Công văn 8910/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập cá nhân nộp thừa do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 8910/CT-TTHT
Ngày ban hành 15/09/2017
Ngày có hiệu lực 15/09/2017
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Nam Bình
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8910/CT-TTHT
V/v chính sách thuế

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 09 năm 2017

 

Kính gửi: Bà Hồ Thị Đông Hạ
Địa chỉ: Số 25 Hoài Thanh, Phường 15, Quận 08, TP.HCM
(Email: baokimco@yahoo.com - SĐT: 0918802390)

Trả lời câu hỏi của Bà theo phiếu hỏi đáp s 0727-02/THTK-DVC ngày 27/07/2017 của Cổng thông tin điện tử Bộ Tài Chính về Chính sách thuế (theo Phiếu chuyển số 709/PC-TCT ngày 01/08/2017 của Tổng cục Thuế), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 33 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản Lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế quy định:

“1. Tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt được coi là nộp thừa khi:

a) Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp đối với từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) quy định của mục lục ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 (mười) năm tính từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Đối với loại thuế phải quyết toán thuế thì người nộp thuế chỉ được xác định số thuế nộp thừa khi có số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán thuế.

b) Người nộp thuế có số tiền thuế được hoàn theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế thu nhập cá nhân (trừ trường hợp nêu tại điểm a khoản này).”

“2. Người nộp thuế có quyền giải quyết số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo thứ tự quy định sau:

a) Bù trừ tự động với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc còn phải nộp của cùng loại thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 29 Thông tư này (trừ trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này).

b) Bù trừ tự động với số tiền phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo của từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) quy định của mục lục ngân sách nhà nước (trừ trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này). Trường hợp quá 06 (sáu) tháng kể từ thời điểm phát sinh số tiền thuế nộp thừa mà không phát sinh khoản phải nộp tiếp theo thì thực hiện theo hướng dẫn tại điểm c khoản này.

c) Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều này và người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa quy định tại điểm a khoản này sau khi thực hiện bù trừ theo hướng dẫn tại điểm a, điểm b khoản này mà vẫn còn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý để được giải quyết hoàn thuế theo hướng dẫn tại Chương VII Thông tư này.

…”

Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty Bà đang làm việc theo trình bày có phát sinh số thuế TNCN nộp thừa thì Công ty được bù trừ tự động số thuế nộp thừa với số thuế TNCN phải nộp phát sinh của kỳ thuế tiếp theo.

Cục Thuế TP thông báo để Bà biết.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Tổng cục Thuế;
-
P. PC;
- Lưu:
VT, TTHT.
1609-27137/17 2.1.2

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Nam Bình