
Khảo sát, lập kho ngoại quan tại Ghana (Châu Phi) |
2004 |
Ghana, Châu Phi. |
|
24.117,60 |
70% |
16.882,32 |
7.235,28 |
Đơn vị có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật. |
10.1 |
Hiệp hội trái cây Việt Nam. |
Khảo sát thị trường rau quả Hàn Quốc. |
9/2004 |
Hàn Quốc |
8 người |
250,22 |
50% |
125,11 |
125,11 |
Phải đảm bảo số lượng doanh nghiệp theo đúng Quy chế |
10.2 |
Hiệp hội trái cây Việt Nam. |
Khảo sát thị trường rau quả biên mậu Việt Trung. |
7/2004 |
Trung Quốc, Việt Nam |
12 người |
142,46 |
50% |
71,23 |
71,23 |
Phải đảm bảo số lượng doanh nghiệp theo đúng Quy chế |
11.1 |
Tổng Công ty rau quả, nông sản |
Tham gia hội chợ triển lãm FOODEX và khảo sát thị trường Nhật Bản. |
9-12/3/2004 |
Nhật Bản |
10 doanh nghiệp |
550,00 |
50% |
275,00 |
275,00 |
|
11.2 |
Tổng Công ty rau quả, nông sản |
Tham gia Hội chợ triển lãm quốc tế Thương Hải và khảo sát Trung Quốc. |
30/3-1/4/2004 |
Thương Hải, Trung Quốc. |
12 doanh nghiệp |
750,00 |
50% |
375,00 |
375,00 |
|
11.3 |
Tổng Công ty rau quả, nông sản |
Tham gia Hội chợ triển lãm S.Peterburg và khảo sát thị trường CHLB Nga. |
12-15/4/2004 |
CHLB Nga. |
|
860,00 |
50% |
430,00 |
430,00 |
|
11.4 |
Tổng Công ty rau quả, nông sản |
Tham gia hội chợ triển lãm SIAL và khảo sát thị trường Pháp. |
17-21/10/2004 |
Pháp |
8 người |
850,00 |
70% |
425,00 |
425,00 |
|
12.1 |
Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam |
Khảo sát thị trường nguồn. |
Quý II. IV/2004 |
Indonesia, ấn Độ |
|
553,36 |
50% |
276,68 |
276,68 |
|
12.2 |
Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam |
Quảng bá sản phẩm hồ tiêu Phú Quốc, Chưsê. |
2004 |
|
20 doanh nghiệp |
733,75 |
70% |
513,63 |
220,13 |
|
13.1 |
Tổng Công ty cao su Việt Nam |
Hội chợ hàng hoá chuyên ngành thể thao tại CHLB Đức, |
|
|
|
791,46 |
50% |
395,73 |
395,73 |
Phải đảm bảo số lượng doanh nghiệp theo Quy chế. |
13.2 |
Tổng Công ty cao su Việt Nam |
Thành lập Trung tâm xúc tiến thương mại tại Nam Ninh, Trung Quốc |
2004 |
Nam Ninh, Trung Quốc |
9 doanh nghiệp |
1.279,20 |
70% |
895,44 |
383,76 |
Phải có Quy chế về tổ chức, hoạt động và quản lý tài chính của Trung tâm có ý kiến của BTM; phải chuyển dần sang xúc tiến sản phẩm cao su chế biến. |
14.1 |
Tổng Công ty thuốc lá Việt Nam |
Triển lãm hàng xuất khẩu Việt Nam tại CHLB Nga. |
Quý II/2004 |
CHLB Nga |
9 doanh nghiệp |
453,65 |
50% |
226,82 |
226,82 |
|
14.2 |
Tổng Công ty thuốc lá Việt Nam |
Hội chợ thường mai quốc tế Nam Phi Saitex 2004. |
6-9/10/2004 |
Nam Phi |
9 doanh nghiệp |
731,95 |
50% |
365,98 |
365,98 |
|
15.1 |
Trung tâm tiếp thị triển lãm nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Hội chợ hàng nông sản Trung Quốc. |
21-31/10/2004 |
Bắc Kinh, Trung Quốc |
20 doanh nghiệp |
873,85 |
53% |
414,65 |
414,65 |
Hỗ trợ 100% cho 2 cán bộ của trung tâm làm công tác tổ chức |
15.2 |
Trung tâm tiếp thị triển lãm nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Triển lãm thương mại quốc tế Nam Phi |
8-10/6/2004 |
Thành phố Johannesburg |
15 doanh nghiệp |
1.516,51 |
52% |
794,70 |
794,70 |
|
15.3 |
Trung tâm tiếp thị triển lãm nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Tập huấn nâng cao kiến thức về xuất khẩu hàng nông sản cho các doanh nghiệp. |
Thán 6, 10/2004 |
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh |
100 đơn vị |
160,00 |
50% |
80,00 |
80,00 |
|
16.1 |
Hiệp hội Dệt may Việt Nam |
Khảo sát thị trường một số nước Trung, Nam Mỹ. |
3/2004 |
Panama, Chilê, Brazil , Uruguay, Paraguay. |
15 doanh nghiệp |
1.988,06 |
50% |
994,03 |
994,03 |
|
16.2 |
Hiệp hội Dệt may Việt Nam |
Hội chợ Hongkong Fashion Week. |
6-9/7/2004 |
Hồng Kông |
30 doanh nghiệp |
1.180,92 |
50% |
590,46 |
590,46 |
|
17.1 |
Tổng Công ty Dệt may Việt Nam. |
Hội chợ chuyên ngành Int’ Apparel Textile & Footwate Trade Exhibition tại Cape Town, Nam Phi kết hợp khảo sát thị trường Nam Phi. |
4-6/11/2004 |
Nam Phi |
10 doanh nghiệp |
844,58 |
50% |
422,29 |
422,29 |
|
17.2 |
Hiệp hội Dệt may Việt Nam |
Tổ chức hội chợ thời trang VFF. |
16-22/7/2004 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
150/300 gian hàng |
1.890,00 |
50% |
945,00 |
945,00 |
|
18.1 |
Hiệp hội Da giầy Việt Nam |
Mua các tạp chí quốc tế chuyên ngành. |
2004 |
|
|
54,60 |
50% |
27,30 |
27,30 |
Duyệt từ mục 1 đến 5 trong phụ lục chương trình 1 |
18.2 |
Hiệp hội Da giầy Việt Nam |
Đào tạo nâng cao kỹ năng kinh doanh và thiết kế cho doanh nghiệp |
4-12/2004 |
Việt Nam |
30 người/ khoá |
1.117,56
|
50% |
558,78 |
558,78 |
Duyệt đào tạo trong nước, không duyệt giai đoạn đào tạo chuyên sau tại nước ngoài |
18.3 |
Hiệp hội Da giầy Việt Nam |
Tham gia trưng bày tại Hội chợ giầy quốc tế Dusseldorf, Đức kết hợp khảo sát thị trường giầy dép Đông Âu. |
11-14/3/2004 |
Đức, 1 nước Đông Âu |
20 doanh nghiệp |
1.648,12 |
54% |
886,41 |
761,72 |
Hỗ trợ 100% chi phí cho người Hiệp hội. |
18.4 |
Hiệp hội Da giầy Việt Nam |
Tham dự Hội chợ giầy và các sản phẩm từ da GARDA, Italia. |
6/2004 |
Italia |
20 doanh nghiệp |
1.489,13 |
54% |
806,91 |
682,22 |
Hỗ trợ 100% chi phí cho người Hiệp hội. |
18.5 |
Hiệp hội Da giầy Việt Nam |
Triển lãm chuyên ngành da giầy quốc tế tại thành phố Hồ Chí Minh |
2-4/7/004 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
25 doanh nghiệp |
468,71 |
55% |
259,05 |
209,66 |
Hỗ trợ 100% chi phí cho người Hiệp hội. |
18.6 |
Hiệp hội Da giầy Việt Nam |
Tham dự hội chợ Dusseldorf Đức (GDS 98) và hội chợ MICAM, Italia |
16-19/9/2004 |
Đức, Italia |
20 doanh nghiệp |
1.773,05 |
54% |
948,87 |
824,18 |
Hỗ trợ 100% chi phí cho người Hiệp hội. |
18.7 |
Hiệp hội Da giầy Việt Nam |
Khảo sát thị trường giầy dép Trung Quốc. |
Tháng 6 hoặc 9/2004 |
Quảng Châu, Ôn Châu, Thượng Hải |
20 doanh nghiệp |
359,80 |
54% |
195,37 |
164,42 |
Hỗ trợ 100% chi phí cho người Hiệp hội. |
18.8 |
Hiệp hội Da giầy Việt Nam |
Khảo sát thị trường giầy dép Hoa Kỳ kết hợp tham gia Hội chợ giầy và nguyên phụ liệu Las Vegas |
8/2004 |
Hoa Kỳ |
20 doanh nghiệp |
1.284,13 |
53% |
679,82 |
604,31 |
Hỗ trợ 100% chi phí cho người Hiệp hội. Tối đa không quá 10 ngày. |
18.9 |
Hiệp hội Da giầy Việt Nam |
Quảng bá sản phẩm da giầy và tuyên tuyền xuất khẩu. |
2004 |
|
|
527,51 |
50% |
263,75 |
263,75 |
|
18.10 |
Hiệp hội Da giầy Việt Nam |
Xây dựng cổng giao dịch điện tử ngành da giầy Việt Nam, nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử. |
2004 |
|
300 doanh nghiệp |
1.000,00 |
67% |
670,00 |
330,00 |
|
19.1 |
Hiệp hội doanh nghiệp điện tử Việt Nam |
Khảo sát thị trường Đài Loan. |
Quý III/2004 |
Đài Loan |
15 doanh nghiệp |
400,34 |
50% |
200,17 |
200,17 |
|
19.2 |
Hiệp hội doanh nghiệp điện tử Việt Nam |
Khảo sát thị trường Đức. |
Quý III/2004 |
Đức |
10 doanh nghiệp |
489,64 |
50% |
244,82 |
244,82 |
|
19.3 |
Hiệp hội doanh nghiệp điện tử Việt Nam |
Khảo sát thị trường Srilanka. |
Quý III/2004 |
Colombo, Srilanka |
8 doanh nghiệp |
261,95 |
50% |
130,97 |
130,97 |
|
19.4 |
Hiệp hội doanh nghiệp điện tử Việt Nam |
Khảo sát thị trường Mỹ. |
Quý IV/2004 |
Mỹ |
10 doanh nghiệp |
609,18 |
50% |
304,59 |
304,59 |
|
19.5 |
Hiệp hội doanh nghiệp điện tử Việt Nam |
Khảo sát kết hợp tham gia Hội chợ triển lãm Havân International Trade Fair tại Cuba. |
11/2004 |
Cuba |
8 doanh nghiệp |
680,63 |
50% |
340,31 |
340,31 |
|
20.1 |
Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam |
Phát triển thị trường, tìm kiếm đối tác và tổ chức triển lãm phần mềm tại Nhật Bản. |
10-20/3/2004 |
Tokyo, Fukuoka, Yokahama, Osaka, Nhật Bản |
10 - 20 doanh nghiệp |
2.816,74 |
50% |
1.408,37 |
1.408,37 |
|
20.2 |
Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam |
Tìm hiểu thị trường, đối tác tại các nước Bắc Âu. |
15-30/6/2004 |
Đan Mạch, Na Uy, Thuỵ Điển |
10 - 20 doanh nghiệp |
1.362,82 |
50% |
681,41 |
681,41 |
|
20.3 |
Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam |
Triển lãm quốc tế về phần mềm Việt Nam (VietSoft Expho) |
15-18/9/2004 |
|
70 doanh nghiệp |
502,80 |
50% |
251,40 |
251,40 |
|
21.1 |
Hiệp hội nhựa Việt Nam |
Tham gia hội chợ triển lãm quốc tế Quảng Châu “Canton Fair” kết hợp khảo sát thị trường Trung Quốc |
15-30/10/2004 |
Quảng Châu, Thượng Hải, Ninhpo. |
20 doanh nghiệp |
3.788,19 |
50% |
1.894,10 |
1.894,10 |
|
21.2 |
Hiệp hội nhựa Việt Nam |
Tham gia hội chợ triển lãm quốc tế Ba Lan “Plsaspol” |
21-25/5/2004 |
Ba Lan. |
20 doanh nghiệp |
1.774,03 |
50% |
887,02 |
887,02 |
|
21.3 |
Hiệp hội nhựa Việt Nam |
Tổ chức hội chợ triển lãm quốc tế ngành nhựa tại Việt Nam |
11-12/2004 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
300 gian hàng |
2.990,00 |
50% |
1.495,00 |
1.495,00 |
|
21.4 |
Hiệp hội nhựa Việt Nam |
Khảo sát thị trường Châu Phi. |
6-7/2004 |
Nam Phi, Môdămbích, Kenya |
15 doanh nghiệp |
1.001,29 |
50% |
500,64 |
500,64 |
|
21.5 |
Hiệp hội nhựa Việt Nam |
Khảo sát thị trường nhựa Đông Âu. |
5/2004 |
Nga, Ucraina, Belarus, hoặc Séc, Slovakia |
15 doanh nghiệp |
650,29 |
50% |
235,14 |
235,14 |
|
21.6 |
Hiệp hội nhựa Việt Nam |
Thành lập trung tâm dữ liệu hỗ trợ doanh nghiệp. |
3-12/2004 |
|
|
1.351,00 |
50% |
675,50 |
675,50 |
|
21.7 |
Hiệp hội nhựa Việt Nam |
Đào tạo nâng cao năng lực và kỹ năng xuất khẩu cho doanh nghiệp (3 khoá - 6 lớp). |
2004 |
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh |
65-80 học viên. |
349,65 |
50% |
174,83 |
174,83 |
|
22.1 |
Hiệp hội sản xuất kinh doanh Dược |
Đào tạo nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp |
9,10/2004 |
Hà Nội |
70 người |
214,88 |
50% |
107,44 |
107,44 |
Duyệt 02 lớp giảng viên nước ngoài. |
22.2 |
Hiệp hội sản xuất kinh doanh Dược |
Triển lãm Moscow (CHLB Nga) kết hợp khảo sát thị trường Belarus và Ucraina. |
Quý II/2004 |
Nga, Belarus , Ucraina |
15 doanh nghiệp |
1.271,29 |
50% |
635,65 |
635,65 |
|
22.3 |
Hiệp hội sản xuất kinh doanh Dược |
Triển lãm tại Luanda (Angola) kết hợp khảo sát thị trường Angola, Nam Phi. |
|
Angola |
8 doanh nghiệp |
861,49 |
50% |
430,75 |
430,75 |
|
23.1 |
Hiệp hội gỗ và lâm sàn Việt Nam. |
Quảng bá thương hiệu. |
2004 |
|
|
488,64 |
50% |
244,32 |
244,32 |
Đây thực chất là chương trình thông tin và tuyên truyền xuất khẩu. Không hỗ trợ lương cho cán bộ quản lý Website. |
23.2 |
Hiệp hội gỗ và lâm sàn Việt Nam. |
Đào tạo nâng cao năng lực. |
5-6/2004 |
Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh |
40 - 50 học viên/lớp |
166,67 |
50% |
83,34 |
83,34 |
|
23.3 |
Hiệp hội gỗ và lâm sàn Việt Nam. |
Tham dự triển lãm quốc tế sản phẩm gỗ và máy chế biến gỗ 2004 tại Mỹ kết hợp khảo sát thị trường Mỹ. |
26-29/8/2004 |
Mỹ |
11 doanh nghiệp |
1.817,40 |
50% |
908,70 |
908,70 |
|
23.4 |
Hiệp hội gỗ và lâm sản Việt Nam |
Triển lãm các sản phẩm gỗ làm từ gỗ xẻ và ván nhân tạo 2004 tại nga, kết hợp khảo sát thị trường Nga. |
12-16/10/2004 |
Nga |
9 doanh nghiệp |
1.233,34 |
50% |
616,67 |
616,67 |
|
24.1 |
Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng. |
Xuất bản ấn phẩm về các doanh nghiệp quân đội, giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ kinh tế của các doanh nghiệp quân đội. |
2004 |
|
|
420,00 |
50% |
210,00 |
210,00 |
|
24.2 |
Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng |
Đào tạo nâng cao năng lực, kỹ năng kinh doanh xuất khẩu cho các cán bộ chuyên môn/quản lý của các doanh nghiệp và cơ quan quản lý quân đội. |
Quý III, IV/2004 |
Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh |
100, 250 người. |
190,00 |
50% |
95,00 |
95,00 |
|
24.3 |
Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng |
Xây dựng cơ sở hạ tầng xúc tiến thương mại và trung tâm XTTM giới thiệu sản phẩm kinh tế - kỹ thuật quân đội (tiếp 2003). |
2003 - 2005 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
|
18.000,00 |
70% |
12.600,00 |
5.400,00 |
Đơn vị có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật |
24.4 |
Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng |
Khảo sát thị trường Trung Quốc. |
Quý II/2004 |
Côn Minh, Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu |
21 người |
717,60 |
50% |
358,80 |
358,80 |
|
24.5 |
Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng |
Khảo sát thị trường Đông Nam á. |
Quý III/2004 |
Thái Lan, Singapore Malaysia. |
21 người |
709,80 |
50% |
354,90 |
354,90 |
|
25.1 |
Cục Xúc tiến Thương mại. |
Xúc tiến thương mại bằng phương tiện truyền hình |
2004 |
|
|
2.815,80 |
100% |
2.815,80 |
0,00 |
|
25.2 |
Cục Xúc tiến Thương mại. |
Phát hành ấn phẩm, cung cấp thông tin thương mại hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu trong giai đoạn 2004 - 2005. |
2004 |
|
|
3.440,00 |
100% |
3.440,00 |
0,00 |
|
25.3 |
Cục xúc tiến Thương mại |
Xây dựng mạng lưới khai thác, xử lý, tư vấn và cung cấp thông tin XTTM quốc gia giai đoạn 2004 - 2005 |
2004-2005 |
|
|
3.754,84 |
100% 70% |
3.700.44 |
54,40 |
|
25.4 |
Cục xúc tiến Thương mại |
Khảo sát thị trường EU (Đức, Pháp hoặc Italia). |
21-31/8/2004 |
Đức, Pháp hoặc Italia |
15-20 doanh nghiệp |
1.124,60 |
62% |
702,63 |
421,96 |
Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn. |
25.5 |
Cục xúc tiến Thương mại |
Khảo sát thị trường Nga, Séc, Balan, Hungary. |
10-24/11/2004 |
Nga, Séc, Balan, Hungary. |
15-20 doanh nghiệp |
1.513,79 |
62% |
933,09 |
580,69 |
Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn. |
25.6 |
Cục xúc tiến Thương mại |
Khảo sát thị trường Irắc |
Quý I, II/2004 |
Irắc |
18 doanh nghiệp |
1.186,69 |
79% |
937,79 |
248,90 |
Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn. |
25.7 |
Cục xúc tiến Thương mại |
Khảo sát thị trường ghana, Xuđăng. |
Quý I/2004 |
Ghana, Xuđăng, |
6 doanh nghiệp |
1.204,74 |
91% |
1.092,32 |
112,42 |
Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn. |
25.8 |
Cục xúc tiến Thương mại |
Khảo sát thị trường Bê-nanh, Cốt đivoa, |
Quý II/2004 |
Bênanh, Côt-đi-voa |
6 doanh nghiệp |
1.204,74 |
91% |
1.092,32 |
112,42 |
Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn. |
25.9 |
Cục xúc tiến Thương mại |
Tham gia hội chợ Izmir và khảo sát thị trường Thổ Nhĩ Kỳ. |
24/8-7/9/2004 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
10 doanh nghiệp |
1.056,12 |
87% |
919,78 |
136,34 |
Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức gian hàng Việt Nam . |
25.10 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
Hội chợ thương mại Muba Plus, Thuỵ Sỹ. |
13-22/2/2004 |
Thuỵ Sĩ |
30 doanh nghiệp |
3.078,88 |
62% |
1.893,81 |
1.185,07 |
Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia. |
25,11 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
Hội chợ quà tằng và trang trí Source, New York, Mỹ. |
15-18/5/2004 |
New York, Mỹ |
20 doanh nghiệp |
2.842,41 |
64% |
1.805,26 |
1.037,15 |
Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia. |
25,12 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
Hội chợ Côn Minh, Trung Quốc. |
6/2004 |
Côn Minh, Trung Quốc |
40 doanh nghiệp |
1.844,68 |
58% |
1.061,16 |
783,53 |
Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia. |
25,13 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
Triển lãm ASEAN - Trung Quốc, Nam Ninh, Trung Quốc. |
11/2004 |
Nam Ninh, Trung Quốc |
20 doanh nghiệp |
1.674,63 |
64% |
1.068,37 |
606,26 |
Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia. |
25,14 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
Hội chợ thương mại Việt Nam - Myanmar |
10/2004 |
Myanmnar |
60 gian hàng |
2.811,99 |
59% |
1.652,15 |
1.159,84 |
Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia. |
25,15 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
Hội chợ thương mại Việt Nam Campuchia |
11/2004 |
Campuchia |
100 doanh nghiệp |
3.254,04 |
56% |
1.835,76 |
1.418,27 |
Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia. |
25.16 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
Hội chợ thương mại Việt - Lào. |
11-12/2004 |
Lào |
100 doanh nghiệp |
3.588,66 |
70% |
1.998,78 |
1.589,87 |
Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia. |
25.17 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
Hội chợ nội thất High Poit, Bắc Carolina, Mỹ kết hợp khảo sát thị trường Mỹ. |
21-28/4/2004 |
Carolina, Mỹ |
15 doanh nghiệp |
2.278,36 |
57% |
1.603,04 |
675,32 |
Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia. |
25.18 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
Hội chợ Thương mại Quốc tế Việt Nam Expo 2004. |
7/11/4/2004 |
Hà Nội |
400 doanh nghiệp |
3.695,00 |
51% |
2.120,00 |
1.575,00 |
Hỗ trợ 100% chi phí chung tổ chức Hội chợ |
25.19 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
Hội chợ triển lãm nhãn hiệu có uy tín. |
4-5/2004 |
Hà Nội |
300 gian hàng |
1.845,00 |
51% |
945,00 |
900,00 |
Hỗ trợ 100% chi phí xây dựng gian hàng Quốc gia. |
25.20 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
Hội chợ Thương mại Du lịch Quốc tế Điện Biên. |
1-10/5/2004 |
Điện Biên, Lai Châu. |
250 gian hàng |
1.030,00 |
56% |
530,00 |
500,00 |
Hỗ trợ 100% chi phí xây dựng gian hàng Quốc gia. |
25.21 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
Hội chợ Quốc tế Đồ gỗ Bình Định. |
7/2004 |
Quy Nhơn, Bình Định. |
250 gian hàng |
1.700,00 |
88% |
950,00 |
750,00 |
Đề nghị tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh |
25.22 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
Hội chợ Thương mại ASEAN. |
10/2004 |
Hà Nội |
400 gian hàng |
16.243,04 |
51% |
14.243,64 |
2.000,00 |
Hỗ trợ 100% chi phí chung tổ chức Hội chợ |
25.23 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
Hội chợ Nông nghiệp Quốc tế Cần Thơ. |
12/2004 |
Cần Thơ |
600 gian hàng. |
3.950,00 |
56% |
2.000,00 |
1.950,00 |
Hỗ trợ 100% chi phí xây dựng gian hàng Quốc gia. |
25.24 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
Hội chợ triển lãm quốc tế Singapore Furniture. |
1-5/3/2004 |
Singapore |
45 doanh nghiệp |
6.267,19 |
56% |
3.500,59 |
2.766,60 |
Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia |
25.25 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
Hội chợ triển lãm quốc tế đồ gia dụng Hong Kong Houseware 2004. |
21-24/4/2004 |
HongKong |
20 doanh nghiệp |
2.263,06 |
55% |
1.255,30 |
1.007,76 |
Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc 100%gia |
25.26 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
Tổ chức đoàn Lãnh đạo các Sở Thương mại/Trung tâm XTTM đi học tập, trao đổi kinh nghiệm và tìm hiểu cơ chế chính sách quản lý. |
Quý II/2004 |
Trung Quốc |
25 người |
1.309,31 |
100% |
1.309,31 |
0,00 |
|
25.27
|
Cục Xúc tiến Thương mại |
Tổ chức đoàn Lãnh đạo các Sở Thương mại/Trung tâm XTTM đi học tập, trao đổi kinh nghiệm và tìm hiểu cơ chế chính sách quản lý. |
Quý III/2004 |
Hoa Kỳ, |
25 người |
1.961,89 |
100% |
1.961,89 |
0,00 |
|
25.28 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
Hội chợ “Life Style in Asia Pacific” trong khuôn khổ diễn đàn xúc tiến thương mại Châu á |
9-10/2004 |
Tokyo, Nhật Bản |
20 doanh nghiệp |
2.233,95 |
60% |
1.346,97 |
886,98 |
Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức đoàn và kinh phí chung tổ chức đoàn và xây dựng gian hàng quốc gia |
25.29 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
Đoàn doanh nghiệp Việt Nam tham gia khảo sát thị trường, tìm kiếm cơ hội xuất khẩu hàng sang Nam Mỹ và tham dự bên lề khoá họp lần thứ II Uỷ ban Hỗn hợp hợp tác Việt Nam - Achentina. |
Quý III/2004 |
Achentina, Braxin, Chilê. |
10 doanh nghiệp |
1.148,69 |
66% |
761,36 |
387,33 |
Hỗ trợ 100% cho cán bộ tổ chức đoàn và chi phí chung tổ chức đoàn |
25.30 |
Cục Xúc tiến Thương mại. |
Tuần thương mại Việt Nam tại Hàn Quốc. |
8/2004 |
Seoul, Pusan, Hàn Quốc. |
25 - 30 doanh nghiệp |
2.772,23 |
57% |
1.567,18 |
1.205,05 |
Hỗ trợ 100% kinh phí cho 4 người làm công tác tổ chức và chi phí chung tổ chức đoàn |
25.31 |
Cục Xúc tiến Thương mại. |
Đoàn giao dịch thương mại tại thị trường Đài Loan. |
7/2004 |
Đài Bắc. |
20 doanh nghiệp |
699,85 |
70% |
492,04 |
207,81 |
Hỗ trợ 100% kinh phí cho 2 người làm công tác tổ chức và chi phí chung tổ chức đoàn |
25.32 |
Cục Xúc tiến Thương mại. |
Đoàn giao dịch thương mại tại thị trường Australia và New Zealand. |
5/2004 |
Australia, New Zealand |
18- 20 doanh nghiệp |
1.910,97 |
82% |
1.568,56 |
342,41 |
Hỗ trợ 100% kinh phí cho 3 người làm công tác tổ chức và chi phí chung tổ chức đoàn |
25.33 |
Cục Xúc tiến Thương mại. |
Đoàn xúc tiến thương mại tại thị trường Philippine. |
7/2004 |
Manila Philippines |
20 doanh nghiệp |
565,94 |
77% |
434,12 |
131,82 |
Duyệt mục II “Xây dựng cơ sở hạ tầng”: 1 máy chủ, 2 máy con và các thiết bị đồng bộ. |
26.1 |
Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam |
Trang thông tin thương mại điện tử phục vụ xuất khẩu và xúc tiến thương mại (Hạng mục I, II). |
2004 |
|
|
1465,66 |
70% |
1.025,96 |
439,70 |
Để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả, duyệt tối đa 20 lớp/năm |
26.2 |
Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam. |
Đào tạo nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp thuộc hội. |
2004;6ngày/lớp |
|
50 người/lớp |
427,64 |
50% |
213,82 |
213,82 |
Hỗ trợ 100% cho 01 cán bộ của Hội đi làm công tác tổ chức. |
26.3 |
Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam. |
Tham gia Hội chợ quốc tế tại New York kết hợp với khảo sát thị trường Hoa Kỳ và Canada. |
1-16/5/2004 |
Mỹ, Canada |
20 doanh nghiệp |
1.850,16 |
56% |
1.041,77 |
808,39 |
Không khảo sát tại CH Séc (đã có hoạt động riêng). |
26.4 |
Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam |
Tham gia triển lãm quảng bá giới thiệu hàng xuất khẩu Việt Nam tại Matcơva, kết hợp khảo sát thị trường BaLan, Séc và Hungary. |
10-30/6/2004 |
Nga, Séc, Balan, Hungary |
20 doanh nghiệp |
1.801,80 |
55% |
997,78 |
804,02 |
Hỗ trợ 100% cho 1 cán bộ của Hội đi làm công tác tổ chức. |
26.5 |
|
Tham gia Hội chợ South America tại Saopaolo, Braxin, kết hợp khảo sát Paraguay, Uruguay, Achentina và Chilê. |
1-20/8/2004 |
Braxin, Paraguay, Uruguay, Achentina và Chilê |
20 doanh nghiệp |
2.020,20 |
56% |
1.127,57 |
892,63 |
Hỗ trợ 100% cho 1 cán bộ của Hội đi làm công tác tổ chức. |
26.6 |
Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam |
Tuần lễ triển lãm giới thiệu hàng Việt Nam tại Cộng hoà Séc. |
24-30/5/2004 |
Séc |
30 doanh nghiệp |
3.411,58 |
50% |
1.705,79 |
1.705,79 |
|
27.1 |
Hội Tin học Việt Nam |
Tham gia Computer World Expo 2004. |
7/2004 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
40/450 gian hàng. |
734,32 |
50% |
367,16 |
367,16 |
|
27.2 |
Hội Tin học Việt Nam |
Tuần lễ Tin học Việt Nam 2004. |
11/2004 |
Hà Nội |
70/400 gian hàng |
930,60 |
50% |
465,30 |
465,30 |
|
27.3 |
Hội Tin học Việt Nam |
Khảo sát thị trường Đức kết hợp thăm quan làm việc tại Hội chợ quốc tế về CNTT, viễn thông phần mềm Hanover. |
Quý I/2004 |
Đức |
15 doanh nghiệp |
537,26 |
50% |
268,63 |
268,63 |
|
27.4 |
Hội Tin học Việt Nam |
Triển lãm sản phẩm công nghệ thông tin thương mại điện tử các nước khối APEC tại Sơn Đông, Trung Quốc. |
Quý II/2004 |
Sơn Đông, Trung Quốc. |
20 doanh nghiệp |
599,35 |
50% |
299,68 |
299,68 |
|
27.5 |
Hội Tin học Việt Nam |
Khảo sát thị trường gia công phần mềm Nhật Bản, kết hợp triển lãm các thành tựu công nghệ thông tin Liên minh các tổ chức CNTT. |
Quý IV/2004 |
Nhật Bản |
15 doanh nghiệp |
472,45 |
50% |
236,22 |
236,22 |
|
28.1 |
Công ty Ong Trung ương |
Đào tạo nâng cao năng lực và kỹ năng kinh doanh xuất khẩu sản phật ông sang EU (Anh). |
8-18/11/2004 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
15 doanh nghiệp |
347,22 |
50% |
173,61 |
173,61 |
|
28.2 |
Công ty Ong Trung ương |
Thông tin thương mại, tuyên truyền xuất khẩu sản phẩm ong |
15-20/8/2004 |
London, Anh |
9 doanh nghiệp |
448,30 |
50% |
224,15 |
224,15 |
|
28.3 |
Công ty Ong Trung ương |
|
Quý I, II/2004 |
|
|
484,00 |
50% |
242,00 |
242,00 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
363.609.28 |
|
168.778,24 |
94.831,04 |
|
PHỤ LỤC 2:
TỔNG HỢP
CÁC ĐỂ ÁN DÀI HẠN
(Kèm theo công văn số 0977/TM-XTTM ngày 08 tháng 3 năm 2004 của Bộ Thương mại)
STT |
Tên đề án |
Thời gian thực hiện |
đơn vị chủ trì |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin cho các doanh nghiệp xuất khẩu. |
6/2003-12/2004 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
Quyết định số 57/2003/QĐ-TTg ngày 17/4/2003 |
2 |
Xây dựng mạng thông tin - giao dịch thương mại hỗ trợ doanh nghiệp trong nước ứng dụng thương mại điện tử. |
5/2003-5/2004 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
Quyết định số 57/2003/QĐ-TTg ngày 17/4/2003 |
3 |
Chương trình xây dựng và phát triển Thương hiệu Quốc gia. |
2004-2010 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
Quyết định số 253/2003/QĐ-TTg ngày 25/11/2003 |
4 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng xúc tiến thương mại và xây dựng trung tâm xúc tiến thương mại giới thiệu sản phẩm kinh tế - kỹ thuật quân đội tại thành phố Hồ Chí Minh vụ xuất khẩu |
6/2003-9/2005 |
Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng |
Quyết định số 57/2003/QĐ-TTg ngày 17/4/2003 |
5 |
Xây dựng portal xuất nhập khẩu dệt may Việt Nam |
2003-2010 |
Hiệp hội Dệt may Việt Nam |
Quyết định số 57/2003/QĐ-TTg ngày 17/4/2003 |
PHỤ LỤC 3:
TỔNG HỢP
PHẦN HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC THEO ĐƠN VỊ VÀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
(Kèm theo công văn số 0977/TM-XTTM ngày 08 tháng 3 năm 2004 của Bộ Thương mại)
TT |
Đơn vị đề xuất |
Thông tin thương mại |
Đào tạo |
Hội chợ triển lãm |
Khảo sát thị trường |
Quảng bá thương hiệu QG và SP đặc trưng QG |
Xây dựng cơ sở hạ tầng XTTM |
Thương mại điện tử |
Hoạt động khác |
Tổng cộng |
1 |
Công ty Ong Trung ương |
242 |
174 |
|
224 |
|
|
|
|
640 |
2 |
Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng |
210 |
95 |
|
714 |
|
12.600 |
|
|
13.619 |
3 |
Cục Xúc tiến Thương mại |
0 |
0 |
42.297 |
8.014 |
0 |
0 |
0 |
13.227 |
63.538 |
4 |
Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam |
|
214 |
4.873 |
|
|
|
1.026 |
|
6.113 |
5 |
Hội Tin học Việt Nam |
|
|
1.132 |
505 |
|
|
|
|
1.637 |
6 |
Hiệp hội cà phê ca cao Việt Nam |
|
41 |
422 |
|
|
|
|
|
463 |
7 |
Hiệp hội chè Việt Nam |
|
498 |
388 |
1.423 |
19.258 |
|
|
|
21.517 |
8 |
Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Nam |
|
125 |
5.421 |
2.121 |
|
|
|
|
7.667 |
9 |
Hiệp hội Da giầy Việt Nam |
291 |
559 |
2.901 |
875 |
|
|
670 |
|
5.296 |
10 |
Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam |
|
|
|
1.221 |
|
|
|
|
1.221 |
11 |
Hiệp hội doanh nghiệp điện tử Việt Nam |
|
|
251 |
2.090 |
|
|
|
|
2.341 |
12 |
Hiệp hội Dệt may Việt Nam |
|
|
590 |
994 |
|
|
|
|
1.584 |
13 |
Hiệp hội gỗ và lâm sản Việt Nam |
244 |
83 |
1.525 |
|
|
|
|
|
1.853 |
14 |
Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam |
|
|
277 |
|
514 |
|
|
|
790 |
15 |
Hiệp hội Lương thực Việt Nam |
140 |
|
|
512 |
|
|
|
|
651 |
16 |
Hiệp hội nhựa Việt Nam |
676 |
175 |
4.276 |
826 |
|
|
|
|
5.952 |
17 |
Hiệp hội sản xuất kinh doanh Dược |
|
107 |
1.066 |
|
|
|
|
|
1.174 |
18 |
Hiệp hội trái cây Việt Nam |
|
|
|
196 |
|
|
|
|
196 |
19 |
Tổng Công ty cà phê Việt Nam |
|
|
683 |
|
|
|
|
|
683 |
20 |
Tổng Công ty cao su Việt Nam |
|
|
396 |
|
|
895 |
|
|
1.291 |
21 |
Tổng Công ty chè Việt Nam |
28 |
|
1.326 |
|
|
|
|
|
1.354 |
22 |
Tổng Công ty Dệt may Việt Nam |
|
|
1.327 |
|
|
|
|
|
1.367 |
23 |
Tổng Công ty Lương thực miền Bắc |
|
|
|
533 |
|
|
|
|
533 |
24 |
Tổng Công ty Lương thực miền Nam |
|
51 |
314 |
183 |
|
22.567 |
|
|
23.115 |
25 |
Tổng Công ty rau quả, nông sản. |
|
|
1.505 |
|
|
|
|
|
1.505 |
26 |
Tổng Công ty thuốc lá Việt Nam |
|
|
593 |
|
|
|
|
|
593 |
27 |
Tổng Công ty thủy sản Việt Nam |
29 |
100 |
437 |
185 |
|
|
|
|
750 |
28 |
Trung tâm tiếp thị triển lãm nông nghiệp và phát triển nông thôn. |
|
80 |
1.254 |
|
|
|
|
|
1.334 |
|
Tổng cộng |
1.859 |
2.302 |
73.2440 |
20.615 |
19.772 |
36.063 |
1.696 |
13.227 |
168.778 |
PHỤ LỤC 4:
TỔNG HỢP
CÁC ĐỀ ÁN THEO NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG XTTM
(Kèm theo công văn số 0977/TM-XTTM ngày 08 tháng 03 năm 2004 của Bộ Thương mại)
Hoạt động |
Số lượng đề án |
Quy mô đề án (triệu đồng) |
Kinh phí Nhà nước hỗ trợ (triệu đồng) |
||
Đề nghị duyệt |
Tỷ lệ % |
Đề nghị duyệt |
Tỷ lệ % |
||
Thông tin TM |
9 |
3.718 |
1% |
1.859 |
1% |
Tư vấn xuất khẩu |
0 |
0 |
0% |
0 |
0% |
Đào tạo |
14 |
4.603 |
2% |
2.302 |
1% |
Hội chợ triển lãm trong và ngoài nước |
68 |
124.502 |
47% |
73.244 |
43% |
Khảo sát thị trường nước ngoài. |
39 |
25.275 |
13% |
20.615 |
12% |
Quảng bá thương hiệu quốc gia và sản phẩm đặc trưng quốc gia |
2 |
28.245 |
11% |
19.772 |
12% |
Xây dựng cơ sở hạ tầng XTTM |
4 |
51.518 |
20% |
36.063 |
21% |
Thương mại điện tử |
2 |
2.466 |
1% |
1.696 |
1% |
Hoạt động khác |
5 |
13.282 |
5% |
13.227 |
8% |
Tổng cộng |
143 |
263.609 |
100% |
168.778 |
100% |
PHỤ LỤC 5:
TỔNG HỢP
CÁC ĐỀ ÁN THEO NGÀNH HÀNG VÀ KHU VỰC THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo công văn số 0977/TM-XTTM ngày 08 tháng 3 năm 2004 của Bộ Thương mại)
TT |
Nhóm ngành |
Nội dung |
Âu Mỹ |
Châu á-TBD |
Phi Châu-TNA |
Trong nước |
Chung |
Tổng cộng |
1 |
Đồ gỗ & lâm sản |
Số lượng đề án Tổng quy mô (triệu đồng) Phần hỗ trợ của Nhà nước triệu đồng |
2 3.051
|
|
|
2 1.867
|
1 489
|
5 5.406
|
2 |
Đa ngành |
Số lượng đề án Tổng quy mô (triệu đồng) Phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng) |
11 230.032
|
15 32.624
|
4 4.652
|
7 44.954
|
6 12.324
|
43 117.586
|
3 |
Công nghiệp |
Số lượng đề án Tổng quy mô (triệu đồng) Phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng) |
12 14.867
|
6 9.817
|
4 2.969
|
5 5.913
|
5 3.436
|
32 37.002
|
4 |
Nông nghiệp |
Số lượng đề án Tổng quy mô (triệu đồng) Phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng) |
9 13.875
|
12 7.411
|
11 31.561
|
7 1.805
|
6 29.856
|
45 84.507
|
5 |
Thủy sản |
Số lượng đề án Tổng quy mô (triệu đồng) Phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng) |
5 8.213
|
3 4.722
|
2 2.392
|
2 449
|
1 57
|
13 15.833
|
6 |
Tin học |
Số lượng đề án Tổng quy mô (triệu đồng) Phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng) |
1 537
|
2 1.072
|
|
2 1.665
|
|
5 3.274
|
|
Tổng số đề án |
40 |
38 |
21 |
|
19 |
143 |
|
|
Tổng quy mô (triệu đồng) |
63.575 |
55.646 |
41.574 |
|
46.162 |
263.609 |
|
|
Tổng phần hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng) |
36.853 |
31.808 |
27.466 |
|
34.144 |
167.778 |
|
|
Tỷ lệ % |
22% |
19% |
16% |
23% |
20% |
100% |