Công văn 915/BKHĐT-TH năm 2023 về rà soát số liệu ứng trước theo báo cáo của Bộ Tài chính do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu | 915/BKHĐT-TH |
Ngày ban hành | 10/02/2023 |
Ngày có hiệu lực | 10/02/2023 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký | Trần Quốc Phương |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 915/BKHĐT-TH |
Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2023 |
Kính gửi: |
- Các bộ: Giao thông vận tải, Công
Thương; |
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 46/TB-VPCP ngày 15/3/2021 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; trên cơ sở báo cáo của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã phối hợp với Bộ Tài chính tổng hợp số vốn ứng trước đã giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 để thu hồi nhưng chưa bố trí thu hồi đủ trong kế hoạch năm và số vốn ứng trước được cấp có thẩm quyền cho phép hoãn thu hồi trong giai đoạn 2016-2020 để trình Chính phủ, báo cáo Quốc hội thu hồi trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
Ngày 03/2/2023, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản số 977/BTC-ĐT của Bộ Tài chính báo cáo chi tiết các dự án của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương chưa được bố trí thu hồi vốn ứng trước trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (Bản sao văn bản kèm theo).
Để có cơ sở báo cáo cấp có thẩm quyền theo chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái tại Thông báo số 11/TB-VPCP ngày 19/01/2023; Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị trực thuộc:
2. Có ý kiến về số dư vốn ứng trước chưa bố trí vốn thu hồi trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn theo báo cáo của Bộ Tài chính, trong đó làm rõ cấp có thẩm quyền cho phép ứng trước, số dư vốn ứng trước của từng dự án này thuộc trách nhiệm của ngân sách trung ương hay ngân sách địa phương, vốn đã bố trí thu hồi chưa hoặc giải ngân số vốn ứng trước thấp hơn số vốn được cấp có thẩm quyền cho phép ứng trước dẫn tới số phải thu hồi thấp hơn số vốn được ứng trước,... tất cả lý do giải trình cần cung cấp hồ sơ tài liệu liên quan kèm theo (các văn bản, Quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép ứng trước vốn, các Quyết định giao vốn ngân sách trung ương hoặc ngân sách địa phương cho từng dự án để bố trí thu hồi vốn ứng trước, xác nhận giải ngân của Kho bạc Nhà nước...)
Đề nghị các Bộ: Giao thông vận tải, Công Thương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển khai các nội dung nêu trên, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 28/2/2023 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, đề nghị các đơn vị phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xử lý, hướng dẫn, tháo gỡ kịp thời khó khăn, vướng mắc phát sinh.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Bộ/địa phương./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TT |
Bộ, ngành, địa phương |
Gửi Eoffice |
|
TỔNG SỐ |
|
A |
Như nơi nhận |
|
B |
Các bộ, địa phương |
|
|
Bộ, ngành |
|
1 |
Bộ Công thương |
|
2 |
Bộ Giao thông vận tải |
|
|
Địa phương (UBND, Sở KH&ĐT) |
|
|
Miền núi phía Bắc |
|
1 |
Hà Giang |
|
2 |
Tuyên Quang |
|
3 |
Cao Bằng |
|
4 |
Lạng Sơn |
|
5 |
Lào Cai |
|
6 |
Yên Bái |
|
7 |
Thái Nguyên |
|
8 |
Bắc Kạn |
|
9 |
Phú Thọ |
|
10 |
Bắc Giang |
|
11 |
Hòa Bình |
|
12 |
Sơn La |
|
13 |
Lai Châu |
|
14 |
Điện Biên |
|
|
Đồng bằng sông Hồng |
|
15 |
Thành phố Hà Nội |
|
16 |
Thành phố Hải Phòng |
|
17 |
Quảng Ninh |
|
18 |
Hưng Yên |
|
19 |
Vĩnh Phúc |
|
20 |
Hà Nam |
|
21 |
Nam Định |
|
22 |
Ninh Bình |
|
23 |
Thái Bình |
|
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
|
24 |
Thanh Hóa |
|
25 |
Nghệ An |
|
26 |
Hà Tĩnh |
|
27 |
Quảng Bình |
|
28 |
Quảng Trị |
|
29 |
Thừa Thiên Huế |
|
30 |
Thành phố Đà Nẵng |
|
31 |
Quảng Nam |
|
32 |
Quảng Ngãi |
|
33 |
Bình Định |
|
34 |
Phú Yên |
|
35 |
Khánh Hòa |
|
36 |
Ninh Thuận |
|
37 |
Bình Thuận |
|
|
Tây Nguyên |
|
38 |
Đắk Lắk |
|
39 |
Đắk Nông |
|
40 |
Kon Tum |
|
41 |
Lâm Đồng |
|
|
Đông Nam Bộ |
|
48 |
Bình Phước |
|
49 |
Tây Ninh |
|
|
Đồng bằng sông Cửu Long |
|
50 |
Trà Vinh |
|
51 |
Vĩnh Long |
|
52 |
Thành phố Cần Thơ |
|
53 |
Hậu Giang |
|
54 |
Sóc Trăng |
|
55 |
An Giang |
|
56 |
Đồng Tháp |
|
57 |
Kiên Giang |
|
58 |
Bạc Liêu |
|
59 |
Cà Mau |
|