Công văn về việc danh mục sản phẩm được trợ cước vận chuyển năm 2001-2002
Số hiệu | 876/CP-KTTH |
Ngày ban hành | 27/09/2001 |
Ngày có hiệu lực | 27/09/2001 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 876/CP-KTTH |
Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2001 |
CÔNG VĂN
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 876/CP-KTTH NGÀY 27 THÁNG 9 NĂM 2001 VỀ VIỆC DANH MỤC SẢN PHẨM ĐƯỢC TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN NĂM 2001 - 2002
Kính gửi:
|
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thương mại, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thuỷ sản |
Xét đề nghị của Uỷ ban dân tộc và Miền núi (tờ trình số 386/UBDTMN-CSMN ngày 05 tháng 6 năm 2001), Bộ Thủy sản (tờ trình số 2495/TT-TS ngày 21 tháng 8 năm 2001) về việc quy định danh mục các sản phẩm được trợ cước vận chuyển năm 2001 - 2002 và bổ sung mặt hàng giống thủy sản được trợ giá, trợ cước vận chuyển, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
I. Đồng ý với đề nghị của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi và Bộ Thủy sản danh mục các sản phẩm sản xuất ở khu vực III được trợ cước vận chuyển năm 2001 - 2002 gồm:
1. Nhựa thông và các sản phẩm của nhựa thông
2. Hoa hồi và các sản phẩm của hoa hồi
3. Ngô hạt
4. Lạc củ và vừng
5. Quả Sơn trà
6. Dứa quả
7. Chè búp tươi (trong đó có Chè Shan)
8. Sắn (Sắn lát khô, Sắn củ tươi)
9. Đậu, đỗ các loại
10. Quế vỏ
11. Hạt ý dĩ
12. Giống thuỷ sản
Giao Uỷ ban Dân tộc và Miền núi công bố danh mục các sản phẩm được trợ cước vận chuyển nói trên để làm căn cứ cho các Bộ, ngành và địa phương triển khai thực hiện (riêng giống thuỷ sản thực hiện từ năm 2002).
II. Việc trợ cước vận chuyển để tiêu thụ sản phẩm hàng hoá được sản xuất ở địa bàn miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc, thực hiện theo cơ chế hiện hành.
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |